6.
Dịch nghĩa:
7.
Dịch nghĩa:
8.
Có thể bạn quan tâm!
- Ngôn Ngữ Biểu Thị Thời Gian Đồng Hiện
- Ngôn Ngữ Biểu Thị Không Gian Sinh Hoạt
- Nghệ thuật lời thơ trong dân ca Sán Chí Qua khảo sát tư liệu sưu tầm ở xã Kiên Lao, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang - 13
- Nghệ thuật lời thơ trong dân ca Sán Chí Qua khảo sát tư liệu sưu tầm ở xã Kiên Lao, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang - 15
- Nghệ thuật lời thơ trong dân ca Sán Chí Qua khảo sát tư liệu sưu tầm ở xã Kiên Lao, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang - 16
- Nghệ thuật lời thơ trong dân ca Sán Chí Qua khảo sát tư liệu sưu tầm ở xã Kiên Lao, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang - 17
Xem toàn bộ 145 trang tài liệu này.
Dịch nghĩa:
Mảo com túi líu nảy
Mảo con túi lang cối tầy vạ Mảo con túi lang cối tầy nháu Mành lang cối tầy nháu si hô.
Không dám đối líu nẩy
Không dám đối chàng hoa quý phương Không dám đối chàng bèo phương quý Hỏi chàng phương quý bèo chi ân.
Díu kệt tài cáy tau mảo phạt
Díu cnẹp ngăn chặm mảo dảu ngăn Díu cnéng ján mảo pôn mả
Díu chac phóng lau cạ lẩy păn.
Muốn ép tóc đẹp không thành tóc Muốn cài kim châm không có tiền Muốn sài ô to không có cán
Muốn hát giao lưu phận nhà nghèo.
Phọng cú lảnh tău ta ji mảy Táy tău cnột cnâu mảo dên nay Hăt phàn mảo dêm sạ còng sỉc Chạc jíu mảo dêm cạ lẩy păn.
Gió thổi qua đèo đánh đổ gạo Cúi đầu xúc lẫn gạo không chê Ăn cơm không chê lẫn sạn cát
Hát giao lưu không chê nhà nghèo.
9.
Dich nghĩa
10.
Dịch nghĩa
11.
Lang sỉ lây nhôi thặn ta vàng Mỏi sỉ pẹc lên ta vàng jện Lây nhôi thíu cúi jạm thạu sui
Pẹc lên thíu cú cau cnong thạn.
Chàng là cá chép hay tinh nghịch Nàng là mè trắng tự giữ thân
Cá chép nhảy được qua ba thác Cá mè nhảy qua chín thác xa.
Nhẳp sạn phong chặc tăng sẹng chí Cnặt sạn phong chặc mỏc sẹng vạ Cnặt họi phong chặc nhân phộu hôu Cạy cạ dến thán vồi nên sẹng.
Vào rừng gặp dây leo có quả Ra rừng gặp cây gỗ ra hoa
Ra hội gặp người chồng hoàn hảo Về nhà than thở tại năm sinh.
Táu vu mảo phat móc dến mành Hổi lạc lăm tău móc dến thện
Cáu cnăm mảo hôu cnặn sau chổu Phộu cnạy mảo hôu sỉ thện phặn.
Dịch nghĩa
12.
Dịch nghĩa
13.
Dịch nghĩa
14.
Nhóm lửa không cháy đừng than phận Mưa rơi ướt đầu không than trời
Tình nhân không tốt tự mình chọn Vợ chồng không tốt trời se duyên.
Cnặt hội mải phốu leng cộn cnặt Móc thánh hau nhăn cnặt dảu cnăng Móc thánh hau nhăn cnặt dảu tun Han nhêu hau nhổi sỉ tộu cnặng.
Ra tiệm mua vải thước đo mét
Đừng nghe người ngoài thước đo dài Đừng nghe người ngoài thước đo ngắn Mồm miệng bên ngoài là chông gai.
Nhân sich côu sạn mảo cnặt sui Cộu sạn cnặt sui hăt jặm leng
Nhân sich cáu cnăn mao jeng thóng Cáu cnăn jeng thóng chải jặm tau.
Người biết trên rừng không có nước Trên rừng có nước uống mát tâm Người biết tình cũ không thương nhớ Tình xưa nghĩa cũ nhớ trong lòng.
Nhật lèng chặn líu lẩy
Chịu dệp khâp tau chuc pẹc cạu Chuc tăc pẹc cạu cnặt cại mải Mải cnâu ngăn chặm cnep tảy tau.
Dịch nghĩa
15.
Dịch nghĩa
Trăng sáng tỏ…
Lá chuối che đầu để bắt chim Bắt được chim ngói ra chợ bán
Mua lấy cài châm tặng cho chàng.
Tài mỏc phô jô cặn tay dặm Lang lai lồu dển tặc tau dặm Dỉ tặc tau dăm tăc nhắm chau Mỏc vạ tý lạc chau chong jặm.
Cây cao tỏa bóng thật dâm mát Chàng từ xa tới được trú dâm
Vừa được trú dâm được uống rượu Hoa cây rơi xuống chén rượu ngon.
16.
Cạng pện sui cnên cnên heng màn Lôc ngàn sạn cộu nhật sẳng cui Choc mỏi lau jặm chảu tăng tảy Nhật lạc jạy sạn cui pển cui.
Dịch nghĩa
17.
Dịch nghĩa
18.
Dịch nghĩa
Ven sông nước cạn thuyền đi chậm Rừng cao khuất mặt trời chậm lên Nhắn nàng để tâm đợi chàng nhé Chiều tà xế bóng từ từ lên.
Cạng pện sui cnên sỉc tau lồu Mùng lang tai hây tắng neng phội Mùng lang tai hây neng cú phội Tảy tìu cnen cnạy mỏi tìu na.
Sông kia bến cạn đá lồi nhô Mong chàng giúp đỡ để nàng bay
Mong chàng giúp đỡ nàng sang đó Chàng bỏ vợ, nàng bỏ mẹ nàng.
Kến neng tắt tắt tộu cham sỉc Kến mỏi tun dên tộu cham chịu Tộu cham chịu jậy jậy mảo tủn Chịu jậy mảo tủn ca lang jặm.
Nhìn thấy nàng dịu hiền nết na Hoàn hảo dễ thương khắc trong lòng Như dao thái chuối tơ không dứt
Tơ chuối không đứt vương lòng chàng.
19.
Nhầy nhân tái tộu cham chịu chí Chịu jậy mảo tủn hán chặn jặm Nặng tăc lang jặm ậy hau cang Kêt cnôu dến dặng tong túi phội.
Dịch nghĩa
Hai ta cầm dao đi chặt chuối
Tơ chuối không đứt mới thật tâm Sao được lòng chàng như miệng nói Kết đôi uyên ương cùng tung bay.
20.
Cồu pệt cnôu líu nảy
Lồu pện tắng cnôu jáy dăm dăm Tắng cnôu măt jặm mảo cnăt dệp Mỏi cắn lau jặm tăng na nhân.
Dịch nghĩa
Cỏ ria đường…
Ria đường cỏ bấc nhỏ ly ty Cỏ bấc ra bấc không ra lá Nàng còn để tâm đợi chờ ai.
21.
Cáy cnái chí líu nảy
Lẻng sau phôu lai dên lẩy chại Tong pôt tạu sui lăm cặn tay Măt dệp lau jặm tảy lai.
Dịch nghĩa
22.
Dịch nghĩa
23.
Cây rau cải líu nẩy
Hai tay đưa rau vào vườn trồng Thau đồng đựng nước tưới vào gốc Hái lá để tâm đựng chàng sang.
Nhẳp dên ta cnái lau cặn keng Lang lau cặn keng mỏi lau jặm Lang sỉ lau jặm mảo cnôu phổu Môi sỉ lau jặm mảo cnôu phộu.
Vào vườn hái rau để gốc rễ Chàng để gốc rễ, nàng để tâm Chàng để tâm đợi không lấy vợ
Nàng để tâm đợi không lấy chồng.
Lồu pện cnôu líu nảy
Lồu pện tắng cnôu jáy dăm dăm Tắng cnôu cnặt jặm mảo cnăt dệp Sặn neng cạo hau nảo cạo jặm.
Dịch nghĩa
Cỏ ria đường líu nảy
Ria đường cỏ bấc nhỏ ly ty Cỏ bấc ra bấc không ra lá
Nàng chỉ nói miệng tâm không thành.
24.
Tài mỏu cộu cộu nan com sẳng Cạng sui phọm phọm nan com jau Vung táy cặm tộn màn com chỉ Mỏi sỉ nhân cnạy nan com lên.
Dịch nghĩa
Cây cao chót vót ai dám chèo Nước sông dâng lũ ai dám bơi Ngai vàng cung vua ai dám ngồi Nàng là vợ người ai dám trêu.
25.
Cặn choc nhện líu nảy
Dả nhân hăt jăn dảu nhân vôi Dảu nhân ta lây lai vôi cú Dổi tảy ta lây vôi na pện.