Bảng 4.38: Điểm hiệu quả ngân hàng của SHB khi có sự ảnh hưởng của đầu ra không mong muốn là nợ xấu
Đvt: triệu đồng
2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | |
Điểm hiệu quả | 1 | 1 | 1.010951 | 1.0004832 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Tỷ lệ nợ xấu | 0.503% | 1.886% | 2.79300% | 1.3987% | 2.2338% | 8.827% | 5.674% | 2.028% |
Dư nợ | 4,183,502 | 6,252,699 | 12,828,748 | 24,375,588 | 29,161,851 | 56939724 | 76,509,671 | 104,095,714 |
Dư nợ để đạt biên hiệu quả | 4,183,502 | 6,252,699 | 12,969,236 | 24,387,366 | 29,161,851 | 56939724 | 76,509,671 | 104,095,714 |
Tỷ lệ nợ xấu để đạt biên hiệu quả | - | - | 1.55906% | 1.3666% | - | - | - | - |
Khoảng tỷ lệ nợ xấu tối ưu | - | - | 1.55906%- 1.57613% | 1.3666%- 1.3672% | - | - | - | - |
Chi phí nhân viên thừa (slack) | 0 | 0 | 0 | 38,251 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Chi phí lãi thừa (slack) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tài sản cố định thừa (slack) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tiền gởi khách hàng thiếu (slack) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Đầu tư thiếu (slack) | 0 | 0 | 0 | 1,905,485 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Thu ngoài lãi thiếu (slack) | 0 | 0 | 21,467 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Có thể bạn quan tâm!
- Điểm Hiệu Quả Ngân Hàng Của Tpb Khi Có Sự Ảnh Hưởng Của Đầu Ra Không Mong Muốn Là Nợ Xấu
- Điểm Hiệu Quả Ngân Hàng Của Pnb Khi Có Sự Ảnh Hưởng Của Đầu Ra Không Mong Muốn Là Nợ Xấu
- Điểm Hiệu Quả Ngân Hàng Của Hdb Khi Có Sự Ảnh Hưởng Của Đầu Ra Không Mong Muốn Là Nợ Xấu
- Thống Kê Mô Tả Điểm Hiệu Quả Chi Phí (Cost Efficiency)
- Các Kết Luận Về Hiệu Quả Ngân Hàng Khi Đo Lường Thông Qua Mô Hình Dea Với Đầu Ra Không Mong Muốn Là Nợ Xấu.
- Kết Luận Về Đo Lường Hiệu Quả Chi Phí (Cost Efficiency)
Xem toàn bộ 200 trang tài liệu này.
Nguồn: Kết quả phân tích từ phần mềm DEA.Res 14 Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương (SGB)
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương (SGB) là ngân hàng thương mại có quy mô tổng tài sản, tổng dư nợ, tổng giá trị tiền gởi nhỏ, nhưng về hoạt động kinh doanh thì không hiệu quả với thời điểm trước năm 2013. Tuy nhiên, sau năm 2013, SGB cải thiện hoạt động kinh doanh và đạt biên hiệu quả với điểm hiệu quả là 1, điểm siêu hiệu quả là 0.8 (2013), 0.88 (2014).
Những nguyên nhân dẫn đến không hiệu quả ngân hàng của SGB trước 2013 bao gồm:
- Tỷ lệ nợ xấu ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả ngân hàng SGB. Cụ thể: (i) tỷ lệ nợ xấu năm 2012 là 5%, còn “khoảng tỷ lệ nợ xấu tối ưu” là 3.16% - 3.18%; (ii) tỷ lệ nợ xấu năm 2011 là 4.7%, “khoảng tỷ lệ nợ xấu tối ưu” phải là 1.228% - 1.247%; (iii) hay năm 2009, tỷ lệ nợ xấu chỉ 1.7813%, nhưng SGB vẫn không đạt được biên hiệu quả ngân hàng, và “khoảng tỷ lệ nợ xấu tối ưu” là 0.72% - 0.73%.
- Tài sản cố định thừa là nhân tố tiếp theo ảnh hưởng đến hiệu quả ngân hàng SGB, và có xu hướng gia tăng theo từng năm từ 2007 đến 2012. Đỉnh điểm năm 2012, tài sản cố định thừa của SGB lên tới hơn 425 tỷ đồng.
- Đầu tư thiếu và thu ngoài lãi thiếu là hai nhân tố đáng kể tiếp theo. Điều này minh chứng, hoạt động kinh doanh của ngân hàng SGB chỉ phụ thuộc vào tín dụng. Vì thế, nợ xấu càng tác động nhiều đến hiệu quả ngân hàng của SGB.
Bảng 4.39: Điểm hiệu quả ngân hàng của SGB khi có sự ảnh hưởng của đầu ra không mong muốn là nợ xấu
Đvt: triệu đồng
2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | |
Điểm hiệu quả | 1.0034711 | 1 | 1.0070513 | 1 | 1.0147595 | 1.0055442 | 1 | 1 |
Tỷ lệ nợ xấu | 0.4220% | 0.6911% | 1.7813% | 1.912% | 4.7500% | 5% | 2.242% | 2.081% |
Dư nợ | 7,363,558 | 7,916,376 | 9,722,120 | 10,455,751 | 11,182,716 | 10,860,925 | 10,669,968 | 11,232,241 |
Dư nợ để đạt biên hiệu quả | 7,389,118 | 7,916,376 | 9,790,674 | 10,455,751 | 11,347,768 | 10,921,140 | 10,669,968 | 11,232,241 |
Tỷ lệ nợ xấu để đạt biên hiệu quả | 0.1264% | - | 0.72883% | - | 1.228% | 3.169% | - | - |
Khoảng tỷ lệ nợ xấu tối ưu | 0.1264%- 0.1268% | - | 0.72883%- 0.734% | - | 1.228%- 1.2457% | 3.169%- 3.1864% | - | - |
Chi phí nhân viên thừa (slack) | 11,382 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Chi phí lãi thừa (slack) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tài sản cố định thừa (slack) | 146,904 | 0 | 262,452 | 0 | 304,971 | 425,603 | 0 | 0 |
Tiền gởi khách hàng thiếu (slack) | 148,491 | 0 | 0 | 0 | 0 | 651,644 | 0 | 0 |
Đầu tư thiếu (slack) | 2,583,828 | 0 | 510,643 | 0 | 4,719,822 | 3,955,259 | 0 | 0 |
Thu ngoài lãi thiếu (slack) | 117,020 | 0 | 57,907 | 0 | 43,805 | 133,049 | 0 | 0 |
Nguồn: Kết quả phân tích từ phần mềm DEA.Res 14 Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (STB)
STB là ngân hàng có tổng tài sản lớn và hoạt động hiệu quả ngân hàng liên tục từ 2007 đến 2011. Nhưng năm 2012, 2013, STB thiếu hiệu quả ngân hàng do tác động của nợ xấu, chi phí nhân viên thừa (lên tới 580 tỷ đồng 2012, 471 tỷ đồng 2013), tài sản cố định thừa (lên tới 1,968,636 triệu đồng năm 2012, và giảm 1,413,818 triệu đồng năm 2012), đầu tư thiếu (hơn 11 ngàn tỷ đồng năm 2012), thu ngoài lãi thiếu hơn 700 tỷ đồng.
Bảng 4.40: Điểm hiệu quả ngân hàng của STB khi có sự ảnh hưởng của đầu ra không mong muốn là nợ xấu
Đvt: triệu đồng
2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | |
Điểm hiệu quả | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1.0115918 | 1.0073403 | 1 |
Tỷ lệ nợ xấu | 0.2301% | 0.595% | 0.6437% | 0.53891% | 0.5750% | 2.0482% | 1.45610% | 1.189% |
Dư nợ | 35,378,147 | 35,008,871 | 59,657,004 | 82,484,803 | 80,539,487 | 96,334,439 | 110,565,799 | 128,015,009 |
Dư nợ để đạt biên hiệu quả | 35,378,147 | 35,008,871 | 59,657,004 | 82,484,803 | 80,539,487 | 97,451,129 | 134,173,447 | 128,015,009 |
Tỷ lệ nợ xấu để đạt biên hiệu quả | - | - | - | - | - | 1.6191% | 1.035% | - |
Khoảng tỷ lệ nợ xấu tối ưu | - | - | - | - | - | 1.6191%- 1.6379% | 1.035%- 1.25656% | - |
Chi phí nhân viên thừa (slack) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 580,828 | 471,280 | 0 |
Chi phí lãi thừa (slack) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | - | 0 | 0 |
Tài sản cố định thừa (slack) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1,968,636 | 1,413,818 | 0 |
Tiền gởi khách hàng thiếu (slack) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | - | 0 | 0 |
Đầu tư thiếu (slack) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 11,809,036 | 9,620,957 | 0 |
Thu ngoài lãi thiếu (slack) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 704,560 | 466,995 | 0 |
Nguồn: Kết quả phân tích từ phần mềm DEA.Res 14 Ngân hàng TMCP Việt Á (VAB)
Bảng 4.41: Điểm hiệu quả ngân hàng của VAB khi có sự ảnh hưởng của đầu ra không mong muốn là nợ xấu VAB
Đvt: triệu đồng
2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | |
Điểm hiệu quả | 1.006105 | 1.002699 | 1 | 1.0081219 | 1.0066152 | 1 | 1.0023916 | 1 |
Tỷ lệ nợ xấu | 0.750% | 1.80% | 1.31% | 2.52% | 2.56% | 4.65% | 2.88100% | 2.3260% |
Dư nợ | 5,764,145 | 6,632,574 | 12,041,504 | 13,290,472 | 11,578,215 | 12,890,233 | 14,388,442 | 15821970 |
Dư nợ để đạt biên hiệu quả | 5,764,145 | 6,650,460 | 12,041,504 | 13,398,417 | 11,578,215 | 12,890,233 | 15,175,320 | 15821970 |
Tỷ lệ nợ xấu để đạt biên hiệu quả | 0.08747% | 1.47755% | - | 1.5380% | 1.0228% | - | 2.23910% | - |
Khoảng tỷ lệ nợ xấu tối ưu | 0.08747%- 0.088% | 1.47755%- 1.4815% | - | 1.538%- 1.5505% | 1.0228%- 1.02958% | - | 2.2391%- 2.361% | - |
Chi phí nhân viên thừa (slack) | 2,894 | 0 | 0 | 8,436 | 16,565 | 0 | 0 | 0 |
Chi phí lãi thừa (slack) | 48,130 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
Tài sản cố định thừa (slack) | 0 | 0 | 0 | 17,833 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tiền gởi khách hàng thiếu (slack) | 813,591 | 0 | 0 | 4,648,262 | 2,617,514 | 0 | 0 | 0 |
Đầu tư thiếu (slack) | 2,163,745 | 1,803,720 | 0 | 296,542 | 2,658,222 | 0 | 0 | 0 |
Thu ngoài lãi thiếu (slack) | 7,621 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 154,737 | 0 |
Nguồn: Kết quả phân tích từ phần mềm DEA.Res 14
Từ năm 2007 đến 2014, hoạt động ngân hàng của ngân hàng TMCP Việt Á (VAB) không hiệu quả nhiều và kém bền vững. Minh chứng cho điều này thông qua điểm hiệu quả của VAB. Trong đó, nợ xấu, tiền gởi khách hàng thiếu, đầu tư thiếu là những nhân tố ảnh hưởng đến điểm hiệu quả ngân hàng. Cụ thể:
- Tỷ lệ nợ xấu nhiều năm của VAB đều dưới 3%, nhưng lại khá cao so với “khoảng tỷ lệ nợ xấu tối ưu”. Chẳng hạn, năm 2013, tỷ lệ nợ xấu là 2.881%, “khoảng tỷ lệ nợ xấu tối ưu” là 2.391% - 2.361%. Hay năm 2011, “khoảng tỷ lệ nợ xấu tối ưu” là 1.0228% - 1.02958%, còn tỷ lệ nợ xấu là 2.56%...
- Tiền gởi khách hàng thiếu có năm lên tới hơn 4.6 ngàn tỷ đồng. Đồng thời, hoạt động đầu tư của VAB cũng không hiệu quả khi thiếu hụt có năm lên tới 2.6 ngàn tỷ đồng.
Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam (VIB)
Hai năm 2012 và 2013, ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam (VIB) không đạt biên hiệu quả. Bởi những nguyên nhân:
- Tỷ lệ nợ xấu dưới 3% như 2.82% (2013), 2.62% (2012) và “khoảng tỷ lệ nợ xấu tối ưu” là 2.549% - 2.5503% (2012), 2.264% - 2.278% (2013). Vì thế, nợ xấu có tác động tiêu cực đến hiệu quả ngân hàng của VIB, nhưng sự tác động trên không nhiều.
- Chi phí nhân viên thừa, chi phí lãi thừa, tiền gởi khách hàng thiếu, đầu tư thiếu và thu ngoài lãi thiếu là các đầu vào/đầu ra mà VIB kiểm soát không tốt đã ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả ngân hàng.
Nhìn chung, ngân hàng VIB có hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng khá tốt, và có xu hướng ổn định trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam.
Bảng 4.42: Điểm hiệu quả ngân hàng của VIB khi có sự ảnh hưởng của đầu ra không mong muốn là nợ xấu
Đvt: triệu đồng
2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | |
Điểm hiệu quả | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1.0006712 | 1.0062264 | 1 |
Tỷ lệ nợ xấu | 1.245% | 1.844% | 1.27% | 1.59% | 2.69% | 2.620% | 2.820% | 2.5100% |
Dư nợ | 16,744,250 | 19,774,509 | 27,352,682 | 41,257,639 | 43,497,212 | 33,887,202 | 35238517 | 38178571 |
Dư nợ để đạt biên hiệu quả | 16,744,250 | 19,774,509 | 27,352,682 | 41,257,639 | 43,497,212 | 33,909,947 | 35,457,927 | 38178571 |
Tỷ lệ nợ xấu để đạt biên hiệu quả | - | - | - | - | - | 2.549% | 2.264% | - |
Khoảng tỷ lệ nợ xấu tối ưu | - | - | - | - | - | 2.549%- 2.5503% | 2.264%- 2.278% | - |
Chi phí nhân viên thừa (slack) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 296,421 | 199,124 | 0 |
Chi phí lãi thừa (slack) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 809,944 | 0 | 0 |
Tài sản cố định thừa (slack) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 10,810 | 0 |
Tiền gởi khách hàng thiếu (slack) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 15,261,867 | 4,305,198 | 0 |
Đầu tư thiếu (slack) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 5,616,627 | 0 | 0 |
Thu ngoài lãi thiếu (slack) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 191,023 | 29,223 | 0 |
Nguồn: Kết quả phân tích từ phần mềm DEA.Res 14 Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPB)
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPB) đạt biên hiệu quả sau năm 2013 và có mức tăng trưởng trong tổng tài sản, dư nợ, tiền gởi khách hàng nhanh chóng và tiệm cận các ngân hàng ở vị trí đầu trong hệ thống ngân hàng thương mại cổ phẩn.
Năm 2012 trở về trước là những năm kém hiệu quả ngân hàng do các yếu tố nợ xấu, tiền gởi khách hàng thiếu, thu ngoài lãi thiếu. Những tác động là tiêu cực và có mức ảnh hưởng khác nhau. Đối với nợ xấu, “khoảng tỷ lệ nợ xấu tối ưu” ở mức khác nhau nhưng tựu chung là khá thấp so với tỷ lệ nợ xấu thực tế.
Bảng 4.43: Điểm hiệu quả ngân hàng của VPB khi có sự ảnh hưởng của đầu ra không mong muốn là nợ xấu
Đvt: triệu đồng
2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | |
Điểm hiệu quả | 1.0048789 | 1.0387996 | 1.0111001 | 1.0032725 | 1 | 1.0049674 | 1 | 1 |
Tỷ lệ nợ xấu | 0.50% | 3.410% | 1.65% | 1.20% | 1.82% | 2.720% | 2.81% | 2.540% |
Dư nợ | 13,287,472 | 12,904,143 | 15,813,269 | 25,323,735 | 29,183,643 | 36,903,305 | 52,474,123 | 78,378,832 |
Dư nợ để đạt biên hiệu quả | 13,352,301 | 13,404,819 | 15,988,799 | 25,406,608 | 29,183,643 | 40,764,348 | 52,474,123 | 78,378,832 |
Tỷ lệ nợ xấu để đạt biên hiệu quả | 0.270% | 1.1083% | 0.6355% | 0.9913% | - | 2.0351% | - | - |
Khoảng tỷ lệ nợ xấu tối ưu | 0.27%- 0.2714% | 1.1083%- 1.1513% | 0.6355%- 0.6425% | 0.9913%- 0.9946% | - | 2.0351%- 2.248% | - | - |
Chi phí nhân viên thừa (slack) | 22,969 | 0 | 0 | 0 | 0 | 144,497 | 0 | 0 |
Chi phí lãi thừa (slack) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2,274,801 | 0 | 0 |
Tài sản cố định thừa (slack) | 77,876 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tiền gởi khách hàng thiếu (slack) | 216,575 | 322,980 | 2,578,717 | 2,552,375 | 0 | 4,571,109 | 0 | 0 |
Đầu tư thiếu (slack) | 2,119,539 | 142,078 | 3,141,434 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Thu ngoài lãi thiếu (slack) | 124,312 | 224,750 | 188,943 | 0 | 0 | 557,866 | 0 | 0 |
Nguồn: Kết quả phân tích từ phần mềm DEA.Res 14
Bảng 4.44: Điểm siêu hiệu quả (super – efficiency) của các ngân hàng trong nhóm nghiên cứu
2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | |
Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) | 0.691812 | 0.809536 | 0.574266 | 0.680942 | 0.943117 | - | - | - |
Ngân hàng TMCP Bản Việt (BAN) | 0.484785 | - | 0 | 0.875594 | 0.997351 | 0.997612 | - | - |
Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM (HDB) | 0.922951 | - | 0.989882 | - | - | 0.818097 | 0.545595 | 0.998535 |
Ngân hàng TMCP Kiên Long (KLB) | - | - | 0.907206 | - | 0.975159 | - | - | - |
Ngân hàng TMCP Hàng Hải (MSB) | - | - | - | 0.953439 | 0.576527 | 0.970335 | 0.916058 | 0.590886 |
Ngân hàng TMCP Nam Á (NAV) | - | - | - | - | - | 0.999551 | 0.710121 | 0.996909 |
Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (EIB) | 0.866021 | - | 0.93475 | 0.733418 | 0.984608 | 0.993641 | - | - |
Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SEA) | 0.46015 | 0.999336 | 0.876818 | 0.812177 | - | - | - | - |
Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Công Thương (SGB) | - | - | - | 0.429074 | - | - | 0.809121 | 0.887491 |
Ngân hàng TMCP Việt Á (VAB) | - | - | 0.907598 | - | - | 0.903929 | - | 0.835598 |
Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB) | 0.876764 | 0.982518 | 0.901681 | 0.681415 | 0.778839 | - | - | 0.713206 |
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng | - | - | - | - | 0.99752 | - | 0.63558 | 0.647356 |
Ngân hàng TMCP Sài gòn - Hà Nội (SHB) | 0.653488 | 0.872212 | - | - | 0.96993 | 0.92813 | 0.900413 | 0.713742 |
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín | 0.798686 | 0.964118 | 0.982147 | 0.974027 | 0.976416 | - | - | 0.988171 |
Nguồn: Kết quả phân tích từ phần mềm DEA.Res14
Điểm siêu hiệu quả (super – efficiency) được dùng để so sánh các ngân hàng trên biên hiệu quả từng năm. Theo đó, điểm siêu hiệu quả cao hơn thì hiệu quả ngân hàng tốt hơn.
Dấu “-“ biểu hiện cho năm mà ngân hàng không đạt được hiệu quả. Điểm siêu hiệu quả chỉ được tính để so sánh giữa các ngân hàng đạt biên hiệu quả trong năm nghiên cứu. Vì vậy, điểm siêu hiệu quả cao hơn thì ngân hàng đạt hiệu quả tốt hơn.
4.3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA NỢ XẤU ĐẾN HIỆU QUẢ NGÂN HÀNG TẠI HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
4.3.1. Tổng hợp kết quả nghiên cứu về hiệu quả ngân hàng
Bảng 4.45: Tổng hợp điểm hiệu quả chi phí của ngân hàng
DMU | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | |
1 | NHTMCP An Bình (ABB) | 0.7636 | 0.8577 | 0.9247 | 1.0000 | 0.0494 | 1.0000 | 0.1682 | 0.4206 |
2 | NHTMCP Á Châu (ACB) | 1.0000 | 1.0000 | 1.0000 | 1.0000 | 0.6489 | 0.4819 | 0.6764 | 0.6948 |
3 | NHNN&PTNT Agribank (AGR) | 1.0000 | 1.0000 | 1.0000 | 1.0000 | 1.0000 | 1.0000 | 1.0000 | 1.0000 |
4 | NHTMCP Bản Việt (BAN) | 1.0000 | 0.4675 | 1.0000 | 1.0000 | 0.3802 | 0.4671 | 0.3133 | 0.7039 |
5 | NHTMCP Ðầu Tư và Phát Triển Việt Nam (BID) | 1.0000 | 1.0000 | 1.0000 | 1.0000 | 1.0000 | 1.0000 | 1.0000 | 1.0000 |
6 | NHTMCP Bảo Việt (BVB) | - | - | 1.0000 | 1.0000 | 0.2167 | 1.0000 | 1.0000 | - |
7 | NHTMCP Công Thương Việt Nam (CTG) | 1.0000 | 0.4734 | 1.0000 | 1.0000 | 1.0000 | 1.0000 | 1.0000 | 1.0000 |
8 | NHTMCP Đại Á (DAI) | - | 0.4446 | 1.0000 | 1.0000 | 0.1838 | 0.4694 | - | - |
9 | NHTMCP Ðông Á (EAB) | 1.0000 | 1.0000 | 0.9790 | 1.0000 | 0.0285 | 1.0000 | 0.7739 | 0.8834 |
10 | NHTMCP Xuất Nhập KhẩuViệtNam (EIB) | 1.0000 | 1.0000 | 1.0000 | 1.0000 | 0.6690 | 0.4422 | 0.7474 | 1.0000 |
11 | NHTMCP Dầu Khí Toàn Cầu (GPBank) | - | 1.0000 | 0.5384 | 1.0000 | - | - | - | |
12 | NHTMCP Nhà Hà Nội (HAB) | 0.1802 | 0.7962 | 0.3705 | 0.9070 | 0.0304 | - | - | - |
13 | NHTMCP Phát Triển Nhà Việt Nam(HDB) | 1.0000 | 0.7987 | 0.6933 | 0.5804 | 0.0396 | 1.0000 | 1.0000 | 0.5850 |
14 | NHTMCP Kiên Long(KLB) | 0.7816 | 0.5447 | 1.0000 | 0.7333 | 0.1763 | 0.5368 | 0.1994 | 1.0000 |
15 | NHTMCP Bưu Điện Liên Việt (LVB) | - | 1.0000 | 1.0000 | 1.0000 | 1.0000 | 1.0000 | 0.7392 | 1.0000 |
16 | NHTMCP Quân Ðội(MBB) | 0.9497 | 1.0000 | 1.0000 | 1.0000 | 1.0000 | 1.0000 | 1.0000 | 1.0000 |
17 | NHTMCP Phát triển Mê kông (MDB) | 1.0000 | 0.6312 | 1.0000 | 1.0000 | 1.0000 | 1.0000 | 1.0000 | 1.0000 |
18 | NHTMCP PT Nhà Ðồnng Bằng Sông Cửu Long (MHB) | 1.0000 | 0.5437 | 0.3730 | 0.4922 | 0.0199 | 0.5804 | - | - |
19 | NHTMCP Hàng Hải (MSB) | 0.5584 | 0.9138 | 0.8174 | 1.0000 | 0.7850 | 0.5238 | 0.5474 | 0.3584 |
20 | NHTMCP Nam Á (NAB) | 0.2716 | 0.6320 | 0.4691 | 0.7772 | 0.1940 | 0.4441 | 0.7606 | 0.3640 |
21 | NHTMCP Quốc Dân (NAV) | 1.0000 | 1.0000 | 0.4497 | 0.6180 | 0.1198 | 0.5359 | 0.2859 | 0.4092 |
22 | NHTMCP Bắc Á (NSB) | - | - | - | - | 0.0394 | 0.6111 | 0.1205 | 0.5371 |
23 | NHTMCP Phương Ðông (OCB) | 0.6770 | 1.0000 | 0.6948 | 0.8858 | 0.0814 | 1.0000 | 0.3129 | 0.8926 |
NHTMCP Ðại Dương (OEB) | 1.0000 | 1.0000 | 1.0000 | 1.0000 | 0.0312 | 0.8580 | 0.2759 | 1.0000 | |
25 | NHTMCP Xang Dầu Petrolimex (PGB) | 1.0000 | 0.1901 | 0.7245 | 1.0000 | 0.1373 | 1.0000 | 0.5639 | 1.0000 |
26 | NHTMCP Phuơng Nam (PNB) | 0.6912 | 0.7338 | 0.5558 | 1.0000 | 0.0115 | 0.3254 | 0.3179 | - |
27 | NHTMCP Sài Gòn (SCB) | 0.8028 | 0.7444 | 0.3965 | 1.0000 | 1.0000 | 0.4180 | 0.3182 | 0.2908 |
28 | NHTMCP Ðông Nam Á (SEA) | 0.5853 | 0.3326 | 0.8397 | 1.0000 | 0.0303 | 0.2143 | 0.3698 | 0.3433 |
29 | NHTMCP Sài Gòn Công Thuơng (SGB) | 0.7850 | 1.0000 | 0.5186 | 1.0000 | 0.1409 | 0.8602 | 1.0000 | 0.8736 |
30 | NHTMCP Sài Gòn-Hà Nội (SHB) | 1.0000 | 1.0000 | 1.0000 | 1.0000 | 0.1345 | 0.9575 | 0.8487 | 0.8592 |
31 | NHTMCP Sài Gòn Thương Tín (STB) | 1.0000 | 0.6164 | 0.8914 | 0.9935 | 0.6871 | 0.8563 | 0.8325 | 0.8484 |
32 | NHTMCP Kỹ Thương Việt Nam (TCB) | 1.0000 | 1.0000 | 1.0000 | 1.0000 | 1.0000 | 0.8610 | 1.0000 | 0.7632 |
33 | NHTMCP Việt Nam Tín Nghĩa (TNB) | 0.8756 | 0.7221 | 0.6594 | 0.7729 | - | - | - | - |
34 | NHTMCP Tiên Phong (TPB) | - | 1.0000 | 1.0000 | 1.0000 | 1.0000 | 1.0000 | 1.0000 | 1.0000 |
35 | NHTMCP Xây Dựng Việt Nam (TRU) | 1.0000 | 1.0000 | 1.0000 | 0.8286 | 0.0500 | - | - | - |
36 | NHTMCP Việt Á (VAB) | 0.6656 | 0.8769 | 1.0000 | 1.0000 | 0.0911 | 1.0000 | 0.3357 | 0.7485 |
37 | NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB) | 1.0000 | 1.0000 | 1.0000 | 1.0000 | 1.0000 | 1.0000 | 1.0000 | 1.0000 |
38 | NHTMCP Quốc Tế Việt Nam (VIB) | 1.0000 | 0.6243 | 0.6322 | 0.8428 | 0.5704 | 0.7021 | 1.0000 | 1.0000 |
39 | NHTMCP Việt Nam Thịnh Vuợng (VPB) | 0.9491 | 0.8349 | 0.6736 | 0.9409 | 0.6882 | 0.6454 | 0.6966 | 0.6544 |
40 | NHTMCP Ðại Chúng (WTB)/ngân hàng Miền Tây | 1.0000 | 1.0000 | 1.0000 | 0.8196 | 0.1675 | 0.7062 | 1.0000 | 1.0000 |
Nguồn: Kết quả phân tích từ phần mềm DEA_Solver_LV8
Điểm hiệu quả chi phí được đo lường theo phương pháp bao dữ liệu DEA (mô hình DEA phân bổ). Điểm hiệu quả này thể hiện kết quả chạy từ [0;1], nếu ngân hàng đạt biên hiệu quả thì có điểm số là 1, còn dưới 1 là kém hiệu quả.
Kết quả thống kê điểm hiệu quả chi phí, các ngân hàng thương mại Việt Nam có điểm hiệu quả trung bình cao nhất vào năm 2009, 2010. Sau 2010, hệ thống ngân hàng hoạt động kém hiệu quả với điểm hiệu quả khá thấp, cụ thể năm 2011 chỉ đạt 0.43, 2013 là 0.68. Đây cũng là thời kỳ tái cơ cấu toàn diện hệ thống ngân hàng với những biểu hiện bất ổn tài chính của hệ thống.