2.3. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp của trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học Alpha
Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học Alpha được thành lập nhằm tổ chức hoạt động đào tạo chương trình ngoại ngữ, tin học, đáp ứng nhu cầu học tập của nhân dân địa phương, góp phần xây dựng một xã hội học tập, nâng cao chất lượng và trình độ ngoại ngữ, tin học của nhân dân trên địa bàn. Trung tâm có cơ sở vật chất hiện đại, có khả năng tự tổ chức thi nhằm đáp ứng được nhu cầu của học viên.
Có văn phòng trung tâm tại 56/4 Đặng Huy Trứ, TP Huế, Thừa Thiên Huế. Mạng lưới bao gồm 3 cơ sở trải dài từ Huế - Quảng Trị - Quảng Bình, vì vậy trung tâm hầu như bao phủ thị trường miền Trung.
Bảng 2.5 So sánh lệ phí giữa trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC và trung tâm Ngoại ngữ - Tin học Alpha
Các khóa thi | Mức lệ phí | ||
TT HueITC | TT Alpha | ||
1 | Ứng dụng Công nghệ thông tin cơ bản | 500.000đ/khóa | 450.000đ/khóa |
2 | Tiếng Anh A2 | 4.500.000đ/khóa | 4.500.000/khóa |
3 | Tiếng Anh chứng nhận B1 tự do | 7.500.000đ/khóa | 7.500.000đ/khóa |
4 | Tiếng Anh chứng chỉ B1 tự do | 12.000.000đ/khoá | 12.000.000/khoá |
5 | Tiếng Pháp chứng nhận B1 | 8.500.000đ/khóa | 8.500.000đ/khóa |
6 | Tiếng Anh chứng nhận B2 | 15.000.000đ/khóa | 15.000.000đ/khóa |
7 | Tiếng Anh chứng chỉ B2 | - | 25.000.000đ/khóa |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Tiêu Chí Và Mô Hình Phân Tích Năng Lực Cạnh Tranh
- Một Số Khái Quát Về Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Hueitc
- Tổ Chức Của Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Hueitc
- Hệ Số Tin Cậy Alpha Của Thang Đo Năng Lực Cạnh Tranh
- Đánh Giá Của Khách Hàng Về Nlct Của Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Hueitc Bằng Kiểm Định One – Sample T – Test
- Định Hướng Phát Triển Của Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Hueitc Mục Tiêu Chung
Xem toàn bộ 97 trang tài liệu này.
(Nguồn: Tác giả tự nghiên cứu, tìm hiểu)
Qua bảng 2.5 ta có thể thấy được mức giá của 2 trung tâm Ngoại ngữ - Tin học ngang nhau. Tuy nhiên, ở thời điểm hiện tại trung tâm Ngoại ngữ - Tin học Alpha có
khả năng cạnh tranh cao hơn; thứ nhất, về khóa thi Tin học cơ bản, trung tâm Ngoại ngữ - Tin học Alpha có cơ sở vật chất, máy móc đầy đủ nên có khả năng tự tổ chức thi tại trung tâm, vì vậy, lệ phí của khóa thi Tin học tại trung tâm Alpha thấp hơn đáng kể so với trung tâm HueIIC; thứ 2, theo sự tìm hiểu của tác giả, trung tâm Alpha có tổ chức thi thử tiếng Anh, tiếng Pháp 3 lần trước khi bước vào buổi thi chính thức cho nên học viên rất yên tâm khi đăng ký hồ sơ tại đây.
Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học ICP
Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học ICP được thành lập đã được 7 năm và hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực đào tạo và nhận hồ sơ thi chứng chỉ Tin học cơ bản và Ngoại ngữ cấp tốc. Trung tâm ICP tập trung giảng dạy các chương trình chuẩn quốc tế với mứ học phí cực kỳ ưu đãi, ở mức thấp nhưng cơ hội thăng tiến trong công việc cao nhờ vào kiến thức và chứng chỉ được cấp tại trung tâm. Với phương pháp giảng dạy và nỗ lực của đội ngũ giảng viên. Trung tâm ICP cam kết đào tạo ra những học viên xuất sắc đáp ứng công việc của nhiều cơ quan.
Bảng 2.6 So sánh mức lệ phí giữa Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC với Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học ICP
Các khóa thi | Mức lệ phí | ||
TT HueITC | TT ICP | ||
1 | Ứng dụng Công nghệ thông tin cơ bản | 500.000đ/khóa | 400.000đ/khóa |
2 | Tiếng Anh A2 | 4.500.000đ/khóa | 4.500.000/khóa |
3 | Tiếng Anh chứng nhận B1 tự do | 7.500.000đ/khóa | 7.500.000đ/khóa |
4 | Tiếng Anh chứng chỉ B1 tự do | 12.000.000đ/khoá | 12.000.000/khoá |
5 | Tiếng Pháp chứng nhận B1 | 8.500.000đ/khóa | 8.500.000đ/khóa |
6 | Tiếng Anh chứng nhận B2 | 15.000.000đ/khóa | 15.000.000đ/khóa |
(Nguồn: tác giả tự tìm hiểu)
Nhận xét: Qua bảng 2.8 ta có thể thấy được mức giá của các khóa thi của 2 trung tâm có sự tương đồng với nhau, khóa thi ứng dụng Công nghệ thông tin của trung tâm Cadafol có mức giá thấp hơn đáng kể so với trung tâm HueITC, cụ thể mức giá của trung tâm ICP là 450.000đ/người/khóa còn trung tâm HueITC là 500.000đ/người/khóa, sự chênh lệch này xuất phát từ việc trung tâm ICP có năng lực tự tổ chức thi là điều này trung tâm HueITC vẫn chưa thực hiện được.
Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học Cadafol
Trung tâm ngoại ngữ - tin học Cadafol là đơn vị trực thuộc trường cao đẳng sư phạm Huế. Trung tâm này có các chương trình đào tạo ngoại ngữ khá phong phú bào gồm cả tiếng Anh, tiếng Nhật, tiếng Hàn, tiếng Trung. Đội ngũ giảng viên của trung tâm này đa số là người nước ngoài có nhiều kinh nghiệm trong việc giảng dạy.
Trung tâm có hỗ trợ nhận hồ sơ thi ứng dụng Công nghệ thông tin cơ bản và tiếng Anh các bậc A2, B1, B2 với mức phí thi CNTT chỉ 400.000đ/người/khóa, ngoài ra còn cam kết đầu ra cho các học viên, vì vậy, khả năng cạnh tranh của trung tâm này rất cao so với các trung tâm khác cùng địa bàn.
2.4. Đánh giá năng lực cạnh tranh của trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC thông qua khảo sát khách hàng.
2.4.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu
Tiến hành nghiên cứu 130 bảng điều tra, thu về 120 phiếu hợp lệ. Đối tượng điều tra là khách hàng đã đăng ký hồ sơ thi lấy chứng chỉ cấp tốc tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC.
Cơ cấu mẫu nghiên cứu theo giới tính của khách hàng
Bảng 2.7: Cơ cấu giới tính của khách hàng tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC
Số lượng | Tỷ lệ % | |
Nam | 50 | 50 |
Nữ | 50 | 50 |
Tổng | 120 | 100,0 |
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
Nhận xét:
Trong tổng 120 mẫu điều tra, số lượng khách hàng nữ là 50 người chiếm đến 50%. Số lượng khách hàng nam bằng so với số lượng khách hàng nữ chiếm 50%. Điều này cho thấy không có sự chênh lệnh giữa khách hàng nam và nữ.
Cơ cấu mẫu nghiên cứu theo độ tuổi của khách hàng
Bảng 2.8: Cơ cấu độ tuổi của khách hàng tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC
Số lượng | Tỷ lệ % | |
Từ 18 – 22 tuổi | 31 | 25.8 |
Từ 22 – 30 tuổi | 48 | 40 |
Từ 31 – 40 tuổi | 37 | 30.8 |
Trên 40 tuổi | 4 | 3.3 |
Tổng | 120 | 100.0 |
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
Nhận xét:
Trong 120 khách hàng điều tra, khách hàng có độ tuổi từ 18 – 22 chiếm một phần ba số lượng điều tra bao gồm 31 người và chiếm lên đến 25.8%, số lượng khách hàng có độ tuổi từ 22 – 30 tuổi chiếm 40%, khách hàng có độ tuổi từ 31 – 40 tuổi chiếm 30.8% và khách hàng có tỷ lệ thấp nhất 3.3% nằm trong độ tuổi trên 40. Khách hàng của Trung tâm đa số là khách hàng trẻ, những người nằm trong ba nhóm tuổi từ 18 – 22, từ 23 – 30 và từ 31 – 40 tuổi, họ cần chứng chỉ để tốt nghiệp, để xin việc và để thi công chức viên chức.
Cơ cấu mẫu nghiên cứu theo nghề nghiệp của khách hàng
Bảng 2.9: Cơ cấu nghề nghiệp của khách hàng tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC
Số lượng | Tỷ lệ % | |
Sinh viên | 31 | 25.8 |
Giáo viên | 40 | 33.3 |
Cán bộ, công chức viên chức | 44 | 36.7 |
Ngành nghề khác | 5 | 4.2 |
Tổng | 120 | 100.0 |
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
Nhận xét:
Trong 120 khách hàng điều tra, khách hàng là sinh viên chiếm số lượng 31 người chiếm 25.8%, khách hàng là giáo viên có số lượng 40 người chiếm 33.3%, khách hàng là cán bộ, công chức viên chức có số lượng 44 người chiếm 36.7% và chiếm tỷ lệ thấp nhất 4.2% là những khách hàng có ngành nghề khác.
Cơ cấu mẫu nghiên cứu theo thu nhập của khách hàng
Bảng 2.10: Cơ cấu thu nhập của khách hàng tại Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC
Số lượng | Tỷ lệ | |
Dưới 3 triệu | 21 | 17.4 |
Từ 3 – 5 triệu | 29 | 24.2 |
Từ 5 – 8 triệu | 47 | 39.2 |
Trên 8 triệu | 23 | 19.2 |
Tổng | 120 | 100.0 |
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPPS)
Nhận xét:
Trong tổng 120 mẫu điều tra, có 11 khách hàng có thu nhập dưới 3 triệu chiếm 17.4%, mức thu nhập này chủ yếu là sinh viên. Số lượng khách hàng có thu nhập từ 3
– 5 triệu gồm 29 người chiếm 24.2%, mức lương từ 5 – 8 triệu bao gồm 47 người chiếm 39.2%, mức thu nhập này chiếm tỷ lệ cao nhất trong tổng 120 mẫu điều tra. Mức thu nhập cao nhất trên 8 triệu gồm 23 người chiếm 19.2%.
Cơ cấu mẫu nghiên cứu theo kênh mà khách hàng biết đến Trung tâm
Bảng 2.11: Cơ cấu các kênh mà khách hàng biết đến Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC
Số lượng | Tỷ lệ % | |
Tờ rơi, áp phích quảng cáo | 14 | 11.7 |
Phương tiện truyền thông (Tivi, Facebook, Zalo, Internet…) | 49 | 40.8 |
Bạn bè, người thân giới thiệu | 47 | 39.2 |
Các kênh khác | 10 | 8.3 |
Tổng | 120 | 100.0 |
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
Nhận xét:
Trong 120 khách hàng điều tra, số lượng khách hàng biết đến Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC đa số là qua các phương tiện truyền thông có 49 người chiếm 40.8% và qua kênh bạn bè, người thân có 47 người chiếm 39.2%, còn số khách hàng còn lại biết đến Trung tâm qua các tờ rơi, áp phích gồm 14 người chiếm 11.7% và qua các kênh khác có 10 người chiếm 8.3%.
2.4.2. Phân tích và kiểm định độ tin cậy của số liệu điều tra
a) Kiểm tra độ tin cậy thang đo của nhóm biến độc lập
Thang đo yếu tố Chất lượng đào tạo
Bảng 2.12: Hệ số tin cậy alpha của thang đo Chất lượng đào tạo
Biến quan sát | Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Hệ số cronbach’s alpha nếu loại biến |
CLDT1 | 10.33 | 7.148 | 0.582 | 0.698 |
CLDT2 | 10.88 | 7.320 | 0.595 | 0.692 |
CLDT3 | 10.68 | 7.378 | 0.567 | 0.707 |
CLDT4 | 10.51 | 7.395 | 0.513 | 0.737 |
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
Nhận xét:
Hệ số tin cậy của thang đo Chất lượng đào tạo nằm trong khoảng 0.7 < Alpha <
0.8 tức là thang đo sử dụng được. Các hệ số biến tương quan tổng đều lớn hơn giá trọ
0.3. Trong đó ĐTLT2 tức là “Các hình thức ôn tập có đa dạng, phong phú” có giá trị tương quan biến tổng cao nhất với giá trị là 0.595 và biến ĐTLT4 tức là “Chương trình học đào tạo luyện thi luôn được đổi mới” có giá trị tương quan biến tổng thấp nhất là 0.513.
Thang đo yếu tố giá cả
Bảng 2.13: Hệ số tin cậy Alpha của thang đo Giá cả
Biến quan sát | Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Hệ số cronbach’s alpha nếu loại biến |
Giaca1 | 11.39 | 6.106 | 0.603 | 0.732 |
Giaca2 | 11.35 | 6.986 | 0.556 | 0.756 |
Giaca3 | 11.56 | 6.282 | 0.611 | 0.728 |
Giaca4 | 11.60 | 6.956 | 0.619 | 0.724 |
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
Nhận xét:
Hệ số tin cậy của thang đo Giá cả có giá trị tin cậy Cronbach’s alpha là 0.788 nằm trong khoảng 0.7 < 0.788 <0.8 tức là thang đo sử dụng được. Các hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0.3. Trong đó, biến Giaca4 tức là “Mức học phí cạnh tranh so với các đối thủ” có giá trị tương quan biến tổng cao nhất với giá trị 0.619 và biến Giaca2 tức là “Học phí các khóa thi linh hoạt phù hợp nhu cầu và thu nhập của học viên” có giá trị tương quan biến tổng thấp nhất với giá trị 0.556.
Thang đo yếu tố Nguồn nhân lực
Bảng 2.14: Hệ số tin cậy alpha của thang đo Nguồn nhân sự
Biến quan sát | Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Hệ số cronbach’s alpha nếu loại biến |
Nhansu1 | 10.93 | 6.070 | 0.681 | 0.713 |
Nhansu2 | 10.93 | 7.482 | 0.580 | 0.767 |
Nhansu3 | 11.06 | 6.358 | 0.619 | 0.764 |
Nhansu4 | 11.39 | 6.829 | 0.581 | 0.746 |
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
Nhận xét:
Hệ số tin cậy của thang đo Nguồn nhân lực có giá trị tin cậy Cronbach’s alpha là 0.799 nằm trong khoảng 0.7 < 0.799 <0.8 tức là thang đo sử dụng được. Các hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0.3. Trong đó, biến nhanluc1 tức là “Nguồn nhân sự của trung tâm đã được qua đào tạo về chuyên môn và kỹ thuật” có giá trị tương quan biến tổng cao nhất với giá trị 0.681 và biến nhanluc2 tức là “Nhân sự của trung tâm giải quyết kịp thời các vấn đề nảy sinh một cách nhanh chóng và kịp thời” có giá trị tương quan biến tổng thấp nhất với giá trị 0.580.
Thang đo yếu tố Năng lực Marketing
Bảng 2.15: Hệ số tin cậy alpha của thang đo năng lực Marketing
Biến quan sát | Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Hệ số cronbach’s alpha nếu loại biến |
Marketing1 | 11.28 | 7.932 | 0.593 | 0.734 |
Marketing 2 | 11.33 | 7.230 | 0.651 | 0.703 |
Marketing 3 | 11.44 | 7.576 | 0.601 | 0.730 |
Marketing 4 | 11.51 | 8.252 | 0.530 | 0.764 |
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS)
Nhận xét:
Hệ số tin cậy của thang đo Năng lực Marketing có giá trị tin cậy Cronbach’s alpha là 0.786 nằm trong khoảng 0.7 < 0.786 <0.8 tức là thang đo sử dụng được. Các hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0.3. Trong đó, biến Marketing2 tức là “Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học HueITC có khả năng phản ứng tốt với đối thủ” có giá trị tương quan biến tổng cao nhất với giá trị 0.651 và biến Marketing4 tức là “Trung tâm luôn giữ được lòng tin của học viên và tạo mối quan hệ tốt đẹp giữa học viên và trung tâm” có giá trị tương quan biến tổng thấp nhất với giá trị 0.530.