Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30=20+(21-22)- (24+25)) | 30 | (4.819.016.121) | (4.289.758.532) | (3.472.315.491) | 89% | 80,9% | ||
11 | Thu nhập khác | 31 | 9.607.425.244 | 5.505.136.796 | 7.900.202.339 | |||
12 | Chi phí khác | 32 | 106.407.929 | 106.570.350 | 106.709.221 | 100,1% | 100,1% | |
13 | Lợi nhuận khác(31- 32) | 40 | 9.501.017.315 | 5.398.566.446 | 7.793.493.118 | 568,2% | 144,4% | |
14 | Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40) | 50 | 4.682.001.194 | 1.108.807.914 | 4.321.177.627 | 236,8% | 389,7% | |
15 | Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành | 51 | VI.30 | 1.170.500.299 | 212.691.196 | 524.223.556 | 181,7% | 246,5% |
16 | Chi phí thuế TNDN hoãn lại | 52 | VI.30 | 0 | 0 | 0 | 0% | 0% |
17 | Lợi nhuận sau thuế TNDN(60=50-51-52) | 60 | 3.511.500.895 | 896.116.718 | 3.796.954.071 | 255,2% | 423,7% | |
18 | Lãi cơ bản trên cổ phiếu | 70 | 9.267 | 3.024 | 9.354 | 32% | 309,3% |
Có thể bạn quan tâm!
- Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty Cổ phần Điện tử và Tin học Đà Nẵng - 2
- Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Năng Lực Cạnh Tranh Của Doanh Nghiệp
- Sự Cần Thiết Phải Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Doanh Nghiệp
- Đánh Giá Thực Trạng Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Cổ Phần Điện Tử Và Tin Học Đà Nẵng
- Biểu Đồ Thể Hiện Sự Tăng Trưởng Tên Miền “.vn” Qua Các Năm
- Nhận Dạng Cơ Hội Và Thách Thức Của Công Ty Cổ Phần Điện Tử Và Tin Học Đà Nẵng
Xem toàn bộ 102 trang tài liệu này.
(Nguồn: Theo phòng kế toán- tài chính công ty)
Nhận xét:
Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, cho ta thấy doanh thu cũng như lợi nhuận từ các hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty có sự chuyển biến rõ rệt từ năm 2012 đến năm 2014.
Hình 2.2: Biểu đồ thể hiện doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty từ năm 2012 đến 2014
Dựa vào biểu đồ, chúng ta nhận thấy rằng doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty năm 2012 là 203.045.614.276 đồng đến năm 2013 đạt 252.729.138.243 đồng, tương ứng tăng 24,5%. Năm 2014 tăng 37.369.621.968 đồng tương ứng 14,8% so với năm 2013. Sự gia tăng doanh thu là nhờ công ty mở rộng hoạt động kinh doanh và có chiến lược kinh doanh tốt.
Lợ i nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
6000000000
4000000000
2000000000
0
2012 2013 2014
Lợ i nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Hình 2.3: Biểu đồ thể hiện lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2012 đến 2014
Nhìn chung năm từ năm 2012 đến 2014 công ty đều tăng về doanh thu, nhưng chi phí các hoạt động quá cao nên dẫn đến lợi nhuận thấp hơn qua các năm. Lợi nhuận năm 2012 đạt 4.819.016.121 đồng, năm 2013 đạt 4.289.758.532. Như vậy năm 2013 giảm 529.257.589 đồng, tương ứng giảm 11% so với năm 2012. Năm 2014 lợi nhuận
đạt 3.472.315.491 đồng, giảm 817.443.041 đồng tương ứng giảm 19,1% so với năm 2013.
2.2.2 Tình hình tài chính của công ty cổ phần Điện tử và Tin học Đà Nẵng trong giai đoạn 2012-2014
Hầu hết các sản phẩm điện tử - điện lạnh – viễn thông – đồ gia dụng do công ty nhập về đều có giá trị lớn. Vì vậy, nguồn vốn kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành nói chung và Công ty cổ phần Điện tử và Tin học Đà Nẵng nói riêng thường phải tương đối lớn mới có thể đáp ứng nhu cầu kinh doanh. Bảng dưới đây sẽ thể hiện tình hình tài chính của công ty cổ phần Điện tử và Tin học Đà Nẵng trong giai đoạn 2012- 2014:
Bảng 2.2 : Bảng cân đối kế toán từ năm 2012-2014
ĐVT: VNĐ
Mã | 2012 | 2013 | 2014 | Tỷ lệ 2013/2012 (%) | Tỷ lệ 2014/2013 (%) | |
(1) | (2) | |||||
TÀI SẢN | ||||||
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN(100=110+130+140+150) | 100 | 71.005.826.967 | 72.951.004.567 | 74.990.323.443 | 102.73% | 102,8% |
I. Tiền và các khoản tương đương | 110 | 5.101.352.960 | 1.089.863.820 | 1.290.221.223 | 21,36% | 118,4% |
1. Tiền mặt | 111 | 5.101.352.960 | 1.089.863.820 | 1.290.221.223 | 21,36% | 118,4% |
2. Tiền gửi ngân hàng | 112 | 0 | 0 | 0 | 0% | 0% |
II. Các khoản phải thu ngắn hạn | 130 | 13.983.902.093 | 21.667.016.752 | 22.922.644.900 | 154,9% | 105,8% |
1. Phải thu khách hàng | 131 | 12.819.687.267 | 16.567.884.411 | 17.018.223.422 | 129,2% | 102,7% |
2. Trả trước cho người bán | 132 | 844.823.511 | 4.388.172.688 | 5.101.124.890 | 519,4% | 116,2% |
3. Các khoản phải thu khác | 135 | 1.175.429.264 | 1.566.997.602 | 1.659.334.537 | 133,3% | 105,9% |
4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi | 139 | (856.037.949) | (856.037.949) | (856.037.949) | 1% | 1% |
III. Hàng tồn kho | 140 | 49.177.146.448 | 49.473.196.728 | 49.600.332.221 | 100,6% | 100,2% |
1.Hàng tồn kho | 141 | 50.041.097.289 | 49.745.047.009 | 50.168.232.782 | 99,4% | 100,8% |
2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho | 149 | (567.900.561) | (567.900.561) | (567.900.561) | 1% | 1% |
IV. Tài sản ngắn hạn khác | 150 | 2.743.425.466 | 1.016.977.547 | 1.177.125.099 | 37% | 115,7% |
1. Chi phí trả trước ngắn hạn | 151 | 211.613.719 | 259.389.153 | 260.303.112 | 122,6% | 100,3% |
2. Thuế GTGT khấu trừ | 152 | 1.620.869.359 | 117.341.153 | 600.219.213 | 7,2% | 511,5% |
3. Tài sản ngắn hạn khác | 158 | 910.942.388 | 640.247.241 | 316.602.774 | 70,3% | 49,4% |
B- TÀI SẢN DÀI HẠN(200=220+240+250+260) | 200 | 13.158.846.386 | 11.499.104.496 | 10.320.234.111 | 87,3% | 89,7% |
I. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH (220=221+224+227) | 220 | 10.056.424.199 | 9.354.198.496 | 8.213.331.456 | 93% | 87,8% |
221 | 8.640.488.745 | 7.948.263.041 | 6.792.566.800 | 92% | 85,4% | |
-Nguyên giá | 222 | 12.191.250.521 | 12.212.150.521 | 12.668.790.256 | 100,2% | 103,7% |
-Giá trị hao mòn lũy kế | 223 | (3.550.761.776) | (4.263.887.480) | (5.876.223.456) | 120% | 137,8% |
2. Tài sản cố định thuê tài chính | 224 | 0 | 0 | 0 | 0% | 0% |
3. Tài sản cố định vô hình(227=228+229) | 227 | 1.415.935.454 | 1.405.935.455 | 1.420.764.656 | 99,2% | 101% |
-Nguyên giá | 228 | 1.435.102.120 | 1.435.102.120 | 1.435.102.120 | 1% | 1% |
-Giá trị hao mòn lũy kế | 229 | (19.166.666) | (29.166.665) | (14.337.464) | 152,1% | 49,2% |
II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn(250 = 251 + 252 + 258 + 259) | 250 | 268.781.000 | 268.781.000 | 268.781.000 | 1% | 1% |
1. Đầu tư vào công ty con | 251 | 0 | 0 | 0 | 0% | 0% |
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh | 252 | 0 | 0 | 0 | 0% | 0% |
3. Đầu tư dài hạn khác | 258 | 315.000.000 | 315.000.000 | 315.000.000 | 1% | 1% |
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn | 259 | (46.219.000) | (46.219.000) | (46.219.000) | 1% | 1% |
III. Tài sản dài hạn khác (260 = 261 + 262 + 268) | 260 | 2.833.641.187 | 1.876.125.000 | 1.838.121.655 | 66,2% | 97,9% |
1. Chi phí trả trước dài hạn | 261 | 2.773.641.187 | 1.816.125.000 | 1.778.121.655 | 65,5% | 97,9% |
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại | 262 | 0 | 0 | 0 | 0% | 0% |
3. Tài sản dài hạn khác | 268 | 60.000.000 | 60.000.000 | 60.000.000 | 1% | 1% |
TỔNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) | 270 | 84.164.673.353 | 84.450.109.063 | 85.310.557.554 | 100,3% | 101% |
NGUỒN VỐN | ||||||
A - NỢ PHẢI TRẢ(300 = 310 + 330) | 300 | 76.721.033.579 | 74.099.841.712 | 72.124.789.112 | 96,5% | 97,3% |
I. Nợ ngắn hạn (310 =311+312+313+314+315+316+319+323) | 310 | 76.721.033.579 | 74.099.841.712 | 72.124.789.112 | 96,5% | 97,3% |
1. Vay và nợ ngắn hạn | 311 | 32.332.178.614 | 34.402.452.775 | 35.123.678.334 | 106,4% | 102% |
2. Phải trả người bán | 312 | 35.622.084.920 | 31.116.828.290 | 29.124.505.300 | 87,3% | 93,5% |
3. Người mua trả tiền trước | 313 | 27.891.449 | 289.701.414 | 144.806.553 | 103,8% | 50% |
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước | 314 | 1.118.389.841 | 1.200.375.651 | 1.420.224.580 | 107,3% | 118,3% |
5. Phải trả người lao động | 315 | 4.128.344.859 | 4.125.694.857 | 4.009.211.234 | 100,6% | 97,2% |
6. Chi phí phải trả | 316 | 41.744.285 | 0 | 0 | 0% | 0% |
7. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác | 319 | 1.653.257.973 | 1.326.852.818 | 1.000.355.000 | 80,2% | 75,4% |
8. Quỹ khen thưởng, phúc lợi | 323 | 1.797.141.638 | 1.637.935.907 | 1.302.008.111 | 91,1% | 79,4% |
II- NỢ DÀI HẠN | 330 | 0 | 0 | 0 | 0% | 0% |
B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430) | 400 | 7.443.639.774 | 10.350.267.351 | 13.185.768.442 | 139% | 127,3% |
I. Vốn chủ sở hữu | 410 | 7.443.639.774 | 10.350.267.351 | 13.185.768.442 | 139% | 127,3% |
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu | 411 | 3.876.410.000 | 3.876.410.000 | 3.876.410.000 | 1% | 1% |
2. Quỹ đầu tư phát triển | 417 | 1.026.522.315 | 1.026.522.315 | 1.026.522.315 | 1% | 1% |
3. Quỹ dự phòng tài chính | 418 | 2.092.102.600 | 2.092.102.600 | 2.092.102.600 | 1% | 1% |
4. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | 420 | 448.604.859 | 3.355.232.436 | 6.190.733.527 | 747,9% | 184,5% |
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác | 430 | 0 | 0 | 0 | 0% | 0% |
TỔNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400) | 440 | 84.164.673.353 | 84.450.109.063 | 85.310.557.554 | 100,3% | 101% |
(Nguồn: Theo phòng kế toán- tài chính công ty)
Nhận xét:
Thông qua bản báo cáo tài chính công ty qua các năm, có thể nhận thấy những thay đổi trong tiến trình phát triển của công ty:
- Tổng tài sản bao gồm tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn: ta thấy tài sản ngắn hạn tăng so với năm trước. Điều đó cho ta nhận ra rằng khả năng chi trả của công ty về các khoản nợ đến hạn tốt hơn, công ty có đủ khả năng để chi trả, tuy nhiên tài sản dài hạn lại giảm.
- Cơ cấu vốn, nhìn chung vốn được phân bổ chưa hợp lý, nợ phải trả chiếm tỷ lệ cao hơn rất nhiều so với vốn chủ sở hữu. Tuy nhiên, qua bảng thì ta thấy nợ ngắn hạn giảm xuống so với năm trước và vốn chủ sở hữu tăng lên đáng kể.
- Nhìn chung qua tính toán tổng hàng tồn kho và tài sản cố định ta thấy cao hơn nhiều so với vốn chủ sở hữu. Qua đó ta rút ra nhận xét công ty thiếu nguồn vốn để trang trải cho các tài sản đang sử dụng nên phải vay mượn. Công ty thiếu nguồn vốn bù đắp cho tài sản đang sử dụng nên buộc phải vay thêm để trang trải cho các lĩnh vực khác. Điều này không thể thiếu ở các công ty kinh doanh và đó là điều tất nhiên.
Tài sản
- Tổng tài sản năm 2014 so với năm 2013 tăng 860.448.491đồng tương ứng với tỉ lệ tăng 0,33%. Điều này là do:
+ Tài sản ngắn hạn năm 2014 so với năm 2013 tăng 2.039.318.876 đồng tương ứng tăng 2,8%. Trong đó, tiền và các khoản tương đương tiền tăng 200.357.403 đồng với tỷ lệ 118,38%. Điều này chứng tỏ vòng quay vốn của Công ty năm 2014 tốt hơn so với năm 2013 do đó thể hiện được năng lực, trình độ sử dụng vốn và tình hình tài chính của Công ty trong năm qua. Các khoản phải thu ngắn hạn năm 2014 so với năm 2013 tăng 1.255.628.148 đồng tương ứng tăng 5,8% điều này chứng tỏ Công ty đã có phương án tốt để thu các khoản nợ tốt hơn. Hàng tồn kho năm 2014 tăng 127.135.493 đồng tương ứng 100,25% so với 2013 điều này chứng tỏ sản phẩm, dịch vụ của Công ty tiêu thụ chậm hơn nên vòng quay của vốn giảm xuống. Nhìn chung năm 2014 tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền tăng, hàng tồn kho tăng đồng nghĩa với việc Công ty cần tiếp tục phương án khâu tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ nhằm thu đựơc nhiều lợi nhuận hơn, giải quyết hàng tồn kho tốt hơn.
+ Tài sản dài hạn năm 2014 giảm 1.178.870.385 đồng tương ứng giảm 10,3% so với 2013. Trong đó, tài sản cố định giảm 1.140.867.040 đồng tương ứng giảm 12,2%.
Năm 2014 so với năm 2013 thì tài sản cố định giảm, điều này chứng tỏ Công ty dừng đầu tư mua sắm máy móc thiết bị cũng là tạm ngừng mở rộng quy mô đầu tư.
Nguồn vốn
- Về nguồn vốn: So với năm 2013, tổng nguồn vốn năm 2014 tăng 860.448.491 đồng tương ứng tăng 1,01%. Điều này là do:
+ Nợ phải trả năm 2014 so với năm 2013 giảm 1.975.052.600 đồng tương ứng giảm 2,7%. Trong đó, phải trả người bán giảm 1.992.322.990 đồng tương ứng giảm 6,4% điều này chứng tỏ Công ty có chiến lược tốt cho khả năng thanh toán cao. Người mua trả trước tiền hàng giảm 144.894.861 đồng tương ứng giảm 50%.
+ Vốn chủ sở hữu tăng 2.835.501.091 đồng tương ứng tăng 27,4%. Nợ phải trả của công ty giảm. Điều này chứng tỏ chứng tỏ khả năng tự chủ về mặt tài chính của công ty quá tốt và ổn định thích hợp để tìm các nguồn đầu tư.
- Thông qua bảng phân tích cho ta thấy nguồn vốn của công ty chủ yếu được hình thành từ nợ phải trả, nguồn vốn từ nợ phải trả qua các năm đều chiếm trên 80% tổng nguồn vốn của công ty. Điều này chứng tỏ khả năng tự chủ về nguồn vốn của công ty tương đối thấp, hoạt động kinh doanh của công ty chủ yếu phụ thuộc vào nguồn vốn bên ngoài, gánh nặng trong việc trả lãi làm cho công ty phải chịu một áp lực lớn cho việc thanh toán, ảnh hưởng trực tiếp đến việc cung cấp đầy đủ cơ sở vật chất phục vụ cho việc kinh doanh. Vì vậy công ty phải thận trọng trong kinh doanh, trong việc sử dụng nguồn vốn để tránh tình trạng không thanh toán được khoản nợ dẫn đến mất uy tín trong kinh doanh, giảm năng lực cạnh tranh và đồng thời cũng ảnh hưởng đến khả năng vay vốn trong tương lai.
- Vốn là yếu tố quan trọng trong sản xuất kinh doanh. Để hoạt động kinh doanh diễn ra liên tục thì đòi hỏi công ty cần phải có một lượng vốn nhất định và phải sử dụng vốn sao cho có hiệu quả. Do vậy, ngoài nhiệm vụ tổ chức huy động vốn thì công ty cần phải tiến hành phân bổ vốn một cách hợp lý trên cơ sở chấp hành các chế độ, chính sách quản lý kinh tế, tài chính và kỹ thuật thanh toán của Nhà nước.