Triethyl citrat | Đức | Basf SE | TCNSX | |
9 | Lactose monohydrat | Hà Lan | Friesland Campina DMV | TCNSX |
10 | Celulose vi tinh thể PH101 | Đài Loan | Mingtai Chemical Co. LTD | USP 40 |
11 | Natri starch glycolat | Đài Loan | Yung Zip Chemical Ind Co | TCNSX |
12 | Povidon K30 | Trung Quốc | Shanghai Yuking Water Soluble Material Tech Co. | USP 40 |
13 | Talc | Trung Quốc | Liaoning Xinda Talc Group Co., Ltd | TCNSX |
14 | Silic dioxyd | Đức | Evonik Resource Efficiency GmbH | USP 40 |
15 | Bari sulfat | Trung Quốc | Xilong Scientific Co. Ltd | TCNSX |
16 | Dung dịch xenetix 6 mg/ml | Pháp | Guerbet | TCNSX |
Các hóa chất dùng cho kiểm nghiệm | ||||
17 | Chuẩn gốc mesalamin (Lô: R001T0; hàm lượng nguyên trạng: 99.90%) | Mỹ | USP | TCNSX |
18 | Chuẩn gốc diazepam (Lô: QT181020213; hàm lượng nguyên trạng 99,49%) | Việt Nam | VKN TP HCM | DĐVN V |
17 | Kali dihydrophosphat | Đức | Merk | TCNSX |
18 | Natri hydroxyd | Đức | Merk | TCNSX |
Có thể bạn quan tâm!
- Đánh Giá In Vitro Và In Vivo Của Thuốc Giải Phóng Tại Đại Tràng
- Một Số Phương Pháp Định Lượng Mesalamin Trong Huyết Tương
- Thiết Bị Bào Chế Pellet Bằng Kỹ Thuật Đùn – Tạo Cầu
- Thẩm Định Các Phương Pháp Định Lượng Mesalamin
- Đánh Giá Nghiên Cứu Tiền Công Thức
- Điều Kiện Bảo Quản Và Thời Gian Kiểm Tra Độ Ổn Định
Xem toàn bộ 299 trang tài liệu này.
Acid hydrocloric đặc | Trung Quốc | Xilong | TCNSX | |
20 | Methanol dùng cho HPLC | Mỹ | Fisher | TCNSX, |
21 | Methanol dùng cho LC- MS | Mỹ | VWR | TCNSX, |
22 | Acetonitril dùng cho HPLC | Mỹ | Fisher | TCNSX, |
23 | Acetonitril dùng cho LC-MS | Mỹ | VWR | TCNSX, |
24 | Acid formic | Mỹ | Fisher | TCNSX |
25 | Natri 1-octanesulfonat | Mỹ | Fisher | TCNSX |
26 | Acid phosphoric | Mỹ | Fisher | TCNSX |
27 | Nước cất | Việt Nam | Bidiphar | DĐVN V |
2.1.2. Thiết bị và dụng cụ
2.1.2.1. Thiết bị bào chế
Thiết bị bào chế dùng cho nghiên cứu được ghi ở bảng 2.2
Bảng 2.2. Các thiết bị bào chế
Dụng cụ - Thiết bị | Công suất thiết bị | Địa điểm nghiên cứu | Nguồn gốc | |
1 | Máy trộn siêu tốc LM-10 | 800 g – 3 kg | Bidiphar | Trung Quốc |
2 | Máy đùn Caleva VDE | 100 g – 500 g | Bidiphar | Anh |
3 | Máy vo Caleva MBS 250 | 100 g - 400 g | Bidiphar | Anh |
4 | Máy bao tầng sôi Qui Long FLP-5 | 200 g – 3 kg | Bidiphar | Trung Quốc |
5 | Máy bao tầng sôi Uni-Glatt | 50 g – 1 kg | Trường Đại Học Dược Hà Nội | Đức |
6 | Tủ sấy Binder | 1 m3 | Bidiphar | Đức |
Máy khuấy từ IKA® C- MAG HS7 | 25 – 500 oC, tối đa 5 lít (nước) | Bidiphar | Đức | |
8 | Máy đóng nang tự động Jiangnan NJP1200 | 10000 – 15000 viên/giờ | Bidiphar | Trung Quốc |
9 | Bộ rây chọn kích thước hạt | Bidiphar | Việt Nam | |
10 | Các dụng cụ thủy tinh | Bidiphar | Đức |
2.1.2.2. Thiết bị và dụng cụ đánh giá
Thiết bị và dụng cụ đánh giá như ghi ở bảng 2.3
Bảng 2.3. Các thiết bị và dụng cụ đánh giá
Dụng cụ - Thiết bị | Nguồn gốc | |
1 | Cân phân tích 4 số lẻ A&D GH200 | Nhật |
2 | Cân sấy ẩm A&D MX50 | Nhật |
3 | Máy đo pH Mettler Toledo pH220 | Thụy sĩ |
4 | Máy thử hoà tan 14 cốc Erweka DT-1614 | Đức |
5 | Máy quang phổ Agilent 8453 | Mỹ |
6 | Máy HPLC Shimadzu LC-2030 | Nhật |
7 | Máy LC-MS/MS Shimadzu LCMS-8040 | Nhật |
8 | Tủ vi khí hậu Binder KBF-115 | Đức |
9 | Tủ lạnh âm sâu Panasonic MDF-137 | Nhật |
10 | Máy siêu âm ULTRASONIC LC60H | Đức |
11 | Máy lắc xoáy Labnet VX100 | Mỹ |
12 | Máy ly tâm Hermle Z200A | Đức |
13 | Micropipet 1000 µL; 200 µL; 500 µL | Đức |
14 | Máy chụp X-quang Serix 250 mA | Đức |
15 | Bình định mức, pipet class A | Pháp |
2.1.3. Động vật thí nghiệm
Chó thí nghiệm: Chó ta trưởng thành, giống đực, khỏe mạnh, cân nặng 10 - 18 kg, được nuôi dưỡng trong điều kiện thí nghiệm với chế độ ăn uống đầy đủ và được kiểm soát.
2.1.4. Địa điểm nghiên cứu
Các nội dung chính của đề tài được thực hiện tại: Bộ môn Bào chế - Trường Đại Học Dược Hà Nội Công ty cổ phần Dược Bình Định (Bidiphar)
Phòng khám đa khoa Thành Danh ở 294 Trường Chinh, Nhơn Hưng, An Nhơn, Bình Định (Chụp X-quang chó)
2.1.5. Nội dung nghiên cứu
Để hoàn thành mục tiêu nghiên cứu, luận án đã thực hiện các nội dung nghiên cứu sau:
- Thẩm định các phương pháp định lượng mesalamin áp dụng trong luận án
- Xây dựng công thức pellet nhân mesalamin bằng phương pháp đùn, tạo cầu
- Xây dựng công thức pellet mesalamin giải phóng tại đại tràng bằng phương pháp bao film
- Nâng cấp quy mô bào chế pellet mesalamin giải phóng tại đại tràng ở quy mô 2 kg pellet nhân / mẻ bao
- Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở và đánh giá độ ổn định của pellet nghiên cứu
- Đánh giá in vivo pellet mesalamin giải phóng tại đại tràng trên chó thí nghiệm
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp nghiên cứu tiền công thức
2.2.1.1. Nghiên cứu tính chất dược chất
Nghiên cứu ổn định của mesalamin trong các điều kiện khác nhau
Cho 100 mg mesalamin vào bình định mức 200ml, thêm nước vừa đủ 200ml được dung dịch (1).
Lấy 25ml dung dịch (1) cho vào bình định mức 50ml, thêm nước vừa đủ được dung dịch (1.1). Bảo quản dung dịch (1.1) ở nhiệt độ phòng, trong điều kiện tránh ánh sáng trong 48 giờ được mẫu DC/01.
Pha loãng dung dịch (1) với nước ở tỉ lệ 1:1 được dung dịch (1.2). Chiếu ánh sáng UV vào (1.2) trong 48 giờ được mẫu DC/02.
Pha loãng dung dịch (1) với nước ở tỉ lệ 1:1 được dung dịch (1.3). Đun nóng dung dịch (1.3) ở 100 oC trong 2 giờ được mẫu DC/03.
Pha loãng dung dịch (1) với dung dịch NaOH 0,2N ở tỉ lệ 1:1 được dung dịch (1.4). Bảo quản dung dịch (1.4) ở nhiệt độ phòng, trong điều kiện tránh ánh sáng trong 48 giờ được mẫu DC/04.
Pha loãng dung dịch (1) với dung dịch HCl 0,2N ở tỉ lệ 1:1 được dung dịch (1.5). Bảo quản dung dịch (1.5) ở nhiệt độ phòng, trong điều kiện tránh ánh sáng trong 48 giờ được mẫu DC/05.
Tiến hành phân tích các mẫu DC/01, DC/02, DC/03, DC/04 và DC/05 bằng phương pháp sắc ký HPLC và đánh giá cảm quan, hàm lượng mesalamin.
Nghiên cứu độ ổn định của mesalamin trong môi trường có tác nhân oxi hóa và tác nhân chống oxi hóa như dinatri edetat, natri metabisulfit, vitamin C.
Cho 100 mg mesalamin vào bình định mức 200 ml, cho dung dịch H2O2 5 % vừa đủ thể tích được dung dịch (2).
Pha loãng dung dịch (2) và dung dịch H2O2 5% ở tỉ lệ 1:1 được dung dịch (2.1). Bảo quản dung dịch (2.1) ở nhiệt độ phòng, ở điều kiện tránh ánh sáng trong 48 giờ được mẫu DC/06.
Cho natri metabisulfit vào dung dịch (2), hòa tan hoàn toàn được dung dịch natri metabisulfit 0,25 mg/ml (dung dịch 2.2). Bảo quản dung dịch (2.2) ở nhiệt độ phòng, trong điều kiện tránh ánh sáng trong 48 giờ được mẫu DC/07.
Cho vitamin C vào dung dịch (2), hòa tan hoàn toàn được dung dịch vitamin C 0,25 mg/ml (dung dịch 2.3). Bảo quản dung dịch (2.3) ở nhiệt độ phòng, trong điều kiện tránh ánh sáng trong 48 giờ được mẫu DC/08.
Cho EDTA vào dung dịch (2), hòa tan hoàn toàn được dung dịch EDTA 0,25 mg/ml (dung dịch 2.4). Bảo quản dung dịch (2.4) ở nhiệt độ phòng, trong điều kiện tránh ánh sáng trong 48 giờ được mẫu DC/09.
Tiến hành phân tích các mẫu DC/06, DC/07, DC/08, DC/09 bằng phương pháp sắc ký HPLC và đánh giá cảm quan, hàm lượng mesalamin.
2.2.1.2. Nghiên cứu tương tác dược chất - tá dược
Trộn đều mesalamin và các tá dược theo tỉ lệ 1:1. Bột sau khi trộn được đóng vào lọ thủy tinh màu nâu, đậy nút cao su và chụp nắp nhôm. Bảo quản các mẫu ở điều kiện lão hóa cấp tốc ở nhiệt độ 40oC, độ ẩm 75 ± 5% và tiến hành phân tích đánh giá cảm quan, hàm lượng mesalamin sau 1 và 3 tháng bảo quản bằng phương pháp HPLC
2.2.2. Phương pháp bào chế
2.2.2.1. Bào chế pellet nhân mesalamin
Pellet nhân chứa mesalamin được bào chế bằng phương pháp đùn tạo cầu theo các thành phần như ghi trong bảng 2.4: Tạo hỗn hợp bột đồng nhất của mesalamin, tá dược tạo cầu celulose vi tinh thể PH101 (MCC PH101), tá dược tạo kênh khuếch tán (lactose) hoặc tá dược rã (natri starch glycolat) và tá dược trơn (Aerosil). Nhào ẩm khối bột bằng dung dịch PVP K30 trong nước. Ủ hỗn hợp ẩm trong 1 giờ, sau đó tiến hành đùn sợi qua máy đùn đường kính lỗ đùn 0,8 – 1 mm. Tốc độ đùn 80 vòng/phút. Sợi ra máy đùn được tạo cầu ở tốc độ 1500 vòng/phút. Pellet sau tạo cầu được sấy khô ở 60 oC đến độ ẩm < 3 %. Quy mô thí nghiệm 500 g/mẻ.
Bảng 2.4. Thành phần pellet nhân tính cho lượng pellet chứa 500 mg mesalamin
Thành phần | Khối lượng | |
1 | Mesalamin | 500 mg |
2 | MCC PH101 | Thay đổi theo nghiên cứu |
3 | Lactose monohydrat | Thay đổi theo nghiên cứu |
4 | Natri starch glycolat | Thay đổi theo nghiên cứu |
5 | PVP K30 | 90 mg |
6 | Aerosil 200 | 15 mg |
7 | Nước * | Thay đổi theo nghiên cứu |
* bay hơi trong quá trình bào chế pellet
Bào chế pellet nhân chứa chất cản quang
Bào chế pellet nhân chứa chất cản quang (tính cho lượng pellet chứa 500 mg mesalamin): Nhân pellet gồm mesalamin 500 mg, bari sulfat 80 mg, MCC PH101, lactose monohydrat, DST, PVP K30, dung dịch Xenetix 6 mg/ml (0,2 ml), Aerosil 200 và nước. Pellet nhân được bào chế với trình tự và các thông số kỹ thuật giống như bào chế pellet nhân nêu trên. Pellet nhân chứa chất cản quang đạt yêu cầu được bao film với công thức màng bao tối ưu thu được trong nghiên cứu tối ưu hoá. Quy trình bao được tiến hành theo mô tả ở mục 2.2.2.2 dưới đây.
2.2.2.2. Bào chế pellet mesalamin giải phóng tại đại tràng
Pellet nhân đạt tiêu chuẩn được bao kiểm soát giải phóng bằng dịch bao có thành phần như ghi ở bảng 2.5. Dịch bao được pha chế bằng cách hòa tan chất hóa dẻo trong khoảng 70 % lượng ethanol 80 %. Hòa tan zein và các polyme kiểm soát giải phóng vào dung dịch trên. Nghiền mịn bột talc, cho qua rây 180 và cho vào dung dịch polyme. Bổ sung ethanol 80 % vừa đủ.
Bao film bằng thiết bị tầng sôi Qui Long hoặc Uni-Glatt với thông số:
- Thiết bị tầng sôi Uni-Glatt: Nhiệt độ khí thổi vào 60 oC (khí đã được tách ẩm); nhiệt độ khí ra 40 oC; lưu lượng khí vào 40 % công suất của máy; áp suất súng phun 1 bar; đường kính súng 1 mm; tốc độ phun dịch 2,5 ml/phút; chiều cao ống Wusrter 5 cm. Mỗi mẻ bao 50 g pellet nhân.
- Thiết bị tầng sôi Qui Long: Nhiệt độ khí thổi vào 30 oC; áp suất súng phun 1 bar; đường kính súng 1 mm; tần số quạt hút 28 – 30 Hz, tốc độ bơm nhu động tương ứng 2,8 g/phút. Mỗi mẻ bao 240 g pellet nhân.
Bảng 2.5. Thành phần dịch bao film pellet
Thành phần | Số lượng | |
1 | Zein | Thay đổi theo nghiên cứu |
2 | Eudragit S100 | Thay đổi theo nghiên cứu |
3 | Ethyl celulose | Thay đổi theo nghiên cứu |
4 | Pectin | Thay đổi theo nghiên cứu |
5 | Acid stearic | Thay đổi theo nghiên cứu |
Chất hóa dẻo DBP hoặc glycerin hoặc TEC | 20 % tổng polyme (kl/kl) | |
7 | Talc | 20 % tổng polyme (kl/kl) |
8 | Tween 80 | Thay đổi theo nghiên cứu |
9 | EtOH 80 % | Vừa đủ để dịch bao chứa 6 % polyme (kl/tt). |
2.2.3. Phương pháp thiết kế thí nghiệm và tối ưu hóa công thức màng bao pellet giải phóng tại đại tràng
Sau khi khảo sát các tá dược trong dịch bao ảnh hưởng đến bào chế pellet mesalamin giải phóng tại đại tràng, các thành phần sau được lựa chọn để thiết kế thí nghiệm tối ưu hóa công thức dịch bao pellet.
Bảng 2.6. Thành phần dịch bao trong các công thức tối ưu
Thành phần | Số lượng | |
1 | Zein | Thay đổi theo nghiên cứu |
2 | Eudragit S100 | Thay đổi theo nghiên cứu |
3 | Ethylcellulose | Thay đổi theo nghiên cứu |
4 | Dibutyl phtalat | 20 % tổng polyme (kl/kl) |
5 | Talc | 20 % tổng polyme (kl/kl) |
6 | EtOH 80 % | Vừa đủ để dịch bao chứa 6 % polyme (kl/tt). |
Sử dụng phần mềm MODDE 12.0 để thiết kế thí nghiệm một cách ngẫu nhiên dựa trên nguyên tắc hợp tử tại tâm. Bố trí thí nghiệm tối ưu hóa màng bao với các yếu tố cố định: Tỷ lệ zein : EC = 1:1; tỷ lệ % DBP so với tổng lượng polyme (zein, EC và Eudragit S100) = 20 %; tỷ lệ % talc so với tổng lượng polyme = 20 %. Các yếu tố thay đổi của biến đầu vào: Tỷ lệ % khối lượng màng bao so với khối lượng pellet nhân (X1); tỷ lệ % Eudragit S100 so với tổng lượng polyme (X2) và nhiệt độ ủ trong 24 giờ sau khi bao (X3). Biến đầu ra Y1 là T10 và Y2 là T80 tương ứng với thời gian 10 % và 80 % thuốc giải phóng.
Sử dụng mô hình bề mặt đáp ứng (response surface methodology, RSM), thiết kế mặt tại tâm hỗn hợp trung tâm (central composite face-centered, CCF) bằng MODDE 12.0 gồm 17 thí nghiệm. Pellet nhân đạt tiêu chuẩn được bao film theo 17 công thức đã thí nghiệm bằng phần mềm MODDE 12.0 theo thông số đã chọn.