Thành Phần Pellet Nhân Tính Cho Lượng Pellet Chứa 500 Mg Mesalamin


8

Triethyl citrat

Đức

Basf SE

TCNSX

9

Lactose monohydrat

Hà Lan

Friesland Campina

DMV

TCNSX

10

Celulose vi tinh thể

PH101

Đài Loan

Mingtai Chemical

Co. LTD

USP 40

11

Natri starch glycolat

Đài Loan

Yung Zip Chemical

Ind Co

TCNSX


12


Povidon K30

Trung Quốc

Shanghai Yuking

Water Soluble Material Tech Co.


USP 40

13

Talc

Trung

Quốc

Liaoning Xinda Talc

Group Co., Ltd

TCNSX

14

Silic dioxyd

Đức

Evonik Resource

Efficiency GmbH

USP 40

15

Bari sulfat

Trung

Quốc

Xilong Scientific Co.

Ltd

TCNSX

16

Dung dịch xenetix 6

mg/ml

Pháp

Guerbet

TCNSX

Các hóa chất dùng cho kiểm nghiệm


17

Chuẩn gốc mesalamin (Lô: R001T0; hàm

lượng nguyên trạng:

99.90%)

Mỹ


USP

TCNSX


18

Chuẩn gốc diazepam (Lô: QT181020213;

hàm lượng nguyên

trạng 99,49%)

Việt Nam


VKN TP HCM

DĐVN V

17

Kali dihydrophosphat

Đức

Merk

TCNSX

18

Natri hydroxyd

Đức

Merk

TCNSX

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 299 trang tài liệu này.

Nghiên cứu bào chế pellet mesalamin giải phóng tại đại tràng - 8


19

Acid hydrocloric đặc

Trung

Quốc

Xilong

TCNSX

20

Methanol dùng cho

HPLC

Mỹ

Fisher

TCNSX,

21

Methanol dùng cho LC-

MS

Mỹ

VWR

TCNSX,

22

Acetonitril dùng cho

HPLC

Mỹ

Fisher

TCNSX,

23

Acetonitril dùng cho

LC-MS

Mỹ

VWR

TCNSX,

24

Acid formic

Mỹ

Fisher

TCNSX

25

Natri 1-octanesulfonat

Mỹ

Fisher

TCNSX

26

Acid phosphoric

Mỹ

Fisher

TCNSX

27

Nước cất

Việt Nam

Bidiphar

DĐVN V

2.1.2. Thiết bị và dụng cụ

2.1.2.1. Thiết bị bào chế

Thiết bị bào chế dùng cho nghiên cứu được ghi ở bảng 2.2


Bảng 2.2. Các thiết bị bào chế


STT

Dụng cụ - Thiết bị

Công suất

thiết bị

Địa điểm

nghiên cứu

Nguồn gốc

1

Máy trộn siêu tốc LM-10

800 g – 3 kg

Bidiphar

Trung Quốc

2

Máy đùn Caleva VDE

100 g – 500 g

Bidiphar

Anh

3

Máy vo Caleva MBS 250

100 g - 400 g

Bidiphar

Anh

4

Máy bao tầng sôi Qui Long

FLP-5

200 g – 3 kg

Bidiphar

Trung Quốc


5


Máy bao tầng sôi Uni-Glatt


50 g – 1 kg

Trường Đại Học Dược

Hà Nội


Đức

6

Tủ sấy Binder

1 m3

Bidiphar

Đức



7

Máy khuấy từ IKA® C- MAG HS7

25 – 500 oC,

tối đa 5 lít (nước)

Bidiphar


Đức


8

Máy đóng nang tự động Jiangnan NJP1200

10000 –

15000

viên/giờ

Bidiphar


Trung Quốc

9

Bộ rây chọn kích thước hạt


Bidiphar

Việt Nam

10

Các dụng cụ thủy tinh


Bidiphar

Đức

2.1.2.2. Thiết bị và dụng cụ đánh giá

Thiết bị và dụng cụ đánh giá như ghi ở bảng 2.3

Bảng 2.3. Các thiết bị và dụng cụ đánh giá


STT

Dụng cụ - Thiết bị

Nguồn gốc

1

Cân phân tích 4 số lẻ A&D GH200

Nhật

2

Cân sấy ẩm A&D MX50

Nhật

3

Máy đo pH Mettler Toledo pH220

Thụy sĩ

4

Máy thử hoà tan 14 cốc Erweka DT-1614

Đức

5

Máy quang phổ Agilent 8453

Mỹ

6

Máy HPLC Shimadzu LC-2030

Nhật

7

Máy LC-MS/MS Shimadzu LCMS-8040

Nhật

8

Tủ vi khí hậu Binder KBF-115

Đức

9

Tủ lạnh âm sâu Panasonic MDF-137

Nhật

10

Máy siêu âm ULTRASONIC LC60H

Đức

11

Máy lắc xoáy Labnet VX100

Mỹ

12

Máy ly tâm Hermle Z200A

Đức

13

Micropipet 1000 µL; 200 µL; 500 µL

Đức

14

Máy chụp X-quang Serix 250 mA

Đức

15

Bình định mức, pipet class A

Pháp

2.1.3. Động vật thí nghiệm

Chó thí nghiệm: Chó ta trưởng thành, giống đực, khỏe mạnh, cân nặng 10 - 18 kg, được nuôi dưỡng trong điều kiện thí nghiệm với chế độ ăn uống đầy đủ và được kiểm soát.

2.1.4. Địa điểm nghiên cứu

Các nội dung chính của đề tài được thực hiện tại: Bộ môn Bào chế - Trường Đại Học Dược Hà Nội Công ty cổ phần Dược Bình Định (Bidiphar)

Phòng khám đa khoa Thành Danh ở 294 Trường Chinh, Nhơn Hưng, An Nhơn, Bình Định (Chụp X-quang chó)

2.1.5. Nội dung nghiên cứu

Để hoàn thành mục tiêu nghiên cứu, luận án đã thực hiện các nội dung nghiên cứu sau:

- Thẩm định các phương pháp định lượng mesalamin áp dụng trong luận án

- Xây dựng công thức pellet nhân mesalamin bằng phương pháp đùn, tạo cầu

- Xây dựng công thức pellet mesalamin giải phóng tại đại tràng bằng phương pháp bao film

- Nâng cấp quy mô bào chế pellet mesalamin giải phóng tại đại tràng ở quy mô 2 kg pellet nhân / mẻ bao

- Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở và đánh giá độ ổn định của pellet nghiên cứu

- Đánh giá in vivo pellet mesalamin giải phóng tại đại tràng trên chó thí nghiệm

2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.2.1. Phương pháp nghiên cứu tiền công thức

2.2.1.1. Nghiên cứu tính chất dược chất

Nghiên cứu ổn định của mesalamin trong các điều kiện khác nhau

Cho 100 mg mesalamin vào bình định mức 200ml, thêm nước vừa đủ 200ml được dung dịch (1).

Lấy 25ml dung dịch (1) cho vào bình định mức 50ml, thêm nước vừa đủ được dung dịch (1.1). Bảo quản dung dịch (1.1) ở nhiệt độ phòng, trong điều kiện tránh ánh sáng trong 48 giờ được mẫu DC/01.

Pha loãng dung dịch (1) với nước ở tỉ lệ 1:1 được dung dịch (1.2). Chiếu ánh sáng UV vào (1.2) trong 48 giờ được mẫu DC/02.

Pha loãng dung dịch (1) với nước ở tỉ lệ 1:1 được dung dịch (1.3). Đun nóng dung dịch (1.3) ở 100 oC trong 2 giờ được mẫu DC/03.

Pha loãng dung dịch (1) với dung dịch NaOH 0,2N ở tỉ lệ 1:1 được dung dịch (1.4). Bảo quản dung dịch (1.4) ở nhiệt độ phòng, trong điều kiện tránh ánh sáng trong 48 giờ được mẫu DC/04.

Pha loãng dung dịch (1) với dung dịch HCl 0,2N ở tỉ lệ 1:1 được dung dịch (1.5). Bảo quản dung dịch (1.5) ở nhiệt độ phòng, trong điều kiện tránh ánh sáng trong 48 giờ được mẫu DC/05.

Tiến hành phân tích các mẫu DC/01, DC/02, DC/03, DC/04 và DC/05 bằng phương pháp sắc ký HPLC và đánh giá cảm quan, hàm lượng mesalamin.

Nghiên cứu độ ổn định của mesalamin trong môi trường có tác nhân oxi hóa và tác nhân chống oxi hóa như dinatri edetat, natri metabisulfit, vitamin C.

Cho 100 mg mesalamin vào bình định mức 200 ml, cho dung dịch H2O2 5 % vừa đủ thể tích được dung dịch (2).

Pha loãng dung dịch (2) và dung dịch H2O2 5% ở tỉ lệ 1:1 được dung dịch (2.1). Bảo quản dung dịch (2.1) ở nhiệt độ phòng, ở điều kiện tránh ánh sáng trong 48 giờ được mẫu DC/06.

Cho natri metabisulfit vào dung dịch (2), hòa tan hoàn toàn được dung dịch natri metabisulfit 0,25 mg/ml (dung dịch 2.2). Bảo quản dung dịch (2.2) ở nhiệt độ phòng, trong điều kiện tránh ánh sáng trong 48 giờ được mẫu DC/07.

Cho vitamin C vào dung dịch (2), hòa tan hoàn toàn được dung dịch vitamin C 0,25 mg/ml (dung dịch 2.3). Bảo quản dung dịch (2.3) ở nhiệt độ phòng, trong điều kiện tránh ánh sáng trong 48 giờ được mẫu DC/08.

Cho EDTA vào dung dịch (2), hòa tan hoàn toàn được dung dịch EDTA 0,25 mg/ml (dung dịch 2.4). Bảo quản dung dịch (2.4) ở nhiệt độ phòng, trong điều kiện tránh ánh sáng trong 48 giờ được mẫu DC/09.

Tiến hành phân tích các mẫu DC/06, DC/07, DC/08, DC/09 bằng phương pháp sắc ký HPLC và đánh giá cảm quan, hàm lượng mesalamin.

2.2.1.2. Nghiên cứu tương tác dược chất - tá dược

Trộn đều mesalamin và các tá dược theo tỉ lệ 1:1. Bột sau khi trộn được đóng vào lọ thủy tinh màu nâu, đậy nút cao su và chụp nắp nhôm. Bảo quản các mẫu ở điều kiện lão hóa cấp tốc ở nhiệt độ 40oC, độ ẩm 75 ± 5% và tiến hành phân tích đánh giá cảm quan, hàm lượng mesalamin sau 1 và 3 tháng bảo quản bằng phương pháp HPLC

2.2.2. Phương pháp bào chế

2.2.2.1. Bào chế pellet nhân mesalamin

Pellet nhân chứa mesalamin được bào chế bằng phương pháp đùn tạo cầu theo các thành phần như ghi trong bảng 2.4: Tạo hỗn hợp bột đồng nhất của mesalamin, tá dược tạo cầu celulose vi tinh thể PH101 (MCC PH101), tá dược tạo kênh khuếch tán (lactose) hoặc tá dược rã (natri starch glycolat) và tá dược trơn (Aerosil). Nhào ẩm khối bột bằng dung dịch PVP K30 trong nước. Ủ hỗn hợp ẩm trong 1 giờ, sau đó tiến hành đùn sợi qua máy đùn đường kính lỗ đùn 0,8 – 1 mm. Tốc độ đùn 80 vòng/phút. Sợi ra máy đùn được tạo cầu ở tốc độ 1500 vòng/phút. Pellet sau tạo cầu được sấy khô ở 60 oC đến độ ẩm < 3 %. Quy mô thí nghiệm 500 g/mẻ.

Bảng 2.4. Thành phần pellet nhân tính cho lượng pellet chứa 500 mg mesalamin


STT

Thành phần

Khối lượng

1

Mesalamin

500 mg

2

MCC PH101

Thay đổi theo nghiên cứu

3

Lactose monohydrat

Thay đổi theo nghiên cứu

4

Natri starch glycolat

Thay đổi theo nghiên cứu

5

PVP K30

90 mg

6

Aerosil 200

15 mg

7

Nước *

Thay đổi theo nghiên cứu

* bay hơi trong quá trình bào chế pellet

Bào chế pellet nhân chứa chất cản quang

Bào chế pellet nhân chứa chất cản quang (tính cho lượng pellet chứa 500 mg mesalamin): Nhân pellet gồm mesalamin 500 mg, bari sulfat 80 mg, MCC PH101, lactose monohydrat, DST, PVP K30, dung dịch Xenetix 6 mg/ml (0,2 ml), Aerosil 200 và nước. Pellet nhân được bào chế với trình tự và các thông số kỹ thuật giống như bào chế pellet nhân nêu trên. Pellet nhân chứa chất cản quang đạt yêu cầu được bao film với công thức màng bao tối ưu thu được trong nghiên cứu tối ưu hoá. Quy trình bao được tiến hành theo mô tả ở mục 2.2.2.2 dưới đây.

2.2.2.2. Bào chế pellet mesalamin giải phóng tại đại tràng

Pellet nhân đạt tiêu chuẩn được bao kiểm soát giải phóng bằng dịch bao có thành phần như ghi ở bảng 2.5. Dịch bao được pha chế bằng cách hòa tan chất hóa dẻo trong khoảng 70 % lượng ethanol 80 %. Hòa tan zein và các polyme kiểm soát giải phóng vào dung dịch trên. Nghiền mịn bột talc, cho qua rây 180 và cho vào dung dịch polyme. Bổ sung ethanol 80 % vừa đủ.

Bao film bằng thiết bị tầng sôi Qui Long hoặc Uni-Glatt với thông số:

- Thiết bị tầng sôi Uni-Glatt: Nhiệt độ khí thổi vào 60 oC (khí đã được tách ẩm); nhiệt độ khí ra 40 oC; lưu lượng khí vào 40 % công suất của máy; áp suất súng phun 1 bar; đường kính súng 1 mm; tốc độ phun dịch 2,5 ml/phút; chiều cao ống Wusrter 5 cm. Mỗi mẻ bao 50 g pellet nhân.

- Thiết bị tầng sôi Qui Long: Nhiệt độ khí thổi vào 30 oC; áp suất súng phun 1 bar; đường kính súng 1 mm; tần số quạt hút 28 – 30 Hz, tốc độ bơm nhu động tương ứng 2,8 g/phút. Mỗi mẻ bao 240 g pellet nhân.

Bảng 2.5. Thành phần dịch bao film pellet


STT

Thành phần

Số lượng

1

Zein

Thay đổi theo nghiên cứu

2

Eudragit S100

Thay đổi theo nghiên cứu

3

Ethyl celulose

Thay đổi theo nghiên cứu

4

Pectin

Thay đổi theo nghiên cứu

5

Acid stearic

Thay đổi theo nghiên cứu


6

Chất hóa dẻo DBP hoặc

glycerin hoặc TEC

20 % tổng polyme (kl/kl)

7

Talc

20 % tổng polyme (kl/kl)

8

Tween 80

Thay đổi theo nghiên cứu

9

EtOH 80 %

Vừa đủ để dịch bao chứa 6 % polyme (kl/tt).

2.2.3. Phương pháp thiết kế thí nghiệm và tối ưu hóa công thức màng bao pellet giải phóng tại đại tràng

Sau khi khảo sát các tá dược trong dịch bao ảnh hưởng đến bào chế pellet mesalamin giải phóng tại đại tràng, các thành phần sau được lựa chọn để thiết kế thí nghiệm tối ưu hóa công thức dịch bao pellet.

Bảng 2.6. Thành phần dịch bao trong các công thức tối ưu


STT

Thành phần

Số lượng

1

Zein

Thay đổi theo nghiên cứu

2

Eudragit S100

Thay đổi theo nghiên cứu

3

Ethylcellulose

Thay đổi theo nghiên cứu

4

Dibutyl phtalat

20 % tổng polyme (kl/kl)

5

Talc

20 % tổng polyme (kl/kl)

6

EtOH 80 %

Vừa đủ để dịch bao chứa 6 % polyme (kl/tt).

Sử dụng phần mềm MODDE 12.0 để thiết kế thí nghiệm một cách ngẫu nhiên dựa trên nguyên tắc hợp tử tại tâm. Bố trí thí nghiệm tối ưu hóa màng bao với các yếu tố cố định: Tỷ lệ zein : EC = 1:1; tỷ lệ % DBP so với tổng lượng polyme (zein, EC và Eudragit S100) = 20 %; tỷ lệ % talc so với tổng lượng polyme = 20 %. Các yếu tố thay đổi của biến đầu vào: Tỷ lệ % khối lượng màng bao so với khối lượng pellet nhân (X1); tỷ lệ % Eudragit S100 so với tổng lượng polyme (X2) và nhiệt độ ủ trong 24 giờ sau khi bao (X3). Biến đầu ra Y1 là T10 và Y2 là T80 tương ứng với thời gian 10 % và 80 % thuốc giải phóng.

Sử dụng mô hình bề mặt đáp ứng (response surface methodology, RSM), thiết kế mặt tại tâm hỗn hợp trung tâm (central composite face-centered, CCF) bằng MODDE 12.0 gồm 17 thí nghiệm. Pellet nhân đạt tiêu chuẩn được bao film theo 17 công thức đã thí nghiệm bằng phần mềm MODDE 12.0 theo thông số đã chọn.

Xem tất cả 299 trang.

Ngày đăng: 16/03/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí