Khối Lượng Chất Thải Rắn Công Nghiệp Phát Sinh Trên Địa Bàn Quận Long Biên Được Thu Gom, Xử Lý Từ Năm 2008 Đến Năm 2010





Các Công ty khác

2167

2384

2560

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 143 trang tài liệu này.

Nghiên cứu, đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp kiểm soát chất thải rắn tại quận Long Biên, thành phố Hà Nội - 9

Nguồn: Số liệu tổng hợp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường quận Long Biên, 2011


Khối lượng chất thải rắn công nghiệp phát sinh trên địa bàn

quận Long Biên được thu gom xử lý từ năm 2008-2010

5000

4000

3000

2000

1000

0

Tổng

Khu CN Sài Đồng

B

Khu CN Các Công

Hà Nội

Đài Tư

ty khác

Khối lượng năm 2008 (tấn)

Khối lượng năm 2009 (tấn) Khối lượng năm 2010 (tấn)

Khối lượng (tấn)

Hình 3.2: Khối lượng chất thải rắn công nghiệp phát sinh trên địa bàn quận Long Biên được thu gom, xử lý từ năm 2008 đến năm 2010

Số liệu tại bảng 3.4 cho thấy khối lượng chất thải rắn công nghiệp phát sinh trên địa bàn quận Long Biên được thu gom, xử lý từ năm 2008-2010 có xu hướng tăng. Cụ thể năm 2009 tăng 316 tấn so với năm 2008; năm 2010 tăng 504 tấn so với năm 2009.

3.2.1.4. Chất thải y tế

Theo số liệu tại phòng y tế quận Long Biên, hiện nay trên địa bàn quận có 02 bệnh viện là Bệnh viện Đa khoa Đức Giang (Quy mô 250 giường bệnh), Bệnh viện tâm thần Hà Nội (Quy mô 150 giường bệnh), 01 trung tâm y tế (Trung tâm y tế quận Long Biên), 14 trạm y tế phường, 01 phòng khám bệnh viện đa khoa Giao thông vận tải, 03 phòng khám của Trung tâm y tế Quận và 93 cơ sở khám chữa bệnh tư nhân. Đơn vị chịu trách nhiệm chính thu gom, vận chuyển chất thải y tế trên địa bàn quận là Công ty TNHH Nhà nước một thành viên môi trường đô thị.

Bảng 3.5: Khối lượng chất thải y tế phát sinh trên địa bàn quận Long Biên được thu gom, xử lý từ năm 2008 đến năm 2010

Tên đơn vị

Khối lượng năm 2008 (kg)

Khối lượng năm 2009 (kg)

Khối lượng năm 2010 (kg)

Tổng

17884

19545

18287

Bệnh viện đa khoa Đức Giang

15450

16580

15575

Trung tâm y tế quận Long Biên

1680

2105

1926

Bệnh viện Tâm thần Hà Nội

754

860

786

Khối lượng (kg)

Nguồn: Công ty TNHH Nhà nước một thành viên môi trường đô thị, 2011


Khối lượng chất thải y tế phát sinh trên địa bàn quận Long Biên được thu gom, xử lý

25000


20000


15000


10000


5000


0

Tổng Bệnh viện Trung tâm Bệnh viện đa khoa y tế quận Tâm thần

Đức Long Biên Hà Nội Giang

Khối lượng năm 2008 (kg) Khối lượng năm 2009 (kg)

Khối lượng năm 2010 (kg)

Hình 3.3: Khối lượng chất thải y tế phát sinh trên địa bàn quận Long Biên được thu gom, xử lý từ năm 2008 đến năm 2010

Số liệu tại bảng 3.5 cho thấy khối lượng chất thải y tế phát sinh trên địa bàn quận Long Biên được thu gom, xử lý không có sự biến động nhiều từ năm 2008- 2010.

3.2.2. Thành phần chất thải rắn trên địa bàn quận Long Biên.

3.2.2.1. Chất thải sinh hoạt.

Thành phần rác thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn quận chủ yếu gồm thực phẩm dư thừa hoặc quá hạn sử dụng, xương động vật, tre, gỗ, lông gà lông vịt, vải, giấy, rơm, rạ, xác động vật, vỏ rau quả, sành sứ, thủy tinh, gạch ngói vỡ, đất, đá, cao su, chất dẻo…

3.2.2.2. Chất thải xây dựng.

Chất thải xây dựng phát sinh trong quá trình thực hiện các dự án xây dựng, cải tạo, sửa chữa các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, nhà ở, khu đô thị, trung tâm thương mại, siêu thị, nhà máy… có thành phần gồm mảnh gạch vỡ, đất, cát, bê tông, gỗ, coffa, sắt thép vụn… Lượng chất thải này sinh ra phụ thuộc vào quy mô, đặc điểm công trình và trình độ quản lý của dự án.

3.2.2.3. Chất thải rắn công nghiệp

Do tính phong phú của các ngành nghề sản xuất trên địa bàn quận Long Biên nên thành phần chất thải rắn công nghiệp cũng hết sức đa dạng. Chất thải rắn công nghiệp gồm chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải rắn công nghiệp nguy hại.

Thành phần chất thải rắn công nghiệp thông thường gồm: các phế thải vật liệu (sắt, thép, gỗ vụn…); tro, xỉ than; vỏ bao bì thải các loại (bao bì giấy, nylon, nhựa, sắt, nhôm…)…

Thành phần chất thải rắn công nghiệp nguy hại gồm: Găng tay, giẻ lau dính dầu thải; dầu thải; vỏ thùng, lon đựng dầu thải; vỏ thùng, can, lọ đựng hóa chất thải; các chất thải chứa thành phần nguy hại… (Danh mục chất thải được quy định chi tiết tại Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngyaf 26/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

3.2.2.4. Chất thải y tế

Thành phần chất thải y tế gồm: các loại bông, băng, gạc, nẹp dùng trong khám bệnh, điều trị, phẫu thuật; các loại kim tiêm, ống tiêm; các chi, thể cắt bỏ, các tổ chức mô cắt bỏ; các chất thải có chứa các chất có nồng độ cao như chì, thủy ngân, asen, cadimi, xianua…;các chất thải phóng xạ trong bệnh viện.

3.2.3. Dự báo tình hình phát sinh chất thải rắn trong thời gian tới trên địa bàn quận Long Biên.

3.2.3.1. Chất thải sinh hoạt

Dựa vào số dân và tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm của địa phương tính lượng rác thải sinh hoạt hiện tại và ước tính khối lượng phát sinh đến năm 2030.

Tốc độ tăng dân số được dư báo bằng phương pháp Euler, thông qua công thức tính gần đúng

Công thức tính (theo mô hình Euler cải tiến): N*i+1=Ni + r.Ni.∆t

Trong đó:

Ni: Số dân ban đầu (người)

N*i+1: Số dân sau một năm (người) r : Tốc độ tăng trưởng (%/năm)

∆t : Thời gian (năm)

(Ngô Thị Minh Thúy, Lê Thị Hồng Trân – Khoa Môi trường Đại học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh năm 2008 – Nghiên cứu đánh giá hiện trạng, dự báo khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh và đề xuất giải pháp quản lý tại thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh)

Bảng 3.6: Dự báo tổng lượng rác thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn quận Long Biên giai đoạn 2010-2030

Năm

Tỉ lệ gia

tăng dân số

Dân số

Tỉ lệ tăng

tốc độ thải %

Lượng rác thải

bình quân (kg/người/ngày)

Tổng

lượng thải (tấn/ngày)

2009

1.18

227.385

7

0,7910

179,864

2010

1.18

230.076

7

0,8478

195,068

2015

1.16

243.420

6.5

1,1233

273,433

2020

1.16

257.538

6.5

1,4883

383,293

2025

1.12

271.960

6

1,9343

526,052

2030

1.12

287.189

6

2,5143

722,081



Dự báo tổng lượng rác thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn quận Long Biên giai đoạn 2010-2030

2500


2000


1500


1000


500


0

1 2 3 4 5 6

Năm

Năm


Tổng lượng thải (tấn/ngày)

Tổng lượng thải (tấn/ngày)

Hình 3.4: Dự báo tổng lượng rác thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn quận Long Biên giai đoạn 2010-2030

Qua bảng dự báo trên nhận thấy, tổng lượng rác thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn quận Long Biên đến năm 2030 sẽ cao gấp 3,7 lần so với năm 2010.

3.2.3.2. Chất thải xây dựng

Theo số liệu tại phòng Quản lý đô thị quận Long Biên, năm 2009 có khoảng hơn 2500 công trình xây dựng dân dụng và nhà ở trên địa bàn quận (2471 công trình có phép, hơn 100 công trình không phép chủ yếu là xây dựng nhà cấp 4 nằm ngoài đê), năm 2010 con số này là 3129 công trình (3031 công trình có phép, 98 công trình không phép).

Bên cạnh đó, mỗi năm trên địa bàn quận triển khai khoảng 100 dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật như xây mới, sửa chữa, cải tạo đường, công trình thủy lợi…(Số liệu năm 2010 là 108 dự án trong đó có 34 dự án chuyển tiếp, 50 dự án thực hiện, 24 dự bán cơ bản đầu tư); khoảng 10 dự án xây dựng nhà ở, văn phòng, trung tâm thương mại, văn hóa thể dục thể thao; 20 dự án xây dựng trường học, nhà

văn hóa, trụ sở tổ dân phố…Số lượng các công trình tăng trung bình mỗi năm khoảng 20%, đột biến có năm tăng 50-70% (Ví dụ như năm 2010 với các dự án hướng tới kỷ niệm 1000 năm Thăng Long, Hà Nội) (Báo cáo tổng kết công tác quản lý đô thị và trật tự xây dựng, thực hiện dự án, giải phóng mặt bằng và quản lý đất đai năm 2010).

Theo số liệu khảo sát thực tế và dự báo của Sở Giao thông công chính Hà Nội khối lượng chất thải xây dựng trên địa bàn quận Long Biên hiện nay khoảng 600-800 tấn/ngày và dự báo sẽ còn tăng nhanh hơn nhiều vào những năm tiếp theo. Ước tính mỗi năm khối lượng chất thải xay dựng phát sinh trên địa bàn Quận tăng khoảng 30-40% (Phòng quản lý đô thị quận Long Biên)

3.2.3.3. Chất thải công nghiệp

Bảng 3.7: Quy hoạch đất khu công nghiệp đến năm 2020



TT

Tên hạng mục công trình


Vị trí

Diện tích

quy hoạch (ha)

Năm thực hiện

1

Công viên công nghệ

phần mềm

Phúc Lợi

32.00

2011

2

Công viên công nghệ

phần mềm

Long Biên

15.00

2011

3

Công viên công nghệ

phần mềm

Long Biên

20.00

2016-2020

4

Khu kỹ thuật Giang Biên

Giang Biên

4.9

2012

TỔNG


71.90


Nguồn: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) quận Long Biên, Thành phố Hà Nội, 2011

Bảng 3.8: Quy hoạch đất cơ sở sản xuất kinh doanh đến năm 2020



TT

Tên hạng mục công trình


Vị trí

Diện tích quy hoạch

(ha)

Năm thực hiện

1

Trung tâm thương mại

dịch vụ

Cự Khối

0.17

2012

2

Bãi tập kết vật liệu xây

dựng

Phúc Lợi

3.00

2012


3

Khu trung tâm thương

mại Thạch Bàn

Phúc Đồng

0.62

2011

4

Khu trung tâm thương

mại Thạch Bàn

Thạch Bàn

9.53

2016-2020


5

Khu dịch vụ thương mại

dự án công viên công nghệ phần mềm


Phúc Đồng


8.62


2014

6

Khu dịch vụ dự án công

viên sinh thái

Phúc Đồng

9.23

2012

TỔNG


31.17


Nguồn: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) quận Long Biên, Thành phố Hà Nội, 2011

Dự báo khối lượng CTR công nghiệp –Chất thải nguy hại trên cơ sở tăng trưởng công nghiệp (Nguồn: ENTEC, 2000).

Trong phương pháp này, giả định tốc độ tăng CTR công nghiệp bằng với tốc độ tăng trưởng công nghiệp.

Khối lượng CTR công nghiệp mỗi năm được ước tính theo công thức: Ni = Ni-1 . (1 + r)

Trong đó:

Ni : Khối lượng CTR công nghiệp của năm cần tính

Ni-1 : khối lượng CTR công nghiệp của năm trước năm cần tính r : tốc độ tăng trưởng công nghiệp của năm cần tính

(Lê Ngọc Tuấn, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc Gia Hồ Chí Minh, 2009 - Nghiên cứu hiện trạng và dự báo khối lượng chất thải rắn công nghiệp-chất thải nguy hại tại Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020)

Bảng 3.9: Dự báo tổng lượng chất thải công nghiệp phát sinh trên địa bàn quận Long Biên giai đoạn 2010-2020

Năm

Tốc độ tăng trưởng

công nghiệp (%)

Tổng lượng thải (tấn/năm)

2010

18

20.000

2011

18

23.600


2012

17

27.612

2013

17

32.306

2014

16

37.475

2015

16

43.471

2016

15

49.991

2017

15

57.490

2018

15

66.113

2019

14

75.368

2020

14

85.920


Dự báo tổng lượng chất thải công nghiệp phát sinh trên địa bàn quận Long Biên giai đoạn 2010-2020


100000

80000


60000

40000


20000

0

1 3 5 7 9 11

Năm

Năm


Tổng lượng thải (tấn/năm)

Tổng lượng thải (tấn/năm)

Hình 3.5: Dự báo tổng lượng chất thải công nghiệp phát sinh trên địa bàn quận Long Biên giai đoạn 2010-2020

Qua bảng dự báo trên nhận thấy, tổng lượng rác thải công nghiệp phát sinh trên địa bàn quận Long Biên đến năm 2020 sẽ cao gấp 4,3 lần so với năm 2010.

3.2.3.4. Chất thải y tế

Khối lượng chất thải y tế trên địa bàn quận Long Biên từ năm 2008-2010 không có nhiều sự biến động. Tuy nhiên trong thời gian tới khi dự án Mở rộng Bệnh viện đa khoa Đức Giang được thực hiện tăng số giường lên gấp đôi (Quy mô hiện

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 15/06/2022