Các Công ty khác | 2167 | 2384 | 2560 |
Có thể bạn quan tâm!
- Hệ Thống Quản Lý Chất Thải Rắn Tại Một Số Đô Thị Việt Nam
- Số Doanh Nghiệp Hoạt Động Sản Xuất, Kinh Doanh Trên Địa Bàn Quận Long Biên Có Đến 31/12/2009
- Hiện Trạng Chất Thải Rắn Trên Địa Bàn Quận Long Biên Và Tình Hình Quản Lý.
- Hiện Trạng Quản Lý Chất Thải Rắn Trên Địa Bàn Quận Long Biên
- Nhận Xét Về Tính Hiệu Quả Của Công Tác Quản Lý Chất Thải Trên Địa Bàn Quận Long Biên
- Đề Xuất Một Số Giải Pháp Kiểm Soát Chất Thải Rắn Tại Quận Long Biên
Xem toàn bộ 143 trang tài liệu này.
Nguồn: Số liệu tổng hợp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường quận Long Biên, 2011
Khối lượng chất thải rắn công nghiệp phát sinh trên địa bàn
quận Long Biên được thu gom xử lý từ năm 2008-2010
5000
4000
3000
2000
1000
0
Tổng
Khu CN Sài Đồng
B
Khu CN Các Công
Hà Nội
Đài Tư
ty khác
Khối lượng năm 2008 (tấn)
Khối lượng năm 2009 (tấn) Khối lượng năm 2010 (tấn)
Khối lượng (tấn)
Hình 3.2: Khối lượng chất thải rắn công nghiệp phát sinh trên địa bàn quận Long Biên được thu gom, xử lý từ năm 2008 đến năm 2010
Số liệu tại bảng 3.4 cho thấy khối lượng chất thải rắn công nghiệp phát sinh trên địa bàn quận Long Biên được thu gom, xử lý từ năm 2008-2010 có xu hướng tăng. Cụ thể năm 2009 tăng 316 tấn so với năm 2008; năm 2010 tăng 504 tấn so với năm 2009.
3.2.1.4. Chất thải y tế
Theo số liệu tại phòng y tế quận Long Biên, hiện nay trên địa bàn quận có 02 bệnh viện là Bệnh viện Đa khoa Đức Giang (Quy mô 250 giường bệnh), Bệnh viện tâm thần Hà Nội (Quy mô 150 giường bệnh), 01 trung tâm y tế (Trung tâm y tế quận Long Biên), 14 trạm y tế phường, 01 phòng khám bệnh viện đa khoa Giao thông vận tải, 03 phòng khám của Trung tâm y tế Quận và 93 cơ sở khám chữa bệnh tư nhân. Đơn vị chịu trách nhiệm chính thu gom, vận chuyển chất thải y tế trên địa bàn quận là Công ty TNHH Nhà nước một thành viên môi trường đô thị.
Bảng 3.5: Khối lượng chất thải y tế phát sinh trên địa bàn quận Long Biên được thu gom, xử lý từ năm 2008 đến năm 2010
Khối lượng năm 2008 (kg) | Khối lượng năm 2009 (kg) | Khối lượng năm 2010 (kg) | |
Tổng | 17884 | 19545 | 18287 |
Bệnh viện đa khoa Đức Giang | 15450 | 16580 | 15575 |
Trung tâm y tế quận Long Biên | 1680 | 2105 | 1926 |
Bệnh viện Tâm thần Hà Nội | 754 | 860 | 786 |
Khối lượng (kg)
Nguồn: Công ty TNHH Nhà nước một thành viên môi trường đô thị, 2011
Khối lượng chất thải y tế phát sinh trên địa bàn quận Long Biên được thu gom, xử lý
25000
20000
15000
10000
5000
0
Tổng Bệnh viện Trung tâm Bệnh viện đa khoa y tế quận Tâm thần
Đức Long Biên Hà Nội Giang
Khối lượng năm 2008 (kg) Khối lượng năm 2009 (kg)
Khối lượng năm 2010 (kg)
Hình 3.3: Khối lượng chất thải y tế phát sinh trên địa bàn quận Long Biên được thu gom, xử lý từ năm 2008 đến năm 2010
Số liệu tại bảng 3.5 cho thấy khối lượng chất thải y tế phát sinh trên địa bàn quận Long Biên được thu gom, xử lý không có sự biến động nhiều từ năm 2008- 2010.
3.2.2. Thành phần chất thải rắn trên địa bàn quận Long Biên.
3.2.2.1. Chất thải sinh hoạt.
Thành phần rác thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn quận chủ yếu gồm thực phẩm dư thừa hoặc quá hạn sử dụng, xương động vật, tre, gỗ, lông gà lông vịt, vải, giấy, rơm, rạ, xác động vật, vỏ rau quả, sành sứ, thủy tinh, gạch ngói vỡ, đất, đá, cao su, chất dẻo…
3.2.2.2. Chất thải xây dựng.
Chất thải xây dựng phát sinh trong quá trình thực hiện các dự án xây dựng, cải tạo, sửa chữa các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, nhà ở, khu đô thị, trung tâm thương mại, siêu thị, nhà máy… có thành phần gồm mảnh gạch vỡ, đất, cát, bê tông, gỗ, coffa, sắt thép vụn… Lượng chất thải này sinh ra phụ thuộc vào quy mô, đặc điểm công trình và trình độ quản lý của dự án.
3.2.2.3. Chất thải rắn công nghiệp
Do tính phong phú của các ngành nghề sản xuất trên địa bàn quận Long Biên nên thành phần chất thải rắn công nghiệp cũng hết sức đa dạng. Chất thải rắn công nghiệp gồm chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải rắn công nghiệp nguy hại.
Thành phần chất thải rắn công nghiệp thông thường gồm: các phế thải vật liệu (sắt, thép, gỗ vụn…); tro, xỉ than; vỏ bao bì thải các loại (bao bì giấy, nylon, nhựa, sắt, nhôm…)…
Thành phần chất thải rắn công nghiệp nguy hại gồm: Găng tay, giẻ lau dính dầu thải; dầu thải; vỏ thùng, lon đựng dầu thải; vỏ thùng, can, lọ đựng hóa chất thải; các chất thải chứa thành phần nguy hại… (Danh mục chất thải được quy định chi tiết tại Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngyaf 26/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
3.2.2.4. Chất thải y tế
Thành phần chất thải y tế gồm: các loại bông, băng, gạc, nẹp dùng trong khám bệnh, điều trị, phẫu thuật; các loại kim tiêm, ống tiêm; các chi, thể cắt bỏ, các tổ chức mô cắt bỏ; các chất thải có chứa các chất có nồng độ cao như chì, thủy ngân, asen, cadimi, xianua…;các chất thải phóng xạ trong bệnh viện.
3.2.3. Dự báo tình hình phát sinh chất thải rắn trong thời gian tới trên địa bàn quận Long Biên.
3.2.3.1. Chất thải sinh hoạt
Dựa vào số dân và tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm của địa phương tính lượng rác thải sinh hoạt hiện tại và ước tính khối lượng phát sinh đến năm 2030.
Tốc độ tăng dân số được dư báo bằng phương pháp Euler, thông qua công thức tính gần đúng
Công thức tính (theo mô hình Euler cải tiến): N*i+1=Ni + r.Ni.∆t
Trong đó:
Ni: Số dân ban đầu (người)
N*i+1: Số dân sau một năm (người) r : Tốc độ tăng trưởng (%/năm)
∆t : Thời gian (năm)
(Ngô Thị Minh Thúy, Lê Thị Hồng Trân – Khoa Môi trường Đại học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh năm 2008 – Nghiên cứu đánh giá hiện trạng, dự báo khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh và đề xuất giải pháp quản lý tại thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh)
Bảng 3.6: Dự báo tổng lượng rác thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn quận Long Biên giai đoạn 2010-2030
Tỉ lệ gia tăng dân số | Dân số | Tỉ lệ tăng tốc độ thải % | Lượng rác thải bình quân (kg/người/ngày) | Tổng lượng thải (tấn/ngày) | |
2009 | 1.18 | 227.385 | 7 | 0,7910 | 179,864 |
2010 | 1.18 | 230.076 | 7 | 0,8478 | 195,068 |
2015 | 1.16 | 243.420 | 6.5 | 1,1233 | 273,433 |
2020 | 1.16 | 257.538 | 6.5 | 1,4883 | 383,293 |
2025 | 1.12 | 271.960 | 6 | 1,9343 | 526,052 |
2030 | 1.12 | 287.189 | 6 | 2,5143 | 722,081 |
Dự báo tổng lượng rác thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn quận Long Biên giai đoạn 2010-2030
2500
2000
1500
1000
500
0
1 2 3 4 5 6
Năm
Năm
Tổng lượng thải (tấn/ngày)
Tổng lượng thải (tấn/ngày)
Hình 3.4: Dự báo tổng lượng rác thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn quận Long Biên giai đoạn 2010-2030
Qua bảng dự báo trên nhận thấy, tổng lượng rác thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn quận Long Biên đến năm 2030 sẽ cao gấp 3,7 lần so với năm 2010.
3.2.3.2. Chất thải xây dựng
Theo số liệu tại phòng Quản lý đô thị quận Long Biên, năm 2009 có khoảng hơn 2500 công trình xây dựng dân dụng và nhà ở trên địa bàn quận (2471 công trình có phép, hơn 100 công trình không phép chủ yếu là xây dựng nhà cấp 4 nằm ngoài đê), năm 2010 con số này là 3129 công trình (3031 công trình có phép, 98 công trình không phép).
Bên cạnh đó, mỗi năm trên địa bàn quận triển khai khoảng 100 dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật như xây mới, sửa chữa, cải tạo đường, công trình thủy lợi…(Số liệu năm 2010 là 108 dự án trong đó có 34 dự án chuyển tiếp, 50 dự án thực hiện, 24 dự bán cơ bản đầu tư); khoảng 10 dự án xây dựng nhà ở, văn phòng, trung tâm thương mại, văn hóa thể dục thể thao; 20 dự án xây dựng trường học, nhà
văn hóa, trụ sở tổ dân phố…Số lượng các công trình tăng trung bình mỗi năm khoảng 20%, đột biến có năm tăng 50-70% (Ví dụ như năm 2010 với các dự án hướng tới kỷ niệm 1000 năm Thăng Long, Hà Nội) (Báo cáo tổng kết công tác quản lý đô thị và trật tự xây dựng, thực hiện dự án, giải phóng mặt bằng và quản lý đất đai năm 2010).
Theo số liệu khảo sát thực tế và dự báo của Sở Giao thông công chính Hà Nội khối lượng chất thải xây dựng trên địa bàn quận Long Biên hiện nay khoảng 600-800 tấn/ngày và dự báo sẽ còn tăng nhanh hơn nhiều vào những năm tiếp theo. Ước tính mỗi năm khối lượng chất thải xay dựng phát sinh trên địa bàn Quận tăng khoảng 30-40% (Phòng quản lý đô thị quận Long Biên)
3.2.3.3. Chất thải công nghiệp
Bảng 3.7: Quy hoạch đất khu công nghiệp đến năm 2020
Tên hạng mục công trình | Vị trí | Diện tích quy hoạch (ha) | Năm thực hiện | |
1 | Công viên công nghệ phần mềm | Phúc Lợi | 32.00 | 2011 |
2 | Công viên công nghệ phần mềm | Long Biên | 15.00 | 2011 |
3 | Công viên công nghệ phần mềm | Long Biên | 20.00 | 2016-2020 |
4 | Khu kỹ thuật Giang Biên | Giang Biên | 4.9 | 2012 |
TỔNG | 71.90 |
Nguồn: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) quận Long Biên, Thành phố Hà Nội, 2011
Bảng 3.8: Quy hoạch đất cơ sở sản xuất kinh doanh đến năm 2020
Tên hạng mục công trình | Vị trí | Diện tích quy hoạch (ha) | Năm thực hiện | |
1 | Trung tâm thương mại dịch vụ | Cự Khối | 0.17 | 2012 |
2 | Bãi tập kết vật liệu xây dựng | Phúc Lợi | 3.00 | 2012 |
Khu trung tâm thương mại Thạch Bàn | Phúc Đồng | 0.62 | 2011 | |
4 | Khu trung tâm thương mại Thạch Bàn | Thạch Bàn | 9.53 | 2016-2020 |
5 | Khu dịch vụ thương mại dự án công viên công nghệ phần mềm | Phúc Đồng | 8.62 | 2014 |
6 | Khu dịch vụ dự án công viên sinh thái | Phúc Đồng | 9.23 | 2012 |
TỔNG | 31.17 |
Nguồn: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) quận Long Biên, Thành phố Hà Nội, 2011
Dự báo khối lượng CTR công nghiệp –Chất thải nguy hại trên cơ sở tăng trưởng công nghiệp (Nguồn: ENTEC, 2000).
Trong phương pháp này, giả định tốc độ tăng CTR công nghiệp bằng với tốc độ tăng trưởng công nghiệp.
Khối lượng CTR công nghiệp mỗi năm được ước tính theo công thức: Ni = Ni-1 . (1 + r)
Trong đó:
Ni : Khối lượng CTR công nghiệp của năm cần tính
Ni-1 : khối lượng CTR công nghiệp của năm trước năm cần tính r : tốc độ tăng trưởng công nghiệp của năm cần tính
(Lê Ngọc Tuấn, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc Gia Hồ Chí Minh, 2009 - Nghiên cứu hiện trạng và dự báo khối lượng chất thải rắn công nghiệp-chất thải nguy hại tại Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020)
Bảng 3.9: Dự báo tổng lượng chất thải công nghiệp phát sinh trên địa bàn quận Long Biên giai đoạn 2010-2020
Tốc độ tăng trưởng công nghiệp (%) | Tổng lượng thải (tấn/năm) | |
2010 | 18 | 20.000 |
2011 | 18 | 23.600 |
17 | 27.612 | |
2013 | 17 | 32.306 |
2014 | 16 | 37.475 |
2015 | 16 | 43.471 |
2016 | 15 | 49.991 |
2017 | 15 | 57.490 |
2018 | 15 | 66.113 |
2019 | 14 | 75.368 |
2020 | 14 | 85.920 |
Dự báo tổng lượng chất thải công nghiệp phát sinh trên địa bàn quận Long Biên giai đoạn 2010-2020
100000
80000
60000
40000
20000
0
1 3 5 7 9 11
Năm
Năm
Tổng lượng thải (tấn/năm)
Tổng lượng thải (tấn/năm)
Hình 3.5: Dự báo tổng lượng chất thải công nghiệp phát sinh trên địa bàn quận Long Biên giai đoạn 2010-2020
Qua bảng dự báo trên nhận thấy, tổng lượng rác thải công nghiệp phát sinh trên địa bàn quận Long Biên đến năm 2020 sẽ cao gấp 4,3 lần so với năm 2010.
3.2.3.4. Chất thải y tế
Khối lượng chất thải y tế trên địa bàn quận Long Biên từ năm 2008-2010 không có nhiều sự biến động. Tuy nhiên trong thời gian tới khi dự án Mở rộng Bệnh viện đa khoa Đức Giang được thực hiện tăng số giường lên gấp đôi (Quy mô hiện