Bảng 4.13: Điểm hiệu quả ngân hàng của TPB khi có sự ảnh hưởng của đầu ra không mong muốn là nợ xấu
Đvt: triệu đồng
2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | |
Điểm hiệu quả | - | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Tỷ lệ nợ xấu | - | 0% | 0% | 0.0183% | 2.6677% | 3.6625% | 2.32520% | 1.2169% |
Dư nợ | - | 275,340 | 3,192,581 | 5,224,778 | 4493978 | 6,083,030 | 11,925,991 | 19,838,991 |
Dư nợ để đạt biên hiệu quả | - | 275,340 | 3,192,581 | 5,224,778 | 4493978 | 6,083,030 | 11,925,991 | 19,838,991 |
Tỷ lệ nợ xấu để đạt biên hiệu quả | - | - | - | - | - | - | - | - |
Khoảng tỷ lệ nợ xấu tối ưu | - | - | - | - | - | - | - | - |
Chi phí nhân viên thừa (slack) | - | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Chi phí lãi thừa (slack) | - | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tài sản cố định thừa (slack) | - | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tiền gởi khách hàng thiếu (slack) | - | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Đầu tư thiếu (slack) | - | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Thu ngoài lãi thiếu (slack) | - | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Ngân Hàng Thương Mại (Dmus) Trong Mẫu Nghiên Cứu
- Tình Hình Nợ Xấu Của Các Nhtm Việt Nam Từ 2007 Đến 2014
- Điểm Hiệu Quả Ngân Hàng Của Ctg Khi Có Sự Ảnh Hưởng Của Đầu Ra Không Mong Muốn Là Nợ Xấu
- Điểm Hiệu Quả Ngân Hàng Của Pnb Khi Có Sự Ảnh Hưởng Của Đầu Ra Không Mong Muốn Là Nợ Xấu
- Điểm Hiệu Quả Ngân Hàng Của Hdb Khi Có Sự Ảnh Hưởng Của Đầu Ra Không Mong Muốn Là Nợ Xấu
- Điểm Hiệu Quả Ngân Hàng Của Shb Khi Có Sự Ảnh Hưởng Của Đầu Ra Không Mong Muốn Là Nợ Xấu
Xem toàn bộ 200 trang tài liệu này.
Nguồn: Kết quả phân tích từ phần mềm DEA.Res 14 Ngân hàng TMCP Kỹ Thương – TCB
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương (TCB) đạt hiệu quả liên tục từ 2008 đến 2014.
Riêng 2007, TCB chỉ có tỷ lệ nợ xấu 1.4% nhưng không hiệu quả ngân hàng, vì:
- Cần gia tăng dư nợ. Dư nợ để đạt biên hiệu quả phải là 21,519,047 triệu
đồng.
- Khoảng tỷ lệ nợ xấu tối ưu từ 0.6719% - 0.7287%.
- Tiền gởi khách hàng cần gia tăng thêm 754 tỷ đồng.
- Tài sản cố định giảm bớt quy mô là 140 tỷ đồng.
- Đầu tư của TCB cần gia tăng thêm 287 tỷ đồng.
Ngân hàng TCB cũng là một trong những ngân hàng có bước tiến về quy mô theo từng năm và kiểm soát tốt tỷ lệ nợ xấu, cũng như mức độ ảnh hưởng của nợ xấu đến hiệu quả ngân hàng là không đáng kể.
Bảng 4.14: Điểm hiệu quả ngân hàng của TCB khi có sự ảnh hưởng của đầu ra không mong muốn là nợ xấu
Tiêu chí | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 |
Điểm hiệu quả | 1.0221443 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Tỷ lệ nợ xấu | 1.40% | 2.5200% | 2.49% | 2.290% | 2.820% | 2.690% | 3.650% | 2.380% |
Dư nợ | 19,841,131 | 26,343,017 | 42,092,767 | 52,927,857 | 63,451,465 | 68,261,442 | 70,274,919 | 80,307,567 |
Dư nợ để đạt biên hiệu quả | 21,519,047 | 26,343,017 | 42,092,767 | 52,927,857 | 63,451,465 | 68,261,442 | 70,274,919 | 80,307,567 |
Tỷ lệ nợ xấu để đạt biên hiệu quả | 0.6719% | - | - | - | - | - | - | - |
Khoảng tỷ lệ nợ xấu tối ưu | 0.6719% - 0.7287% | - | - | - | - | - | - | - |
Chi phí nhân viên thừa (slack) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Chi phí lãi thừa (slack) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tài sản cố định thừa (slack) | 140,144 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tiền gởi khách hàng thiếu (slack) | 753,992 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Đầu tư thiếu (slack) | 287,705 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Thu ngoài lãi thiếu (slack) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Đvt: triệu đồng
Nguồn: Kết quả phân tích từ phần mềm DEA.Res 14 Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB)
Ngân hàng SCB đạt biên hiệu quả liên tục từ năm 2007 đến 2014, đặc biệt sau năm 2011, tổng tài sản của SCB gia tăng nhanh chóng. Sự gia tăng nhanh chóng của tổng tài sản và đạt biên hiệu quả cũng đến từ kết quả sáp nhập với 2 ngân hàng nhỏ gồm Ficombank, TinnghiaBank.
Bảng 4.15: Điểm hiệu quả ngân hàng của SCB khi có sự ảnh hưởng của đầu ra không mong muốn là nợ xấu
Đvt: triệu đồng
2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | |
Điểm hiệu quả | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Tỷ lệ nợ xấu | 0.34% | 0.575% | 1.28% | 11.40% | 7.25% | 7.22% | 1.61% | 0.49% |
Dư nợ | 19,477,603 | 23,278,256 | 31,310,489 | 33,177,653 | 66,070,088 | 88,154,900 | 89,003,699 | 134,005,441 |
Dư nợ để đạt biên hiệu quả | 19,477,603 | 23,278,256 | 31,310,489 | 33,177,653 | 66,070,088 | 88,154,900 | 89,003,699 | 134,005,441 |
Tỷ lệ nợ xấu để đạt biên hiệu quả | - | - | - | - | - | - | - | - |
- | - | - | - | - | - | - | - | |
Chi phí nhân viên thừa (slack) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Chi phí lãi thừa (slack) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tài sản cố định thừa (slack) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tiền gởi khách hàng thiếu (slack) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Đầu tư thiếu (slack) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Thu ngoài lãi thiếu (slack) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Nguồn: Kết quả phân tích từ phần mềm DEA.Res 14
Tất cả các ngân hàng trong nhóm này đều có điểm hiệu quả ngân hàng tương đối liên tục. Tuy nhiên, để so sánh được sự hiệu quả giữa các ngân hàng đạt biên hiệu quả thì mô hình siêu hiệu quả ngân hàng (super – efficiency models) lại phát huy được hiệu quả. Bảng 4.16 mô tả điểm siêu hiệu quả của các ngân hàng ở nhóm trên, điểm siêu hiệu quả cao hơn thể hiện mức hiệu quả tốt hơn. Theo đó, MBB, LVP, TCB là các ngân hàng đạt biên hiệu quả với điểm siêu hiệu quả rất cao qua các năm.
Bảng 4.16: Điểm siêu hiệu quả của các ngân hàng MBB, MDB, LVP, TPB, TCB, NSB, SCB
2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | |
Ngân hàng TMCP Quân Đội (MBB) | 0.9843 | 0.967184 | 0.810832 | 0.882214 | 0.849535 | 0.65899 | 0.829756 | 0.804467 |
Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông (MDB) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt (LVP) | - | 0.258288 | 0.64702 | 0.542904 | 0.930974 | - | 0.99966 | 0.97558 |
Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPB) | - | 0 | 0.47899 | 0.911473 | 0 | 0.324949 | 0.472047 | 0 |
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương (TCB) | - | 0.701727 | 0.799791 | 0.794164 | 0.743374 | 0.955904 | 0.807691 | 0.98676 |
Ngân hàng TMCP Bắc Á (NSB) | - | - | - | - | 0.691129 | 0.696685 | 0.743328 | 0.190931 |
Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) | 0.9844 | 0.957851 | 0.767289 | 0.933484 | 0 | 0.74542 | 0.643311 | 0.543175 |
Nguồn: Kết quả phân tích từ phần mềm DEA.Res 14
b. Nhóm các ngân hàng trong diện tái cơ cấu, mua bán – sáp nhập, và giám sát
đặc biệt
Năm 2011, hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam đã chứng kiến những sự hợp nhất đầu tiên giữa các ngân hàng, và cho đến 2013, mệnh lệnh tái cơ cấu hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam được triển khai quyết liệt. Kết quả, sau năm 2013, số lượng ngân hàng thương mại giảm đáng kể và có xu hướng trở nên hiệu quả ngân hàng hơn trong hoạt động kinh doanh.
Nhóm các ngân hàng này bao gồm những ngân hàng đã thực hiện tái cơ cấu, mua bán và sáp nhập để hướng đến hiệu quả ngân hàng tốt hơn. Đồng thời, số liệu điểm hiệu quả, mức ảnh hưởng của nợ xấu từ 2007 – 2014 của các ngân hàng này trong nghiên cứu cũng phác thảo được phần nào kết quả trên. Cụ thể như sau:
Ngân hàng TMCP Đại Á (DAI)
Bảng 4.17: Điểm hiệu quả ngân hàng của DAI khi có sự ảnh hưởng của đầu ra không mong muốn là nợ xấu
Đvt: triệu đồng
2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | |
Điểm hiệu quả | - | 1.000263267 | 1 | 1.001640399 | 1 | 1.005684179 |
Tỷ lệ nợ xấu | - | 0.580% | 0.45% | 1.0% | 1% | 4.40% |
Dư nợ | - | 1,834,526 | 4,240,939 | 5,786,471 | 6,996,246 | 9,158,872 |
Dư nợ để đạt biên hiệu quả | - | 1,835,009 | 4,240,939 | 5,786,471 | 6,996,246 | 9,210,933 |
Tỷ lệ nợ xấu để đạt biên hiệu quả | - | 0.4659% | - | 0.5615% | - | 2.1740% |
Khoảng tỷ lệ nợ xấu tối ưu | - | 0.4659%-0.466% | - | 0.5615%-0.5624% | - | 2.174%-2.1864% |
Chi phí nhân viên thừa (slack) | - | 18,523 | 0 | 15,254 | 0 | 15,000 |
Chi phí lãi thừa (slack) | - | 39,501 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tài sản cố định thừa (slack) | - | 0 | 0 | 3,444 | 0 | 0 |
Tiền gởi khách hàng thiếu (slack) | - | 149,257 | 0 | 2,825,814 | 0 | 2,272,330 |
Đầu tư thiếu (slack) | - | 0 | 0 | 868,706 | 0 | 1,772,047 |
Thu ngoài lãi thiếu (slack) | - | 6,057 | 0 | 0 | 0 | 141,565 |
Nguồn: Kết quả phân tích từ phần mềm DEA.Res 14 Ngân hàng TMCP Đại Á (DAI) được sáp nhập vào ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM (HDB) vào năm 2013 sau một chuỗi thời gian không đạt hiệu quả
ngân hàng. Nợ xấu có tác động tiêu cực đến điểm hiệu quả ngân hàng của DAI những năm 2008, 2010, 2012. Cụ thể, năm 2012, tỷ lệ nợ xấu ngân hàng DAI 4.4% cao gần gấp đôi so với “khoảng tỷ lệ nợ xấu tối ưu” là 2.174% - 2.1864%. Đồng thời, những năm 2008, 2010 nợ xấu dưới 1% nhưng vẫn tác động tiêu cực đến điểm hiệu quả ngân hàng.
Ngân hàng TMCP Đông Á (EAB)
Sau năm 2010, ngân hàng TMCP Đông Á (EAB) hoạt động kém hiệu quả và nợ xấu là nguyên nhân chính tác động tiêu cực đến điểm biên hiệu quả. Bên cạnh đó, nhân tố tiền gởi khách hàng, tài sản cố định, và thu ngoài lãi có có tác động ít nhiều.
Đối với nợ xấu, “khoảng tỷ lệ nợ xấu tối ưu” là 1.751% - 1.8212% năm 2014, nhưng tỷ lệ nợ xấu thực tế là 3.76%. Tương tự, “khoảng tỷ lệ nợ xấu tối ưu” năm 2013 là 1.8677% - 1.937%, còn tỷ lệ nợ xấu thực tế khá cao 3.999%. Điều này có nghĩa, nợ xấu tác động tiêu cực và lớn đến với điểm hiệu quả ngân hàng của EAB. Kết quả, năm 2015, ngân hàng TMCP Đông Á (EAB) được Ngân hàng Nhà nước đưa vào diện kiểm soát đặc biệt.
Bảng 4.18: Điểm hiệu quả ngân hàng của EAB khi có sự ảnh hưởng của đầu ra không mong muốn là nợ xấu
Đvt: triệu đồng
2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | |
Điểm hiệu quả | 1 | 1 | 1 | 1.0039508 | 1 | 1.0076856 | 1.037032 | 1.033524784 |
Tỷ lệ nợ xấu | 0.50% | 2.55% | 1.33% | 1.5990% | 1.686% | 3.955% | 3.999% | 3.760% |
Dư nợ | 17,808,599 | 25,570,810 | 34,355,544 | 38,320,847 | 44,003,078 | 50,650,056 | 53,048,986 | 51,849,576 |
Dư nợ để đạt biên hiệu quả | 17,808,599 | 25,570,810 | 34,355,544 | 38,472,246 | 44,003,078 | 51,039,334 | 55,013,542 | 53,923,506 |
Tỷ lệ nợ xấu để đạt biên hiệu quả | - | - | - | 1.4326% | - | 3.4118% | 1.8677% | 1.751% |
Khoảng tỷ lệ nợ xấu tối ưu | - | - | - | 1.4326% - 1.4383% | - | 3.4118% - 3.4381% | 1.8677% - 1.937% | 1.751% - 1.8212% |
Chi phí nhân viên thừa (slack) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Chi phí lãi thừa (slack) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 307,259 | 0 | 0 |
Tài sản cố định thừa (slack) | 0 | 0 | 0 | 118,627 | 0 | 569,962 | 495,096 | 238,894 |
Tiền gởi khách hàng thiếu (slack) | 0 | 0 | 0 | 1,025,741 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Đầu tư thiếu (slack) | 0 | 0 | 0 | 8,325,627 | 0 | 4,462,066 | 14,888,478 | 9,439,861 |
Thu ngoài lãi thiếu (slack) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 285,830 | 174,394 | 0 |
Nguồn: Kết quả phân tích từ phần mềm DEA.Res 14
Ngân hàng TMCP Dầu Khí Toàn Cầu (GPBank)
Vì dữ liệu tài chính thông qua báo cáo tài chính của ngân hàng TMCP Dầu Khí Toàn Cầu không được công bố sau năm 2010 nên điểm hiệu quả của ngân hàng được được trọn ven. Từ năm 2008 đến 2010, GPBank liên tục đạt biên hiệu quả và là một trong những ngân hàng quy mô khá nhỏ. Tuy nhiên, sau năm 2012, hoạt động kinh doanh của ngân hàng bộc lộ nhiều yếu kém, tiềm ẩn rủi ro, kết quả kinh doanh thua lỗ, nợ xấu tăng cao, âm vốn chủ sỡ hữu…, và đến 2015, GPBank được sáp nhập vào ngân hàng Vietinbank dưới sự can thiệp từ Ngân hàng Nhà nước.
Bảng 4.19: Điểm hiệu quả ngân hàng của GPBank khi có sự ảnh hưởng của đầu ra không mong muốn là nợ xấu
Đvt: triệu đồng
2007 | 2008 | 2009 | 2010 | |
Điểm hiệu quả | - | 1 | 1 | 1 |
Tỷ lệ nợ xấu | - | 9.790% | 2.34% | 1.8300% |
Dư nợ | - | 3,110,431 | 5,962,886 | 8,843,885 |
Dư nợ để đạt biên hiệu quả | - | 3,110,431 | 5,962,886 | 8,843,885 |
Tỷ lệ nợ xấu để đạt biên hiệu quả | - | - | - | - |
Khoảng tỷ lệ nợ xấu tối ưu | - | - | - | - |
Chi phí nhân viên thừa (slack) | - | 0 | 0 | 0 |
Chi phí lãi thừa (slack) | - | 0 | 0 | 0 |
Tài sản cố định thừa (slack) | - | 0 | 0 | 0 |
Tiền gởi khách hàng thiếu (slack) | - | 0 | 0 | 0 |
Đầu tư thiếu (slack) | - | 0 | 0 | 0 |
Thu ngoài lãi thiếu (slack) | - | 0 | 0 | 0 |
Nguồn: Kết quả phân tích từ phần mềm DEA.Res 14 Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà Hà Nội (HAB)
Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà Hà Nội (HAB) hoạt động không hiệu quả
liên tục từ năm 2007 đến 2011. Đến 2012, HAB được sáp nhập vào ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB).
Nhìn vào bảng 4.20, hoạt động kém hiệu quả của HAB đến từ nợ xấu, tiền gởi khách hàng thiếu, đầu tư thiếu. Trong đó, ảnh hưởng của nợ xấu đến hiệu quả ngân hàng của HAB là tiêu cực và tác động lớn. Cụ thể, tỷ lệ nợ xấu năm 2011 lên tới
16.7%, nhưng “khoảng tỷ lệ nợ xấu tối ưu” chỉ khoảng 3.2448% - 3.3642%. Hay tỷ lệ nợ xấu 2010 là 15.2%, nhưng” khoảng tỷ lệ nợ xấu” là 1.9284% – 2.1121%.
Vì vậy, nợ xấu là nguyên nhân chính dẫn đến kết quả kinh doanh thua lỗ, và sáp nhập vào ngân hàng SHB của HAB.
Bảng 4.20: Điểm hiệu quả ngân hàng của HAB khi có sự ảnh hưởng của đầu ra không mong muốn là nợ xấu
Đvt: triệu đồng
2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | |
Điểm hiệu quả | 1.03514031 | 1.026617619 | 1.026066342 | 1.09528529 | 1.036815726 |
Tỷ lệ nợ xấu | 2.49% | 2.84% | 3.749% | 15.200% | 16.700% |
Dư nợ | 9,285,862 | 10,275,166 | 13,138,567 | 18,300,130 | 21,761,358 |
Dư nợ để đạt biên hiệu quả | 9,612,170 | 10,548,666 | 13,481,041 | 20,043,863 | 22,562,518 |
Tỷ lệ nợ xấu để đạt biên hiệu quả | 0.18949% | 0.8330% | 0.9234% | 1.9284% | 3.2448% |
Khoảng tỷ lệ nợ xấu tối ưu | 0.18949%-0.1961% | 0.833%-0.856% | 0.9234%-0.9475% | 1.9284%-2.1121% | 3.2448%-3.3642% |
Chi phí nhân viên thừa (slack) | 25,589 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Chi phí lãi thừa (slack) | 840,859 | 17,579 | 525,605 | 0 | 0 |
Tài sản cố định thừa (slack) | 0 | 11,965 | 0 | 0 | 0 |
Tiền gởi khách hàng thiếu (slack) | 295,801 | 0 | 2,694,451 | 6,908,062 | 9,775,041 |
Đầu tư thiếu (slack) | 1,306,010 | 8,857 | 478,315 | 1,929,608 | 0 |
Thu ngoài lãi thiếu (slack) | 89,318 | 61,434 | 0 | 0 | 0 |
Nguồn: Kết quả phân tích từ phần mềm DEA.Res 14 Ngân hàng TMCP Xăng Dầu (PGBank)
Ngân hàng TMCP Xăng Dầu (PGBank) là ngân hàng có quy mô nhỏ trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam. Tuy nhiên, hoạt động kinh doanh kém hiệu quả, nhất là các năm 2011 đến 2013, đã dẫn đến kết quả sáp nhập vào ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank).
Bảng 4.21 cho thấy, nhân tố tác động chính đến điểm biên hiệu quả đến từ nợ xấu và đầu tư thiếu. Cụ thể, tỷ lệ nợ xấu năm 2012 là 8.437%, nhưng “khoảng tỷ lệ nợ xấu tối ưu” là 3.011% - 3.753%. Hay năm 2013, mặc dù tỷ lệ nợ xấu được đưa
xuống mức dưới 3%, nhưng nợ xấu vẫn ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả ngân hàng PGBank, “khoảng tỷ lệ nợ xấu tối ưu” là 1.958% - 1.966%.
Bảng 4.21: Điểm hiệu quả ngân hàng của PGBank khi có sự ảnh hưởng của đầu ra không mong muốn là nợ xấu
Đvt: triệu đồng
2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | |
Điểm hiệu quả | 1 | 1.001977 | 1 | 1 | 1.003693 | 1.021178 | 1.004498 | 1 |
Tỷ lệ nợ xấu | 1.39% | 1.42% | 1.2250% | 1.4180% | 2.0557% | 8.437% | 2.9803% | 2.485% |
Dư nợ | 1,917,569 | 2,365,281 | 6,267,026 | 10,886,497 | 12,112,037 | 13,787,372 | 13,866,695 | 14,507,18 1 |
Dư nợ để đạt biên hiệu quả | 1,917,569 | 2,369,959 | 6,267,026 | 10,886,497 | 12,156,776 | 14,079,363 | 13,929,080 | 14,507,18 1 |
Tỷ lệ nợ xấu để đạt biên hiệu quả | - | 0.7563% | - | - | 1.2328% | 3.011% | 1.958% | - |
Khoảng tỷ lệ nợ xấu tối ưu | - | 0.7563%- 0.7578% | - | - | 1.2328%- 1.2374% | 3.011%- 3.753% | 1.958%- 1.966% | - |
Chi phí nhân viên thừa (slack) | 0 | 243 | 0 | 0 | 0 | 72,048 | 0 | 0 |
Chi phí lãi thừa (slack) | 0 | 101,757 | 0 | 0 | 0 | 0 | 83,233 | 0 |
Tài sản cố định thừa (slack) | 0 | 0 | 0 | 0 | 52,265 | 47,228 | 0 | 0 |
Tiền gởi khách hàng thiếu (slack) | 0 | 493,249 | 0 | 0 | 544,217 | 0 | 757,582 | 0 |
Đầu tư thiếu (slack) | 0 | 0 | 0 | 0 | 4,998,638 | 2,972,700 | 2,635,925 | 0 |
Thu ngoài lãi thiếu (slack) | 0 | 6,426 | 0 | 0 | 85,306 | 0 | 0 | 0 |
Nguồn: Kết quả phân tích từ phần mềm DEA.Res 14 Ngân hàng TMCP Phương Nam (PNB)
Ngân hàng TMCP Phương Nam (PNB) được sáp nhập vào ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín vào năm 2015, sau chuỗi năm từ 2012 đến 2014 hoạt động kém hiệu quả liên tục (mặc dù số liệu năm 2014 của ngân hàng Phương Nam không được công bố, nhưng có thể dự đoán được tình trạng kém hiệu quả ngân hàng).
Nợ xấu, đầu tư thiếu, và tài sản cố định thừa là những nhân tố ảnh hưởng tiêu cực đến điểm hiệu quả ngân hàng. Trong đó, nợ xấu là nhân tố ảnh hưởng rất lớn và tiêu cực đến điểm hiệu quả ngân hàng của PNB. Cụ thể, năm 2013, PNB cần cải thiện hơn 35.71% kết quả đầu ra để đạt điểm biên hiệu quả (điểm hiệu quả là 1.35719). Tỷ lệ nợ xấu lên tới 55.31%, trong khi “khoảng tỷ lệ nợ xấu tối ưu” là 3.026% - 4.937%.