Hội; các đại sứ quán, các công trình phục vụ kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế, thể thao, du lịch tiêu biểu trên địa bàn Thủ đô và đất nước.
Đặc biệt trong 15 năm sau cổ phần hóa (2005 - 2020), Công ty đã không ngừng phát triển, khẳng định trong cơ chế thị trường và đã đạt được những thành tích cao, giá trị SXKD trong 15 năm đạt 20,04 nghìn tỷ đồng, doanh thu đạt 17,27 nghìn tỷ đồng, nộp ngân sách đạt 1.205 tỷ đồng, Lợi nhuận đạt 1.890,3 tỷ đồng, tiền lương tăng 3 lần, cổ tức hàng năm từ 10 – 15%, tốc độ tăng trưởng SXKD hàng năm từ 5 – 10%, việc làm, đời sống của cán bộ CNV luôn ổn định, nghĩa vụ thuế với nhà nước được thực hiện đầy đủ, cổ tức của cổ đông được đảm bảo.
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức
a) Chức năng chính:
Xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, giao thông (cầu, đường, sân bay, bến cảng), thuỷ lợi (đê, đập, kênh, mương), bưu điện, các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và khu công nghiệp, đường dây, trạm biến áp.
Đầu tư kinh doanh phát triển nhà, thương mại du lịch (lữ hành nội địa, quốc tế).
Sản xuất, kinh doanh vật tư, vật liệu xây dựng (gạch, ngói, cấu kiện bê tông, cấu kiện và phụ kiện kim loại, đồ mộc, thép).
Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng các khu đô thị, khu công nghiệp.
Đầu tư kinh doanh bất động sản, nhà hàng, nhà nghỉ, khách sạn (Không bao gồm kinh doanh quán bar, phòng hát karaoke, vũ trường).
Đầu tư xây dựng, kinh doanh và chuyển giao (BOT) các dự án giao thông, thuỷ điện.
Xây dựng và lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy, các công trình cấp thoát nước và trạm bơm.
Lắp đặt và sửa chữa các thiết bị cơ điện nước công trình, thiết bị điện dân dụng, công nghiệp, điện máy, điện lạnh và gia nhiệt.
Kinh doanh xuất nhập khẩu máy móc, thiết bị, các loại vật tư, xăng dầu, vật liệu xây dựng.
b) Nhiệm vụ
Đối với Nhà nước: Công ty Cổ phần Xây dựng số 1 Hà Nội có nhiệm vụ thanh toán các khoản phí trong doanh nghiệp, đóng thuế thu nhập doanh nghiệp đầy đủ, đúng hạn, thực hiện toàn bộ các nghĩa vụ đối với Nhà nước
Đối với người lao động: Công ty có nhiệm vụ phải trả lương, thưởng cho người lao động trong công ty…; Thực hiện chức năng phân phối, phối hợp quản lý như phân phối lợi nhuận, phân phối ngày công lao động nhằm tạo ra động lực thúc đẩy quá trình sản xuất của doanh nghiệp phát triển.
Đối với xã hội: Công ty luôn đảm bảo yêu cầu về chất lượng và tiến độ các dự án trong vai trò là nhà thầu thi công, nên đã có được sự tín nhiệm cao với với khách hàng và mở rộng quan hệ thêm với nhiều khách hàng mới.
c) Cơ cấu tổ chức của công ty
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức công ty
(Nguồn: https://www. hacc1.com.vn)
Chủ tịch Hội đồng quản trị- Giám đốc Công ty: Có nhiệm vụ tổ chức điều hành mọi hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật, cơ quan chủ quản và toàn bộ cán bộ công nhân viên trong công ty.
Phòng kế hoạch đầu tư: Hướng dẫn các đơn vị lập kế hoạch sản xuất, tham mưu đề xuất với Giám đốc Công ty sử dụng có hiệu quả các nguồn lực.
Phòng kinh tế thị trường: Tham mưu cho lãnh đạo Công ty trong các vấn đề quản lý đầu tư, phát triển dự án.
Phòng tài chính và kế toán: Giúp Giám đốc Công ty chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán thống kê, thông tin kinh tế và hoạch toán kinh tế trong doanh nghiệp.
Phòng kỹ thuật thi công: Có nhiệm vụ tư vấn giám sát các công trình xây dựng, thiết kế các dự án theo yêu cầu của nhà đầu tư, khách hàng, giám sát và kiểm tra tình trạng hoạt động của các thiết bị, xử lý các sự cố trong quá trình xây dựng.
Ban an toàn: - Lập kế hoạch kiểm tra ATLĐ công trường định kỳ hoặc đột xuất
- Tổ chức phổ biến công tác ATLĐ – VSMT – PCCN cho công nhân các tổ đội đơn vị thi công mới vào tham gia thi công trên công trình;
- Kiểm tra toàn diện ATLĐ tại công trường và giám sát an tòan lao động tại công trường.
- Nhắc nhở, chỉnh sửa, ngăn chặn những công việc, hành động không tuân thủ liên quan đến quy định, quy trình ATLĐ.
- Kiểm tra thực tế, nhắc nhở, cảnh báo, báo cáo cho cấp quản lý trực tiếp tại công trường.
- Kiểm tra biển báo, bảng biểu, hình ảnh, cảnh báo về ATLĐ đúng yêu
cầu.
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn năm 2016 - 2019
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 1 Hà Nội năm 2016- 2019
(Đơn vị:VNĐ)
Số liệu tài chính – kinh doanh | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | |
1 | Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | 71.596.375.022 | 119.026.060.403 | 216.360.167.378 | 312.494.787. 727 |
2 | Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ | 71.596.375.022 | 119.026.060.403 | 216.360.167.378 | 312.494.787.727 |
3 | Giá vốn bán hàng | 64.023.266.321 | 101.701.354.678 | 170.110.310.863 | 254.931.815.789 |
4 | Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ | 75.731.087.021 | 17.324.705.725 | 46.249.856.515 | 57.562.971.938 |
5 | Doanh thu hoạt động tài chính | 106.798.701 | 485.207.975 | 336.494.810 | 1.080.231.862 |
Chi phí tài chính | 2.332.226.536 | 4.307.110.114 | 3.828.107.500 | 8.916.269.266 | |
6 | Chi phí quản lý kinh doanh | 3.856.667.592 | 9.839.685.716 | 16.867.357.696 | 24.284.538.058 |
7 | Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh | 1.491.013.333 | 3.663.117.870 | 25.890.886.129 | 25.442.396.476 |
8 | Thu nhập khác | 7.709.492 | 17.440.176 | 227.350.958 | 213.298.940 |
9 | Chi phí khác | 2.409.912 | 715.739 | 39.054.432 | 76.095.170 |
10 | Lợi nhuận khác | 5.299.580 | 16.724.437 | 188.296.526 | 137.203.770 |
11 | Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế | 1.496.312.913 | 3 679 842.307 | 26.079.182.655 | 25.579.600.246 |
12 | Chi phí thuế TNDN | 360.178.316 | 809.565.307 | 5.215.836.531 | 5.104.857.479 |
13 | Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp | 1.136.134.597 | 2.870.277.000 | 20.863.346.124 | 20.474.742.767 |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Tiêu Chí Đánh Giá Chất Lượng Nhân Lực Trong Doanh Nghiệp
- Thông Qua Luân Chuyển Vị Trí Công Tác Và Bổ Nhiệm Chức Vụ
- Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Nâng Cao Chất Lượng Nhân Lực Của Doanh Nghiệp
- Cách Ứng Xử Của Người Lao Động Đối Với Áp Lực Công Việc
- Phân Loại Đánh Giá Nhân Lực Của Công Ty Năm 2019
- Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Nhân Lực Của Công Ty
Xem toàn bộ 121 trang tài liệu này.
(Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp)
Từ bảng 2.1, ta có thể thấy: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, Lợi nhuận trước thuế, Lợi nhuận sau thuế, Thu nhập khác của công ty tăng đáng kể qua các năm. Cụ thể: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty năm 2018 tăng 97,334 tỷ VNĐ so với năm 2017; Thu nhập khác năm 2018 so với năm 2017 tăng tới 209,910 triệu VNĐ. EBT của công ty tăng đáng kể trong năm 2018 và đã có dấu hiệu giảm trong năm 2019. EBT năm 2018 tăng tới 22,399 tỷ VNĐ so với năm 2017; EBT năm 2019 đã giảm
499,582 triệu VNĐ so với năm 2018; EAT của công ty năm 2018 tăng 17,993 tỷ VNĐ so với năm 2017; EAT năm 2019 giảm 388,603 triệu VNĐ so với năm 2018;
Điều này cho thấy sự đầu tư nghiêm túc của Công ty trong quá trình cung ứng dịch vụ cho khách hàng và kết quả đạt được là mang lại lợi nhuận tăng không ngừng và thương hiệu của công ty ngày càng được khẳng định vững chắc. Tuy nhiên, vẫn có những hạn chế dẫn tới hiệu quả kinh doanh của công ty bị giảm xuống.
2.2. Thực trạng chất lượng nhân lực của Công ty giai đoạn năm 2016
- 2019
2.2.1. Về kiến thức
Chất lượng nhân lực thông qua cơ cấu trình độ người lao động
Công ty hoạt động trong lĩnh vực đầu tư xây dựng nên cần có đội ngũ nhân viên có kiến thức vững chắc về thiết kế, thi công công trình giao thông, công trình dân dụng. Nhìn chung đội ngũ nhân viên trong công ty có trình độ cao thể hiện qua bảng 2.2.
Bảng 2.2. Số lượng và cơ cấu nhân lực của Công ty theo trình độ học vấn
2016 | 2017 | 2018 | 2019 | |||||
Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | |
Sau Đại học | 5 | 5,43 | 7 | 4,61 | 10 | 4,08 | 15 | 4,76 |
Đại học | 25 | 27,17 | 40 | 26,32 | 65 | 26,53 | 80 | 25,40 |
Cao đẳng | 20 | 21,74 | 30 | 19,74 | 50 | 20,41 | 70 | 22,22 |
Trung cấp | 30 | 32,61 | 50 | 32,89 | 80 | 32,65 | 100 | 31,75 |
THPT | 12 | 13,04 | 25 | 16,44 | 40 | 16,33 | 50 | 15,87 |
Tổng cộng | 92 | 100 | 152 | 100 | 245 | 100 | 315 | 100 |
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính) Cơ cấu lao động theo trình độ học văn hóa của Công ty không có sự biến động đột ngột đáng kể qua các năm. Nhìn chung, có xu hướng tăng trưởng tích cực: Tăng dần số lao động có trình độ cao, tốc độ tăng cao nhất là số lao
động có trình độ cao đẳng, đại học, từ 2016-2019 đặc biệt là năm 2018 tăng
93 người tăng 61.18% so với năm 2017, năm 2019 tăng 70 người tăng 28,57% so với năm 2018. Số lao động trình độ trung cấp và lao động phổ thông có xu hướng tăng mạnh. Đó là do quy mô của công ty mở rộng thị trường ra các khu vực khác.
Nhóm kiến thức cần có để đảm bảo công việc
Kiến thức rộng lớn không giới hạn nhưng kiến thức nào quan trọng, ảnh hưởng nhiều nhất tới công việc hiện tại của bản thân thì mỗi cá nhân người lao động phải nhận diện được, bản thân mới biết mình thiếu gì, cần gì, bổ sung nó như thế nào… Từ đó, Công ty mới có cơ sở để xây dựng chương trình đào tạo, nâng cao chất lượng nhân lực đáp ứng nhu cầu công việc.
Bảng 2.3: Giá trị bình quân về mức độ kiến thức cần có
Rất thấp | Thấp | Trung bình | Khá | Tốt | Giá trị trung bình | |
Kiến thức về chuyên môn | 0 | 0 | 0 | 38 | 34 | 4.47 |
Kiến thức về quản trị nhân lực | 6 | 8 | 35 | 13 | 10 | 3.18 |
Kiến thức về thị trường | 11 | 38 | 10 | 7 | 6 | 2.43 |
Kiến thức chung về văn hóa - xã hội - pháp luật | 0 | 10 | 20 | 33 | 9 | 3.54 |
Kiến thức về khách hàng | 6 | 8 | 17 | 30 | 11 | 3.56 |
Kiến thức về đối thủ cạnh tranh | 10 | 27 | 23 | 7 | 5 | 2.58 |
(Nguồn: Tổng hợp từ phiếu điều tra)
Mức độ đánh giá kiến thức cần có được chia thành 5 mức:
1: Rất thấp 2: Thấp 3: Trung bình 4: Khá 5: Tốt Qua bảng 2.3 có thể thấy rằng kiến thức về chuyên môn được đánh giá
cao nhất với mức điểm trung bình đạt 4.47, tiếp theo là kiến thức về khách hàng kiến thức này có giá trị là 3,56. Nhìn chung, nhân viên trong công ty đã nhận thức và đánh giá đúng mức độ quan trọng của các nhóm kiến thức. Muốn thực hiện tốt công việc theo chức năng và nhiệm vụ của mình thì trước hết kiến thức chuyên ngành phải vững, kiến thức về văn hóa, xã hội và phát luật sẽ hỗ trợ giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến công việc.
Từ nhận thức của mỗi cá nhân lao động đã thể hiện sự thiếu quan tâm, hiểu biết về đối thủ cạnh tranh thì mức độ đáp ứng của nhân viên kinh doanh của Công ty đối với loại kiến thức này sẽ thấp. Hơn nữa, Công ty chưa có hoạt động nào để nhân viên của mình tìm hiểu về đối thủ cạnh tranh, đó cũng là một trong các yếu tố hạn chế mà lãnh đạo Công ty phải có phương án thay đổi. Nhìn chung, mức độ đáp ứng công việc gắn liền với ý kiến đánh giá mức độ.
2.2.2. Về thể lực
Để có thể lực tốt nhất phục vụ cho công việc, thực hiện Quyết định số 1736/CKXD ngày 12/06/2015 của Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Xây dựng số 1 Hà Nội về việc ban hành tiêu chuẩn phân loại sức khỏe để khám tuyển, khám định kỳ cho người lao động, hàng năm cán bộ, công nhân viên Công ty đều được khám sức khỏe định kỳ với những nội dung khám và xét nghiệm cụ thể: đo các chỉ số thể lực, khám lâm sàng chuyên khoa nội, ngoại, da liễu, mắt, tai mũi họng,...), xét nghiệm máu (HIV, men gan, xét nghiệm huyết học, axit uric...), xét nghiệm nước tiểu, chụp X quang, siêu âm, điện tim đồ... để đánh giá tổng thể sức khỏe người lao động cũng như phát hiện sớm một số bệnh để kịp thời chữa trị, kết quả thu được như sau:
Bảng 2.4 : Kết quả khám sức khỏe định kỳ của người lao động tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 1 Hà Nội
Xếp loại sức khỏe | Năm 2017 (%) | Năm 2018 (%) | Năm 2019 (%) | |
1 | Loại I | 1,32 | 2,86 | 3,17 |
2 | Loại II | 52,63 | 57,55 | 60,00 |
3 | Loại III | 36,18 | 31,84 | 30,48 |
4 | Loại IV | 9,87 | 7,75 | 6,35 |
Tổng cộng | 100 | 100 | 100 |
(Nguồn: Theo phòng Tổ chức hành chính) Ghi chú: Loại I: Sức khỏe tốt; Loại II: Khỏe, đủ sức khỏe để làm việc,
học tập; Loại III: Sức khỏe bình thường; Loại IV: Sức khỏe chưa tốt.
Qua bảng 2.4 cho thấy: thể lực của cán bộ, công nhân viên đa số sức khỏe (loại II), có đủ sức khỏe để làm việc và học tập, thấp nhất 52,63% năm
2017. Số lượng cán bộ, công nhân viên sức khỏe xếp loại IV (sức khỏe chưa tốt) vẫn còn, chiếm tỷ lệ 6,35% đến 9,87%, do vậy cần phải củng cố và nâng cao hơn nữa sức khỏe của người lao động tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 1 Hà Nội. Đối tượng thường rơi vào sức khỏe loại IV là đội ngũ cán bộ, công nhân viên lớn tuổi, cán bộ quản lý thường xuyên phải đi tiếp khách, dẫn đến sức khỏe bị ảnh hưởng. Ngoài ra còn có một số cán bộ công nhân viên ngồi nhiều văn phòng nhưng ít vận động thể dục thể thao tăng cường sức khỏe dẫn đến mắc một số bệnh như đau lưng, nhức đầu... ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc. Thời gian tới để giảm tỷ lệ sức khỏe loại IV trong đội ngũ cán bộ công nhân viên, Công ty Cổ phần Xây dựng số 1 Hà Nội cần có các chương trình chăm sóc sức khỏe định kỳ cho người lao động, tổ chức các hoạt động thể thao hoặc tọa đàm nâng cao hiểu biết về sức khỏe đến với các đối tượng này.
2.2.3. Về phẩm chất nghề nghiệp
Ngoài yêu cầu về kiến thức, kỹ năng thì nhân viên phải đáp ứng được những phẩm chất như: không đi muộn, chịu khó không xin nghỉ khi không có lý do hợp lý, không cãi nhau với đồng nghiệp trong giờ, tán gẫu làm ồn trong giờ làm việc…
Bảng 2.5. Việc chấp hành kỷ luật lao động của người lao động
ĐVT: người
Thường xuyên | Thỉnh thoảng | Ít khi | Không | Tổng cộng | |||||
Số người | Tỷ lệ ̣(%) | Số người | Tỷ lệ ̣(%) | Số người | Tỷ lệ ̣(%) | Số người | Tỷ lệ ̣(%) | ||
Mức độ nghỉ làm | 2 | 2,78 | 18 | 25 | 45 | 62,5 | 7 | 9,72 | 72 |
Xin phép khi nghỉ làm | 31 | 43,06 | 24 | 33,33 | 4 | 5,55 | 13 | 18,06 | 72 |
Đi muộn | 7 | 9,72 | 42 | 58,33 | 13 | 18,06 | 10 | 13,89 | 72 |
Bỏ vị trí đi làm việc khác | 1 | 1,39 | 31 | 43,06 | 25 | 34,72 | 15 | 20,83 | 72 |
Tiếp khách trong giờ | 1 | 1,39 | 35 | 48,61 | 23 | 31,94 | 13 | 18,06 | 72 |
Tán ngẫu trong giờ | 47 | 65,28 | 18 | 25 | 6 | 8,33 | 1 | 1,39 | 72 |
Tranh cãi với đồng nghiệp trong giờ | 1 | 1,39 | 36 | 50 | 21 | 29,17 | 14 | 19,44 | 72 |
(Nguồn: Tổng hợp từ phiếu điều tra)