Dịch nghĩa
Cây tre măng…
Có người ăn măng có người rào Bốn xung quanh có người rào chắn Để chàng hái rào vây bên nào?
26.
Dịch nghĩa
27.
Có thể bạn quan tâm!
- Ngôn Ngữ Biểu Thị Không Gian Sinh Hoạt
- Nghệ thuật lời thơ trong dân ca Sán Chí Qua khảo sát tư liệu sưu tầm ở xã Kiên Lao, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang - 13
- Nghệ thuật lời thơ trong dân ca Sán Chí Qua khảo sát tư liệu sưu tầm ở xã Kiên Lao, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang - 14
- Nghệ thuật lời thơ trong dân ca Sán Chí Qua khảo sát tư liệu sưu tầm ở xã Kiên Lao, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang - 16
- Nghệ thuật lời thơ trong dân ca Sán Chí Qua khảo sát tư liệu sưu tầm ở xã Kiên Lao, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang - 17
Xem toàn bộ 145 trang tài liệu này.
Dịch nghĩa
Cnăn tảy cnặt líu nảy
Cnăn tảy cnặt lai văn phóng lau Cnăn tảy cnặt lai văn xá lạc Hai nhân cnặt jíu nên sây.
Mời chàng ra
Mời chàng ra ngoài hát giao lưu Mời chàng ra ngoài ta ca hát Đôi lứa ca hát tuổi thanh xuân.
Cnăn tảy cnặt líu nảy
Cnăn tảy cnặt lai hóu tầy phụng Cnăn tảy cnặt lai hóu tầy lẩy Hóng lneng tầy lẩy hôu phọng lau.
Mời chàng ra
Mời chàng ra ngoài ngắm làng quê Mời chàng ra ngoài ngắm phong cảnh Vừa ngắm phong cảnh, vừa giao lưu.
28.
Lọc vần dảu túi hôu jện vạ Vạ tộ dệp siu lèng dau dau
Phúng sau hối phạn vạ dảu óm Phoc sau phạn cạy vạ dảu hại.
Dịch nghĩa
Bên kia có đôi cây hoa nở Nhìn hoa nở rộ lá lưa thưa Đưa tay sang hái hoa tàn úa Đưa tay trở về hoa lại tươi.
29.
Lọc vần dảu túi hôu jện vạ Vạ tộ dệp siu lèng dau dau Lang díu táy tau cú hối hóu Dỉ phá vạ tộ chảm đảy jặm.
Dịch nghĩa
Bên kia có đôi cây hoa nở Nhìn hoa nở rộ rất xinh tươi
Chàng muốn cúi đầu sang để ngắm Sợ hoa nở rộ vương lòng chàng.
30.
Dịch nghĩa
31.
Dịch nghĩa
32.
Cặn choc nhện líu nảy
Dả nhân hăt jăn dảu nhân vôi Dảu nhân ta lây lai vôi cú’ Dổi tảy ta lây vôi jấy pện.
Cây măng tre…
Chưa ai ăn măng chưa ai rào
Bốn xung quanh vẫn còn bỏ trống Mong chàng hái rào rào bốn bên.
Kến neng heng lồu hối phặn phặn Phọng cnụi sạm kec jáy dăm dăm Phọng cnụi sạm kec dăm dăm jáy Nhảu jáy mội kịu nhật sẳng tọng.
Thấy nàng đang trên đường rộn bước Gió thổi tà áo bay bay bay
Gió thổi tà áo bay xinh xắn Chằm mày lá liễu, mắt lá răm.
Kến lang heng lồu hối phặn phặn Mành lang cú na cnái vạ cạy Cnái vạ mảo kến vạ cạy oc
Thặu lên mảo kến sau nhạ cạy.
Dịch nghĩa
Thấy chàng đang trên đường rảo bước Hỏi chàng đi đâu hái hoa về
Hái hoa theo về nhà không thấy Ngắt trộm không thấy cầm trên tay.
Hát về nhân dân vùng sâu, vùng xa; ơn Đảng, Bác Hồ.
1.
Chại nỏng cnụn líu nảy Chồi chải sặm sạn dảu cộu
Nhật tău cnui sẳng cni màn xái Chắn phôu phăn chặng cui màn lai.
Dịch nghĩa
2.
Dịch nghĩa
Nhân dân thôn Nóng ở vùng sâu Đồi núi vây quanh sống mịt mù Khi mặt trời mọc lâu rọi tới
Văn hóa chính sách đến chậm hơn.
Chại nỏng cnụn líu nảy
Chồi chải sặm sạn lồu dảu cnăng Dỉ tăc chắn phôu kẹng hón tốu Dỉ dảu phăn chặng jọn pốu cại.
Nhân dân thôn Nóng ở vùng sâu Đường xá xa xôi thật thiệt thòi Nay được chính phủ quan tâm đến Đưa nền văn hóa sống cùng dân.
3.
Nhân mên sẹng lai pển kéng chóng Kéng tên chóng tầy dẳng nhân sẹng Coc mảy tô kai dẳng jắn mành
Dău ma tằu mẹc mải sạm ậy.
Dịch nghĩa
Nông dân sinh ra phải cấy cày
Sản xuất thóc gạo nuôi dưỡng người Thóc gạo ta để nuôi để dưỡng
Đỗ, ngô, gừng bán mua áo quần.
4.
Căn nhặt Đảng nhu chắn phôu Nam nổi pai hang tồu học tang Nổi nhăn dỉ tăc tạng cộn vồi Chủ tang pai am họp vồi cộu.
Dịch nghĩa
Ngày nay nhờ đảng nhờ chính phủ Nam nữ dắt tay nhau đến trường Phụ nữ cũng được làm cán bộ Cùng nam lãnh đạo nước nam ta.
5.
Nổi nhăn hây sẳng cháu cọng păn Chằm díu pai am hối học tang Học tang cạnh sội tăc thọng sệt Pai nam cnặt hôi tang cộn pặn.
Dịch nghĩa
6.
Dịch nghĩa
7.
Phụ nữ vùng lên đòi công lý Muốn cùng nam giới đi tới trường
Cùng tới trường học cùng hiểu biết Cùng nhau gánh vác việc giang sơn.
Thện chấy tầy chổu Sán Chí siu Vắn lẻng nhầy nhân cac tầy sẹng Vồi dảu cặn dặn tộ kêt ấy
Xện tiu lầy lồu cắn lai cnăm.
Trời sinh đất dưỡng Sán Chí ít Chúng ta sống khác tỉnh xa nhau Vì tình duyên kết xưa nay có Cách xa ngàn dặm vẫn tới thăm.
Jện nhẳt kéng tên tăc coc siu Cắn nhăt kéng tên tăc coc tộ Vồi dảu hôu chong hôu cấy cáo Dảu giặc sat cnong dảu sui phại.
Dịch nghĩa
8.
Dịch nghĩa
9.
Dịch nghĩa
10.
Ngày trước làm ruộng được thóc ít Ngày nay làm ruộng được bội thu Vì có giống tốt kỹ thuật dẫn
Có thuốc trừ sâu có nước mương.
Jện nhẳt mội sẹng tộ nam nổi Hăt cậy chic vài vồi sẹng tộ Sẹng lai kha săn phu kéng chòng Sặp nhặt tô nlai mảo mẳt săn.
Ngày trước cha mẹ đẻ nhiều con Ăn đói mặc rách vì đẻ nhiều Sinh ra bấn bíu không làm được Tháng mười không có gì để thu.
Ái nam tầy păn tên tầy vôt Nhân mên hô jồn kéng cnặn niu Sạu tăc coc tộ hăt mảo lỉu
Mải cnặt cac chạu dỉ dảu manh.
Việt Nam có đồng ruộng phì nhiêu Có nông dân cần cù cáy cày
Thóc lúa bội thu ăn không hết
Xuất khẩu nước ngoài cũng lừng danh.
Nhân sẹng chồi chải Xa Lý Cnụn tầy trồi cộu cấy cáo cộu
Sạn cộu cnặt tăc cnặn leng sui
Nhân jặm thọng cnặt hôu phăn chặng.
Dịch nghĩa
11.
Dịch nghĩa
12.
Dịch nghĩa
Con người sinh sống xã Xa Lý Thôn bản vùng cao trí tuệ cao
Rừng cao khe nguồn nước trong mát Tâm người thông minh nói điều hay.
Xa lý chồi chải phụng tầy cộu Chắn phôu cộn nhân kẹng hón tộ Chắn phôu tài tặng tộ ăn lèng Chíu lai sa lý sáng bừng lên.
Xa lý là ở xã vùng cao
Nhà nước quan tâm đủ mọi điều Ngọn đèn thắp sáng của tổ quốc Rọi vào Sa Lý sáng bừng lên.
Cặm mô cnặt chải Xa Lý Cạng hô vôt tài dảu cặm tộ Nhẳt nhẳt tài cặm cnâu cạy ọc Cạ cạ phốu cối hây cộu lau.
Mỏ vàng có ở xã Xa Lý
Có sông dài rộng có nhiều vàng Ngày ngày đãi vàng được đầy túi Nhà nhà giàu có thật khang trang.