Những Hoạt Động Chính Của Bidv – Chi Nhánh Từ Liêm


việc đưa hoạt động của chi nhánh vào nề nếp, tuân thủ các quy định của Nhà nước. Thực hiện chỉ đạo chấp hành các chỉ thị, các quy chế, quy trình ngày một tốt hơn. Các giới hạn an toàn được giữ ở mức đảm bảo theo hai tiêu chí: hiệu quả và tránh rủi ro.

Cải tiến phương pháp chỉ đạo điều hành đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ mới. Chi nhánh đã từng bước phân tích đánh giá đúng đắn thực trạng các mặt hoạt động như tín dụng, công tác tài chính kế hoạch, chất lượng nguồn nhân lực, công nghệ và mạng lưới, đưa ra những giải pháp, biện pháp uốn nắn, chấn chỉnh để duy trì củng cố hoạt động.

2.1.2 Những hoạt động chính của BIDV – Chi nhánh Từ Liêm

- Huy động VNĐ và ngoại tệ từ dân cư và các tổ chức thuộc mọi thành phần kinh tế dưới nhiều hình thức

- Cho vay ngắn, trung và dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ

- Đại lý ủy thác, cấp vốn, cho vay từ nguồn hỗ trợ phát triển của chính phủ, các nước và các tổ chức tín dụng nước ngoài với các doanh nghiệp hoạt động tại Việt Nam

- Thực hiện dịch vụ chuyển tiền nhanh, thanh toán trong nước qua mạng vi tính và thanh toán quốc tế qua mạng thanh toán toàn cầu SWIFT

- Thực hiện dịch vụ ngân quỹ, thu đổi ngoại tệ, thu đổi ngân phiếu thanh toán, chi trả kiều hối, cung ứng tiền mặt

- Kinh doanh ngoại tệ

- Thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh


2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của BIDV – Chi nhánh Từ Liêm Bảng 2.1: Mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của BIDV –‌

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

KHỐI TÁC NGHIỆP

KHỐI HỖ TRỢ

KHỐI QUẢN LÝ

KHÁCH HÀNG

KHỐI QUẢN LÝ RỦI RO

Chi nhánh Từ Liêm


PHÒNG

QUẢN TRỊ TÍN DỤNG

PGD KHÁCH HÀNG

PHÒNG

QUẢN LÝ NỘI BỘ

TỔ ĐIỆN TOÁN

PHÒNG KHDN 1 + 2

PHÒNG KHCN 1 +2

PGD THÀNH THÁI

PGD TỐ HỮU

PGD CẦU DIỄN

PGD

NAM THĂNG LONG

PHÒNG

QUẢN LÝ RỦI RO

Nguồn: Phòng quản lý nội bộ

Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban

- Ban giám đốc: bao gồm 4 thành viên trong đó có 1 giám đốc và 3 phó giám đốc làm công tác quản lý vĩ mô toàn bộ hoạt động của chi nhánh đồng


thời ban giám đốc cũng là người đưa ra quyết định cuối cùng đối với mỗi hoạt động của BIDV - chi nhánh Từ Liêm.

- Phòng quản lý nội bộ: Trực tiếp thực hiện chế độ tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, quản lý nhân lực. Thực hiện kế hoạch đào tạo và kế hoạch phát triển nguồn nhân lực đảm bảo phát triển của chi nhánh theo quy định. Xây dựng trình ban giám đốc duyệt chương trình, kế hoạch, giải pháp kiểm tra nội bộ phù hợp với kế hoạch chung của BIDV.

- Phòng khách hàng doanh nghiệp: Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ giao dịch với khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức kinh tế xã hội,(từ khâu tiếp xúc, tiếp nhận yêu cầu, hướng dẫn thủ tục, mở tài khoản, rút tiền…). Tiếp thị và giới thiệu sản phẩm dịch vụ của ngân hàng; đề xuất tham mưu với ban giám đốc về chính sách phát triển sản phẩm dịch vụ mới, cải tiến quy trình giao dịch, phục vụ khách hàng.

- Phòng giao dịch khách hàng và các phòng giao dịch trên địa bàn: Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ giao dịch với khách hàng là cá nhân(từ khâu tiếp xúc, tiếp nhận yêu cầu, hướng dẫn thủ tục, mở tài khoản, rút tiền, gửi tiền…). Tiếp thị và giới thiệu sản phẩm dịch vụ của ngân hàng; đề xuất tham mưu với ban giám đốc về chính sách phát triển sản phẩm dịch vụ mới, cải tiến quy trình giao dịch, phục vụ khách hàng.

- Phòng quản lý rủi ro: Giám sát việc phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro, tổng hợp kết quả phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro gửi phòng tài chính kế toán tốn để lập cân đối kế toán. Đầu mối phối hợp với các bộ phận liên quan thực hiện đánh giá tài sản đảm bảo theo đúng quy định của BIDV. Đề xuất, hướng dẫn các chương trình, biện pháp triển khai để phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro tác nghiệp rong các khâu nghiệp vụ tại CN.

- Phòng tài chính- kế toán: thực hiện nhiệm vụ kiểm tra công tác hạch toán kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp và chế độ báo cáo kế toán, theo dõi


quản lý tài sản. Thực hiện công tác hậu kiểm đối với toàn bộ hoạt động tài chính kế toán của chi nhánh.

- Phòng quản trị tín dụng: Tiếp nhận từ phòng quan hệ khách hàng hồ sơ giải ngân cấp bảo lãnh và kiểm tra đầy đủ hợp lệ, hợp pháp đầy đủ hợp lệ, hợp pháp các điều kiện giải ngân so với hợp đồng tín dụng theo đúng quy định. Quản lý kế hoạch giải ngân, theo dõi thu nợ. Thực hiện trích lập dự phòng rủi ro theo kết quả phân loại nợ, gửi kết quả cho phòng quản lý rủi ro để rà soát trình cấp thẩm quyền có quyết định. Đầu mối lưu giữ chứng từ giao dịch, hồ sơ nghiệp vụ tín dụng, bảo lãnh và tài sản đảm bảo nợ.

2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV – Chi Nhánh Từ Liêm

Theo báo cáo tại Hội nghị, trong bối cảnh nền kinh tế có nhiều thuận lợi và cũng không ít khó khăn, cùng với những thử thách, bất cập của nội tại hệ thống, trong năm vừa qua BIDV – chi nhánh Từ Liêm đã nỗ lực hoàn thành toàn diện các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh, chuyển dịch cơ cấu tài sản nợ - có theo hướng bền vững, an toàn, hiệu quả, chuyển dịch mạnh mẽ cơ cấu, mô hình hoạt theo mục tiêu phát triển hoạt động bán lẻ, khách hành SME, FDI; cơ cấu và nền khách hàng ổn định… tạo tiền đề vững chắc cho việc hoàn thành phương án tái cơ cấu giai đoạn 2016-2020.

Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu quan trọng và tổng hợp nhất để đánh giá quá trình hoạt động của một doanh nghiệp.


Bảng2.2: Kết quả kinh doanh của Ngân hàng đầu tư phát triển Từ Liêm từ 2018 -2020‌

Đơn vị: tỷ đồng


STT

Chỉ tiêu

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Nguồn vốn huy động

5120

5918

6400

2

Dư nợ tín dụng

4742

5359

5941

3

Tỷ lệ nợ xấu gộp đạt

3,01%

3,09%

3,11%

4

Kết quả tài chính



- Tổng thu

3038

3645

3779


- Tổng chi

2615

3012

3097


- Lợi nhuận sau thuế

423

633

682

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 114 trang tài liệu này.

Nâng cao chất lượng nhân lực tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Từ Liêm - 7

Nguồn: Báo cáo tổng kết các năm của BIDV- CN Từ Liêm

Qua bảng số liệu trên ta có thể thấy lợi nhuận không ngừng được tăng lên qua các năm. Mặc dù thời gian hoạt động chưa lâu so với các chi nhánh khác trong hệ thống nhưng BIDV – chi nhánh Từ Liêm đã rất nỗ lực trong công tác huy động vốn bằng cách tăng cường tiếp thị trên các phương tiện thông tin đại chúng, mở rộng hoạt động bằng việc mở thêm phòng giao dịch, đồng thời củng cố mối quan hệ với khách hàng cũ.

Trong vòng 3 năm, tổng nguồn vốn huy động của CN đã tăng lên nhanh chóng. Bắt đầu từ 2019, tình hình đại dich Covid-19 diễn ra vô cùng phức tạp, tuy nhiên CN vẫn hoàn thành xuất sắc chỉ tiêu huy động vốn, đến cuối năm 2020 CN đã huy động được 6400 tỷ đồng tăng 8,1% so với năm 2019 và tăng 25% so với năm 2018.

Vì là CN ra đời sau, lại có sự cạnh tranh gay gắt với các ngân hàng khác trên địa bàn cũng như trong nội bộ BIDV, điều đấy dẫn đến ảnh hưởng không nhỏ tới việc giữ vững và tăng trưởng nguồn vốn. Vì thuộc top 4 ngân hàng Nhà nước, nên chịu sự khống chế nhiều từ lãi suất tiền gửi của ngân hàng Nhà


nước với mức lãi suất khá thấp, nên việc huy động tài gửi không cạnh tranh được với các NHTM, chưa thu hút được khách hàng gửi lớn trên địa bàn. Tuy nhiên với lợi thế là ngân hàng Nhà nước và với phong cách phục vụ tận tình, chu đáo CN đã thu hút được một lượng tiền không nhỏ từ cư dân. Hiện tại, tiền gửi cư dân đã vượt quá tiền gửi của tổ chức kinh tế, chiếm phần lớn trong tổng lượng huy động vốn của CN.

Huy động vốn là một nghiệp vụ không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh của các NHTM và huy động vốn cũng là một trong những nghiệp vụ mang tính chất chiến lược hàng đầu đối với BIDV – CN Từ Liêm. Hoạt động huy động vốn giúp cho ngân hàng có được nguồn tài chính để có thể duy trì và phát triển các hoạt động kinh doanh, đầu tư. Công tác huy động vốn của một ngân hàng được đánh giá có hiệu quả khi ngân hàng đó luôn đảm bảo cho mình một nguồn vốn dồi dào đáp ứng được nhu cầu của khách hàng đến vay vốn và đáp ứng được nhu cầu của chính bản thân ngân hàng cho quá trình phát triển.

BIDV – Chi nhánh Từ Liêm đã thông qua việc đa dạng hoá các hình thức huy động vốn, không ngừng mở rộng mạng lưới dịch vụ cũng như nâng cao hoàn thiện chất lượng dịch vụ với tiêu chí “ nhanh chóng, chính xác và thuận tiện cho khách hàng”. Công tác huy động vốn của CN đã đạt được những kết quả đáng khích lệ. Nguồn vốn tăng trưởng với tốc độ khá cao, đáp ứng được khối lượng lớn nhu cầu về vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các doanh nghiệp ngòai quốc doanh và dân cư trên địa bàn.

Tín dụng là hoạt động mang lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng, chính vì điều đó ban lãnh đạo chi nhánh luôn quan tâm và chỉ đạo sát sao công tác kiểm soát đánh giá tín dụng cũng như nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ cho CBCNV nhằm giảm thiểu rủi ro tránh phát sinh nợ xấu, đảm bảo việc cấp tín


dụng diễn ra đúng quy trình, an toàn. Chính vì lẽ đó hoạt động tín dụng của Chi nhánh trong 3 năm gần đây (2018-2020) luôn tăng trưởng một cách bền vững, hiệu quả. Tổng dư nợ tín dụng của Chi nhánh năm 2020 là 5941 tỷ đồng tăng 10,8 % so với năm 2019 và tăng 25,3% so với năm 2018. Tuy nhiên, tỷ lệ nợ xấu gộp đạt của CN vẫn tăng theo các năm, năm 2020 là 3,11% tăng 0,65% so với năm 2019 và 3,3% so với năm 2018, điều này chứng tỏ công tác quản lý rủi ro và công tác thu hồi nợ của CN vẫn còn nhiều hạn chế, chính vì thế để giảm tỷ lệ nợ xấu CN đã bổ sung thêm tổ xử lý nợ với mục đích giảm tỷ lệ nợ xấu xuống con số dưới 2% mục tiêu trong năm 2021.

Tổng thu nhập của CN năm 2020 là 3779 tỷ đồng tăng 3,7% so với năm 2019 và tăng 24,4% so với năm 2018. Mặc dù thu nhập năm 2020 có tăng so với năm 2019 tuy nhiên tỷ lệ tăng không nhiều là do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19. Kết quả lợi nhuận trước thuế của CN đạt 682 tỷ đồng năm 2020 tăng 7,7% so với năm 2019 và tăng 61,2% so với năm 2018.

2.2 Thực trạng chất lượng nguồn nhân lực tại BIDV – Chi nhánh Từ Liêm

2.2.1 Quy mô và cơ cấu nguồn nhân lực

2.2.1.1 Quy mô nhân lực

Ở đây tác giả lấy số liệu thống kê trong 3 năm gần nhất từ 2018-2020. Chi nhánh có mô hình tổ chức gồm 4 khối được chia tách thành 9 phòng, và 1 tổ nghiệp vụ. Với nhân sự gồm 95 lao động, với biên chế chính thức 85 và 10 lao động khoán gọn năm 2020.


Bảng 2.3: Số lượng nhân lực tại BIDV – Chi nhánh Từ Liêm



TT


Nội dung

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

SL

(người)

TL

(%)

SL

(người)

TL

(%)

SL

(người)

TL

(%)

1

Ban giám đốc

4

4,59

4

4,44

4

4,2

2

Khối tác nghiệp

11

12,6

12

13,3

12

12,6

3

Khối QLKH

59

67,8

61

67,8

63

66,3

4

Khối QLRR

3

3,44

3

3,3

4

4,2

5

Khối hỗ trợ

10

11,5

10

11,1

12

12,6


Tổng số lao động

87

100

90

100

95

100

Nguồn : Phòng quản lý nội bộ

2.2.1.2 Cơ cấu nhân lực

Bảng 2.4: Cơ cấu lao động theo độ tuổi và giới tính tại BIDV – Chi nhánh Từ Liêm từ 2018-2010

Năm


Chỉ tiêu

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

SL

(Người)

Tỷ lệ

(%)

SL

(Người)

Tỷ lệ

(%)

SL

(Người)

Tỷ lệ

(%)

Cơ cấu lao động theo

giới tinh

Nam

38

43,7

39

43,3

41

43,2

Nữ

49

56,3

51

56,7

54

56,8

Cơ cấu lao động theo độ tuổi

Dưới 30 tuôi

17

19,5

22

24,4

27

28,4

Từ 30 tuổi –

dưới 40 tuổi

42

48,3

40

44,4

40

42,1

Từ 40 tuổi-

dưới 50 tuổi

20

22,9

20

22,2

20

21,05

Trên 50 tuổi

8

9,2

8

8,9

8

8,4

Tổng số lao động

87

100

90

100

95

100

Nguồn: Phòng quản lý nội bộ

Xem tất cả 114 trang.

Ngày đăng: 25/02/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí