Nội dung NC | Phương pháp NC | Kết quả dự kiến | |
cao hiệu quả (Responses) | rắn tại khu công nghiệp Phúc Khánh - TP Thái Bình - tỉnh Thái Bình. | số liệu ; Suy diễn | năm qua và ’’bức tranh’’ xu thế chất thải rắn của khu vực trong tương lai |
Nghiên cứu và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn tại khu công nghiệp Phúc Khánh – thành phố Thái Bình – tỉnh Thái Bình | Thống kê, quy nạp | Các biện pháp khả thi nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn |
Có thể bạn quan tâm!
- Nghiên cứu các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn tại khu công nghiệp Phúc Khánh - Thành phố Thái Bình - Tỉnh Thái Bình - 1
- Nghiên cứu các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn tại khu công nghiệp Phúc Khánh - Thành phố Thái Bình - Tỉnh Thái Bình - 2
- Địa Điểm, Thời Gian Và Đối Tượng Nghiên Cứu:
- Thành Phần Chất Thải Rắn Nguy Hại Tại Kcn Phúc Khánh
- Thực Trạng Xử Lý Và Công Nghệ Xử Lý Chủ Yếu
- Công Tác Quản Lý Chất Thải Rắn Công Nghiệp Ở Kcn Phúc Khánh
Xem toàn bộ 74 trang tài liệu này.
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Hiện trạng chất thải rắn:
3.1.1. Nguồn phát sinh chất thải rắn công nghiệp
Với hàng chục doanh nghiệp, cơ sở công nghiệp lớn, vừa và nhỏ đang hoạt động tại khu công nghiệp Phúc Khánh, mọi công tác sản xuất tại đây đều phát sinh chất thải rắn công nghiệp, tương tự là các hoạt động sinh hoạt từ khối văn phòng của các cơ sở sản xuất này.
Như vậy, chất thải rắn công nghiệp tại Phúc Khánh chủ yếu phát sinh từ hai nguồn chính, đó là: khối sản xuất và khối văn phòng.
Trong hoạt động sản xuất thì sẽ phát sinh hai dạng chất thải rắn chính đó là chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải rắn nguy hại, còn trong hoạt động phục vụ công tác sản xuất, hay còn là hoạt động sinh hoạt tại các cơ sản xuất sẽ phát sinh ra chất thải rắn sinh hoạt, xét về đặc tính chất thải rắn thì chất thải rắn sinh hoạt cũng chứa hai dạng chính đó là chất thải rắn thông thường và chất thải rắn nguy hại
3.1.1.1. Nguồn phát sinh chất thải rắn trong quá trình sản xuất a, Sự phát sinh chất thải rắn nguy hại
Các hoạt động thương mại và sinh hoạt trong cuộc sống, hay các hoạt động sản xuất công nghiệp và nông nghiệp mà chất thải nguy hại có thể phát sinh từ nhiều nguồn khác nhau. Việc phát thải có thể do bản chất của công nghệ, hay do trình độ dân trí dẫn đến việc thải chất thải có thể là vô tình hay cố ý. Tuỳ theo cách nhìn nhận mà có thể phân thành các nguồn thải khác nhau, nhìn chung có thể chia các nguồn phát sinh chất thải nguy hại thành 4 nguồn chính như sau:
- Hoạt động công nghiệp (ví dụ khi sản xuất thuốc kháng sinh sử dụng dung môi methyl chloride, xi mạ sử dụng xyanua, sản xuất thuốc trừ sâu sử dụng dung môi là toluen hay xylene..)
- Hoạt động nông nghiệp (ví dụ sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật độc
hại)
- Hoạt động thương mại (quá trình nhập - xuất các hàng hoá độc hại không đạt yêu cầu cho sản xuất hay hàng quá hạn sử dụng..)
- Sinh hoạt (ví dụ việc sử dụng gìn, ắc quy..) Trong các nguồn thải nêu trên thì hoạt động công nghiệp là nguồn phát sinh chất thải nguy hại lớn nhất và phụ thuộc rất nhiều vào loại ngành công nghiệp. So với các nguồn phát sinh khác, đây cũng là nguồn phát sinh mang tính thường xuyên và ổn định nhất. Các nguồn phát sinh từ dân dụng hay từ thương mại chủ yếu không nhiều, lượng chất thải tương đối nhỏ, mang tính sự cố hoặc do trình độ nhận thức và dân trí của người dân. Các nguồn thải từ các hoạt động nông nghiệp mang tính chất phát tán dạng rộng, đây là nguồn phát sinh chất thải nguy hại rất khó kiểm soát. Lượng chất thải nguy hại phát sinh từ các hoạt động nông nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào khả năng nhận thức cũng như trình độ dân trí của người dân trong khu vực.
b, Sự phát sinh chất thải rắn thông thường
Chất thải rắn công nghiệp thông thường được phát sinh từ các cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ví dụ như nguyên, nhiên liệu dư thừa, hay phế thải trong quá trình công nghệ (phế phẩm, bán thành phẩm, sản phẩm dở dang), các loại bao bì đóng gói nguyên vật liệu và sản phẩm, những loại xỉ sau quá trình đốt, bùn từ hệ thống xử lý nước thải cũng là một nguồn phát sinh chất thải rắn thông thường.
Hình 3.1: Sơ đồ vị trí tại KCN
3.1.1.2. Nguồn phát sinh chất thải rắn trong quá trình phục vụ công tác sản xuất
Chất thải rắn phát sinh trong quá trình phục vụ công tác sản xuất chủ yếu là chất thải rắn sinh hoạt được thải loại từ khối văn phòng, sinh hoạt trong các cơ sở sản xuất. Chất thải rắn sinh hoạt từ các hoạt động sinh hoạt, dịch vụ, thương mại của các cơ sở, xí nghiệp, nhà máy sản xuất trong khu vực khu công nghiệp Phúc Khánh – tỉnh Thái Bình.
Chất thải rắn sinh hoạt thường được phát sinh từ các khu vực công nghiệp, sinh hoạt, dịch vụ thương mại, công sở, văn phòng và sinh hoạt của công nhân trong khu công nghiệp Phúc Khánh
Tốc độ phát sinh chất thải rắn sinh hoạt trong KCN Phúc Khánh thường dao động trong khoảng 0,3 – 0,8 kg/người/ngày. Hiệu suất thu gom đạt khoảng 40% - 67% (theo tính toán dựa trên kết quả điều tra của tác giả)
Thành phần chất thải rắn rất đa dạng tùy thuộc vào quy mô sản xuất, điều kiện kinh tế cũng như một số yếu tố khác
Ngoài các nguồn phát sinh chất thải sinh hoạt kể ở trên, thì một số nhân tố khác như các cơ sở sản xuất trong quá trình xây dựng cũng là một yếu tố khiến gia tăng lượng chất thải rắn công nghiệp. Xây dựng, sửa chữa các cơ sở sản xuất hay tháo dỡ, đập phá cũng đã để chất thải rắn trong khu công nghiệp
Hình 3.2: Công ty Nien Hsing đang trong quá trình xây dựng, sửa chữa
3.1.2. Lượng phát sinh chất thải rắn công nghiệp
Lượng phát sinh chất thải rắn tại khu công nghiệp Phúc Khánh đang gia tăng một cách chóng mặt và diễn ra vô cùng phức tạp, trong khi thực trạng phát sinh chất thải rắn chung trên cả nước là 204 tấn/ha/năm, theo báo cáo quan trắc môi trường Đài Tín năm 2015, thì khu công nghiệp Phúc Khánh đã thải ra gần 127 tấn/ha/năm, trong đó chất thải rắn nguy hại chiếm gần 13% và chất thải rắn thông thường chiếm 66%, tuy thấp hơn so với số liệu chung cả nước, tuy nhiên khu công nghiệp Phúc Khánh hiện nay vẫn chưa được lấp đầy, cụ thể thì mới chỉ có 23 CSSX chính thức hoạt động, tỷ lệ chưa chiếm tới 50% số dự án được phê duyệt. Như vậy, Phúc Khánh là một trong những khu công nghiệp trong tương lai sẽ có thải lượng lớn hơn so với bình quân cả nước, nếu như công tác quản lý chất thải rắn công nghiệp không được chú trọng thì khả năng xảy ra ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng cảnh quan đô thị là rất lớn. Do đó, cần có những biện pháp quản lý thích hợp, kết hợp thúc đẩy
giảm thiểu chất thải, mới đảm bảo cho công tác bảo vệ môi trường. Dưới đây là bảng số liệu lượng chất thải rắn phát sinh của từng CSSX tại khu công nghiệp Phúc Khánh.
Thải lượng của mỗi CSSX tại khu công nghiệp Phúc Khánh được tính toán bằng cách lấy tổng lượng phát sinh chất thải rắn chia cho diện tích của CSSX đó, (đơn vị: tấn/ha/tháng)
Bảng 3.1: Lượng chất thải rắn phát sinh tại KCN Phúc Khánh
Tên doanh nghiệp | Phát sinh CTR (tấn/tháng) | Diện tích (m2) | Thải lượng (tấn/ha/tháng) | |||
CTRTT | CTRNH | BT | ||||
1 | Công ty TNHH HUNG YI | 2,7 | 1,6 | 0,7 | 9676,86 | 5,16 |
2 | Công ty TNHH Kim Phát | 1,2 | 1,9 | 0,8 | 11460,06 | 3,4 |
3 | Công ty Cổ phần chính xác Âu Lực | 70,8 | 5,5 | 2,2 | 41816 | 18,77 |
4 | Công ty TNHH công nghiệp Yangsin Việt Nam | 24,0 | 2,0 | 1,0 | 30000,2 | 9 |
5 | Công ty TNHH CN Ngũ Kim Formosa | 104,3 | 0,6 | 3,5 | 52832 | 20,46 |
6 | Công ty TNHH May Nienhsing Việt Nam | 415,0 | 102,0 | 200,0 | 100000,5 | 71,7 |
7 | Công ty TNHH nhựa COTEC | 5,3 | 5,1 | 1,3 | 55520 | 2,1 |
8 | Công ty TNHH dệt Meina Meina | 9,0 | 3,4 | 1,4 | 20605 | 6,7 |
9 | Công ty TNHH điện tử WOOLLEY VN | 26,8 | 3,3 | 1,4 | 20231,7 | 15,56 |
10 | Công ty TNHH khai phát Đài Tín | 0,0 | 0,0 | 0,0 | - | - |
11 | Công ty TNHH CTN TAIHUA Việt Nam | 3,9 | 2,4 | 1,0 | 19431,3 | 3,75 |
12 | Công ty TNHH Garden Pals | 0,2 | 4,1 | 1,7 | 14661,2 | 4,09 |
13 | Công ty TNHH PETLIFE | 2,9 | 0,1 | 1,5 | 22008 | 2,04 |
14 | Công ty TNHH công nghiệp kim loại Taitong Việt Nam | 1,6 | 2,1 | 0,9 | 21801 | 2,1 |
Công ty TNHH công nghiệp SUMMIT | 20,4 | 6,5 | 2,7 | 56487 | 5,24 | |
16 | Công ty TNHH công nghiệp Maxsteel | 1,9 | 0,9 | 1,3 | 30000 | 1,36 |
17 | Công ty TNHH quốc tế công cụ Đỉnh Lực | 3,0 | 0,2 | 1,1 | 20000 | 2,15 |
18 | Công ty TNHH quốc tế MOLATEC | 4,7 | 3,5 | 1,4 | 27217 | 3,52 |
19 | Công ty TNHH Trái Đất Xanh | 31,8 | 0,0 | 1,8 | 26401 | 12,72 |
20 | Công ty TNHH công nghiệp Tactician | 62,4 | 0,2 | 5,5 | 82784 | 8,22 |
21 | Công ty TNHH HSIN YUE HSING | 6,0 | 2,4 | 1,0 | 19354,7 | 4,85 |
22 | Công ty TNHH công nghiệp SHENG FANG | 30,0 | 11,0 | 47,0 | 80011 | 11 |
23 | Công ty TNHH công nghiệp ngũ kim Tai Lian | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 27217 | - |
24 | Công ty TNHH Forever Fishing Tackle | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 23067,5 | - |
TỔNG CỘNG | 830 | 160 | 280 | 10,58 |
(Nguồn: Báo cáo quan trắc môi trường Đài Tín)