nghiệp. Năng lực tài chính thể hiện qua các chỉ tiêu: cơ cấu nguồn vốn, cơ cấu tài sản, khả năng thanh toán, tỷ suất sinh lời…
1.6 Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Thứ nhất: Nhu cầu khách hàng ngày càng cao về các tính năng của sản phẩm, chất lượng sản phẩm, dịch vụ.
Thứ hai: Cùng một loại sản phẩm có thể xuất hiện ở nhiều nhà phân phối khác ngoài công ty nên việc tiêu thụ hàng phụ thuộc vào chiến lược kinh doanh của công ty.
Thứ ba: Các đối thủ cạnh tranh trong ngành đang vươn tay chiếm lĩnh thị trường các tỉnh.
Chính vì các yếu tố trên mà việc nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty càng cần thiết và càng được coi trọng hơn trong những năm tới.
TÓM TẮT CHƯƠNG I
Chương I, em đã trình bày cơ sở lý luận về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh, các loại hình cạnh tranh, các hình thức công cụ cạnh tranh, vai trò của cạnh tranh, các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, tầm quan trọng của việc nâng cao năng lực cạnh tranh.
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN TỬ VÀ TIN HỌC ĐÀ NẴNG
2.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần điện tử và tin học Đà Nẵng
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần điện tử và tin học Đà Nẵng
Công ty cổ phần điện tử và tin học Đà Nẵng (Viettronimex Đà Nẵng) là Chi nhánh Công ty xuất nhập khẩu Đà Nẵng, được thành lập ngày 09 tháng 10 năm 1989 theo Quyết định số 181/CL-TC của Bộ trưởng Bộ cơ khí và luyện kim, trực thuộc Công ty xuất nhập khẩu điện tử. Thực hiện chủ trương cổ phần hóa của Đảng và Nhà nước, Chi nhánh Viettronimex Đà Nẵng thuộc Công ty Xuất nhập khẩu điện tử - Tổng Công ty điện tử Việt Nam là một trong những doanh nghiệp đầu tiên thực hiện cổ phần hóa bộ phận theo Nghị định 44/1988/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ ban hành ngày 29 tháng 06 năm 1998.
Đến ngày 01 tháng 01 năm 2001, Công ty cổ phần điện tử và tin học Đà Nẵng chính thức hoạt động trên danh nghĩa Công ty cổ phần. Điều đó tạo động lực thúc đẩy doanh nghiệp vươn lên. Sau khi cổ phần hóa, công ty đã mạnh dạn đầu tư vào việc cung cấp thêm những mặt hàng điện lạnh, tin học, viễn thông bên cạnh việc phát triển sản phẩm điện tử. Và là siêu thị chuyên ngành Điện tử - Điện lạnh – Tin học đầu tiên tại khu vực Miền Trung. Công ty đã gặt hái nhiều thành công sau khi thực hiện cổ phần hóa, doanh thu luôn tăng trưởng. Thương hiệu của công ty ngày càng được người tiêu dùng trong khu vực cũng như trên cả nước biết đến.
Ngày 09 tháng 07 năm 2007, Sở Thương mại Thành phố Đà Nẵng công nhận Siêu thị Điện tử Viettronimex Đà Nẵng tại 06 Pasteur- Quận Hải Châu là Siêu thị hạng III, chuyên ngành Điện tử- Điện lạnh- Tin học.
Nhằm phục vụ tối đa hơn nữa nhu cầu khách hàng, siêu thị thứ hai được ra đời vào ngày 23 tháng 03 năm 2009 tại 181-185 Điện Biên Phủ- Quận Thanh Khê, trong bối cảnh tình hình thị trường ngày càng cạnh tranh quyết liệt với sự tham gia của những doanh nghiệp lớn trong cả nước đầu tư vào thị trường Đà Nẵng.
Ngày 29 tháng 07 năm 2011 khai trương Siêu thị Viettronimex Plaza tại 460 Nguyễn Hữu Thọ- Quận Cẩm Lệ.
Ngày 25 tháng 11 năm 2011, khai trương Trung tâm Chăm sóc khách hàng và Dịch vụ sửa chữa-bảo hành tại 286 Nguyễn Văn Linh- Quận Thanh Khê.
Đến năm 2014, đã đầu tư tại Đồng Hới (Quảng Bình) và Tam Kỳ (Quảng Nam), phát triển hệ thống Siêu thị điện máy Viettronimex vững mạnh.
Trong suốt 25 năm qua, nhờ bước đi đúng hướng và những chiến lược phát triển hợp lý nên Viettronimex Đà Nẵng đã nhanh chóng khẳng định là nhà cung cấp sản phẩm điện tử - điện lạnh - tin học – viễn thông có tên tuổi trong cả nước.
Hiện nay, Viettronimex có tổng cộng 135 đại lý trên toàn quốc, chiếm 20% thị phần tại miền Trung và Tây Nguyên. Với tốc độ mở rộng hoạt động như hiện nay, Viettronimex Đà Nẵng hứa hẹn nhiều sự tin cậy từ khách hàng với đầy đủ các sản phẩm điện tử - điện lạnh - tin học của các tập đoàn chính hãng nổi tiếng thế giới.
Tên công ty: Công ty cổ phần điện tử và tin học Đà Nẵng Tên giao dịch: Viettronimex Đà Nẵng
Logo thương hiệu: Địa chỉ:
06 Pasteur – Quận Hải Châu – Đà Nẵng
181-183-185 Điện Biên Phủ- Quận Thanh Khê- Đà Nẵng
460 Nguyễn Hữu Thọ- Quận Cẩm Lệ- Đà Nẵng
56 Quang Trung - Đồng Hới – Quảng Bình Điện thoại:0511.3659183 Fax: 0511.3715899 Email: vtrdanang@dng.vnn.vn
Website : http://www.vietro.com.vn
Quyết định thành lập số 13-2000/QÂ- BCN, ngày 21 tháng 03 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0400385812. Ngày cấp: 04/01/2001
Nơi cấp : Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Đà Nẵng.
Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc Công ty nhiệm kỳ III: Trần Minh Dõng Số giấy phép kinh doanh : 504/TM- QLTM
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Điện tử và Tin học Đà Nẵng
Cơ cấu tổ chức là yếu tố khá quan trọng ảnh hưởng tới khả năng cạnh tranh của công ty. Cơ cấu tổ chức thống nhất, chặt chẽ không chỉ tạo thế mạnh trong quá trình
tồn tại của doanh nghiệp, mà còn nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty. Công ty hoạt động theo mô hình công ty cổ phần và người đứng đầu là đại hội cổ đông, các phòng ban chức năng được sắp xếp, bố trí theo chức năng. Theo kiểu cơ cấu này, ban tổng giám đốc đóng vai trò chỉ đạo và triển khai thực hiện các kế hoạch do hội đồng quản trị đưa ra và được sự giúp đỡ của các phòng ban chức năng trong việc nghiên cứu, bàn bạc tìm ra phương án tối ưu cho các vấn đề phức tạp. Các phòng ban có trách nhiệm tham mưu cho toàn bộ hệ thống. Cơ cấu tổ chức của công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:
2.1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Điện tử và Tin học Đà Nẵng
( Nguồn: Theo phòng nhân sự- tổng hợp)
: Quan hệ chức năng
Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
2.1.2.2 Chức năng nhiệm vụ các phòng ban Đại hội đồng cổ đông:
Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, bao gồm tất cả các cổ đông có quyền bỏ phiếu hoặc người được cổ đông ủy quyền.
Hội đồng quản trị:
Hội đồng quản trị là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh Công ty, trừ những thẩm quyền thuộc về Đại hội đồng cổ đông mà không được ủy quyền.
Ban tổng giám đốc:
- Tổng Giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, Tổng Giám đốc có các nhiệm vụ: ký kết và tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế, hợp đồng dân sự và các loại hợp đồng khác phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động khác của Công ty; chuẩn bị các bản dự toán dài hạn, hàng năm và hàng tháng của Công ty phục vụ hoạt động quản lý dài hạn, hàng năm và hàng tháng của Công ty theo kế hoạch kinh doanh…
- Thực hiện các chiến lược kinh doanh mà hội đồng quản trị đã đặt ra.
- Điều hành công ty đạt được mục tiêu cuối cùng
- Báo cáo hoạt động của công ty cho đại hội đồng cổ đông.
Phòng IT:
- Lập kế hoạch, chịu trách nhiệm về tình hình mạng máy tính trong nội bộ chi nhánh, đảm bảo máy tính của các nhân viên trong công ty hoạt động bình thường.
- Phụ trách các công tác quản lý lý lịch, hiện trạng, thời gian, hạn mức sử dụng của máy móc thiết bị, các sản phẩm của công ty.
- Tổ chức kiểm tra định kỳ, đánh giá được tình trạng kỹ thuật của máy móc thiết bị, sản phẩm của công ty.
- Chịu trách niệm bảo hành, bảo trì sản phẩm của khách hàng.
Phòng kế toán- tài chính:
- Là phòng quản lý toàn bộ sổ sách tài chính của công ty, chịu trách nhiệm trước giám đốc về công tác tài chính kế toán, có nhiệm vụ cân đối, nhập hàng hóa đầu vào, cân đối tài chính trong công ty.
- Cung cấp đầy đủ sơ liệu để giúp ban giám đốc ra quyết định chỉ đạo quản lý điều hành phù hợp.
- Tổ chức lập dự toán thu, chi trong phạm vi ngân sách, phân bổ dự toán ngân sách và điều chỉnh theo thẩm quyền.
- Tổ chức công tác kiểm kê tài sản, kiểm tra kiểm toán, tổ chức bảo quản lưu giữ hồ sơ, tài liệu kế toán theo đúng quy định.
- Hướng dẫn thực tập.
Phòng mua hàng: có trách nhiệm quán xuyến theo dõi và đôn đốc nhân viên cấp dưới của mình làm việc đối tác bán hàng đạt doanh thu và chi tiêu mà giám đốc giao. Tư vấn cho khách hàng một cách đầy đủ và tận tình để khách hàng tin tưởng mua sản phẩm, các dịch vụ của công ty.
Phòng nhân sự- tổng hợp:
- Là phòng ban điều phối, tham mưu, giúp việc và chịu trách nhiệm toàn diện trước ban lãnh đạo công ty về kết quả công tác tổ chức cá nhân, nhân sự theo đúng quy định của Nhà nước và nội quy, quy chế của công ty.
- Thực hiện nhiệm vụ tuyển dụng: lập kế hoạch tuyển dụng hàng năm, hướng dẫn, giám sát các chi nhánh.
- Đề xuất phương án, phát triển nguồn nhân lực của công ty
- Thực hiện các chính sách, chế độ BHXH, BHYT, xây dựng hệ thống thang bảng lương cho toàn bộ công ty, nâng lương cho các nhân viên đúng quy định.
- Xét và cấp các loại giấy tờ trong phạm vi được quy định.
Phòng Marketing:
- Nghiên cứu và mở rộng thị trường
- Đề xuất và thực hiện các hoạt động xây dựng thương hiệu của công ty bao gồm các chương trình khuyến mãi, tài trợ
- Xác định nhu cầu khách hàng và đáp ứng các nu cầu này đồng thời đảm bảo toàn bộ tổ chức nắm bắt rõ nhu cầu của khách hàng về sản phẩm và dịch vụ của công ty.
Trung tâm chăm sóc khách hàng:
- Giải quyết khiếu nại
- Giao nhận lắp đặt
- Hỗ trợ kỹ thuật
- Sửa chữa, bảo trì sản phẩm
2.1.2.3 Lĩnh vực kinh doanh
Buôn bán, bán lẻ các mặt hàng: điện tử, điện lạnh, gia dụng và kỹ thuật số
Cung cấp dịch vụ lắp đặt, sửa chữa, bảo hành các sản phẩm Điện tử, Điện lạnh, Gia dụng, Kỹ thuật số.
2.1.2.4 Tầm nhìn, sứ mệnh
Tầm nhìn: Công ty mong muốn trở thành khu trung tâm điện tử lớn nhất miền
Trung.
Sứ mệnh: Xây dựng hình ảnh cho công ty “Viettronimex Đà Nẵng – nói thật –
làm thật – khuyến mãi thật”, đảm bảo uy tín, chất lượng, giá cả và thực hiện tốt công tác bảo hành để tạo nên thương hiệu.
2.2 Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2012- 2014
2.2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2012- 2014
Trong những năm qua với sự chỉ đạo sát sao và đúng hướng của ban lãnh đạo công ty cùng với sự nổ lực của cán bộ công nhân viên, doanh thu của công ty tăng nhanh, công ty đạt được những thành tựu đáng kể. Kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2012-2014 được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 2.1: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2012–2014
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu | Mã | Thuyết minh | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Tỷ lệ 2013/2012 | Tỷ lệ 2014/2013 | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | ||
1 | Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | 01 | VI.25 | 203.045.614.276 | 252.729.138.243 | 290.098.760.211 | 124,5% | 114,7% |
2 | Các khoản giảm trừ DT | 02 | 654.357.284 | 714.812.341 | 860.980.112 | 102,2% | 120,4% | |
3 | Doanh thu thuần về bán hàng và CC dịch vụ(10=01-02) | 10 | 202.391.256.992 | 252.014.325.902 | 289.237.780.099 | 124,5% | 114,7% | |
4 | Giá vốn hàng bán | 11 | VI.27 | 190.887.375.409 | 230.642.143.094 | 260.097.203.332 | 120,8% | 112,7% |
5 | Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ(20=10-11) | 20 | 11.503.881.583 | 21.372.182.808 | 29.140.576.767 | 185,7% | 136,3% | |
6 | Doanh thu hoạt động tài chính | 21 | VI.26 | 10.943.518 | 17.466.284 | 25.092.229 | 159,6% | 143,6% |
7 | Chi phí tài chính | 22 | VI.28 | 2.657.421.859 | 3.769.850.333 | 4.302.202.982 | 141,8% | 114,1% |
Trong đó: Chi phí lãi vay | 23 | 2.557.421.859 | 3.568.751.813 | 4.202.602.742 | 139,5% | 117,7% | ||
8 | Chi phí bán hàng | 24 | 8.454.244.532 | 13.676.306.385 | 17.079.113.735 | 161,7% | 124,8% | |
9 | Chi phí quản lý doanh nghiệp | 25 | 5.222.174.831 | 8.233.250.906 | 11.256.667.770 | 157,6% | 136,7% | |
Có thể bạn quan tâm!
- Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty Cổ phần Điện tử và Tin học Đà Nẵng - 1
- Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty Cổ phần Điện tử và Tin học Đà Nẵng - 2
- Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Năng Lực Cạnh Tranh Của Doanh Nghiệp
- Biểu Đồ Thể Hiện Doanh Thu Về Bán Hàng Và Cung Cấp Dịch Vụ Của Công Ty Từ Năm 2012 Đến 2014
- Đánh Giá Thực Trạng Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Cổ Phần Điện Tử Và Tin Học Đà Nẵng
- Biểu Đồ Thể Hiện Sự Tăng Trưởng Tên Miền “.vn” Qua Các Năm