83
Nguồn: Kết quả phân tích với phần mềm DEA.Res 14
Ngoại trừ AGR thì ba ngân hàng VCB, CTG và BID đều có sự kiểm soát nợ xấu (NPLs) ở mức thấp. Đồng thời, nợ xấu (NPLs) không ảnh hưởng đến hiệu quả của bốn ngân hàng này. Với trường hợp AGR, mặc dù nợ xấu được kiểm soát và giảm xuống sau năm 2013, nhưng vẫn ở mức khá cao 5.87% (2014). Tuy vậy, vì lợi thế về quy mô và sử dụng hiệu quả các nguồn lực khác, ngân hàng AGR vẫn đạt hiệu quả biên.
Bảng 4.4: Điểm hiệu quả ngân hàng của CTG khi có sự ảnh hưởng của đầu ra không mong muốn là nợ xấu
Đvt: triệu đồng
2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | |
Điểm hiệu quả | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Tỷ lệ nợ xấu | 2.30% | 1.811% | 0.6133% | 0.657% | 0.7511% | 1.4670% | 1.002% | 1.1150% |
Dư nợ | 102,190,640 | 120,752,073 | 163,170,485 | 234,204,809 | 293,434,312 | 333,356,092 | 376,288,986 | 439,869,027 |
Dư nợ để đạt biên hiệu quả | 102,190,640 | 120,752,073 | 163,170,485 | 234,204,809 | 293,434,312 | 333,356,092 | 376,288,986 | 439,869,027 |
Tỷ lệ nợ xấu để đạt biên hiệu quả | - | - | - | - | - | - | - | - |
Khoảng tỷ lệ nợ xấu tối ưu | - | - | - | - | - | - | - | - |
Chi phí nhân viên thừa (slack) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Chi phí lãi thừa (slack) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tài sản cố định thừa (slack) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tiền gởi khách hàng thiếu (slack) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Đầu tư thiếu (slack) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Thu ngoài lãi thiếu (slack) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Có thể bạn quan tâm!
- Mô Hình Nghiên Cứu Và Phương Pháp Nghiên Cứu Nhằm Phân Tích Mức Độ Ảnh Hưởng Của Nợ Xấu Đến Hiệu Quả Ngân Hàng
- Các Ngân Hàng Thương Mại (Dmus) Trong Mẫu Nghiên Cứu
- Tình Hình Nợ Xấu Của Các Nhtm Việt Nam Từ 2007 Đến 2014
- Điểm Hiệu Quả Ngân Hàng Của Tpb Khi Có Sự Ảnh Hưởng Của Đầu Ra Không Mong Muốn Là Nợ Xấu
- Điểm Hiệu Quả Ngân Hàng Của Pnb Khi Có Sự Ảnh Hưởng Của Đầu Ra Không Mong Muốn Là Nợ Xấu
- Điểm Hiệu Quả Ngân Hàng Của Hdb Khi Có Sự Ảnh Hưởng Của Đầu Ra Không Mong Muốn Là Nợ Xấu
Xem toàn bộ 200 trang tài liệu này.
Nguồn: Kết quả phân tích từ phần mềm DEA.Res 14
Bảng 4.5: Điểm hiệu quả ngân hàng của VCB khi có sự ảnh hưởng của đầu ra không mong muốn là nợ xấu
Đvt: triệu đồng
2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | |
Điểm hiệu quả | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Tỷ lệ nợ xấu | 3.2936% | 4.612% | 2.4704% | 2.831% | 2.033% | 2.4033% | 2.725% | 2.307% |
Dư nợ | 97,531,894 | 112,792,965 | 141,621,126 | 171,124,824 | 209,417,633 | 241,167,308 | 274,314,209 | 323,332,037 |
Dư nợ để đạt biên hiệu quả | 97,531,894 | 112,792,965 | 141,621,126 | 171,124,824 | 209,417,633 | 241,167,308 | 274,314,209 | 323,332,037 |
Tỷ lệ nợ xấu để đạt biên hiệu quả | - | - | - | - | - | - | - | - |
Khoảng tỷ lệ nợ xấu tối ưu | - | - | - | - | - | - | - | - |
Chi phí nhân viên thừa (slack) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Chi phí lãi thừa (slack) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tài sản cố định thừa (slack) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tiền gởi khách hàng thiếu (slack) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Đầu tư thiếu (slack) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Thu ngoài lãi thiếu (slack) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Nguồn: Kết quả phân tích từ phần mềm DEA.Res 14 Ngân hàng TMCP Phát triển Đồng bằng sông Cửu Long (MHB) là ngân hàng thương mại có Nhà nước là cổ đông chi phối, nhưng hoạt động kém hiệu quả. Sự kém hiệu quả liên tục từ năm 2007 đến 2012, và 2013 ngân hàng MHB tiến hành
sáp nhập vào ngân hàng BID.
Thông qua bảng 4.6, MHB sử dụng kém hiệu quả ở các nguồn lực đầu vào đầu ra, đặc biệt là nợ xấu (đầu ra không mong muốn). Cụ thể:
- Nợ xấu của MHB là 4.7% trong năm 2007, và các năm tiếp theo được kiểm soát ở mức dưới 3%. Tuy nhiên, ảnh hưởng của nợ xấu đến hiệu quả ngân hàng MHB là tiêu cực. Mức dưới 3% không tác động tích cực lên hiệu quả ngân hàng, bởi thông qua kết quả phân tích, “khoảng tỷ lệ nợ xấu tối ưu” luôn rất thấp so với “ tỷ lệ nợ xấu” thực tế. Ví dụ năm 2012, “khoảng tỷ lệ nợ xấu tối ưu” để đạt biên hiệu quả là 1.52% - 1.539%, so với “tỷ lệ nợ xấu” thực tế 2.99%.
Bảng 4.6: Điểm hiệu quả ngân hàng của MHB khi có sự ảnh hưởng của đầu ra không mong muốn là nợ xấu
Đvt: triệu đồng
2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | |
Điểm hiệu quả | 1.036747071 | 1 | 1.016644401 | 1.023772789 | 1.015044417 | 1.01011708 | - | - |
Tỷ lệ nợ xấu | 4.70% | 2.91% | 2.029% | 1.936% | 2.49% | 2.9900% | - | - |
Dư nợ | 13,924,999 | 16,112,073 | 20,136,341 | 22,628,912 | 22,954,356 | 24,650,695 | - | - |
Dư nợ để đạt biên hiệu quả | 18,515,930 | 16,112,073 | 20,471,498 | 23,166,864 | 23,299,691 | 24,900,088 | - | - |
Tỷ lệ nợ xấu để đạt biên hiệu quả | 2.342% | - | 0.840% | 0.2737% | 0.74133% | 1.5244% | - | - |
Khoảng tỷ lệ nợ xấu tối ưu | 2.342% - 3.114% | - | 0.84%- 0.8544% | 0.2737%- 0.2801% | 0.74133%- 0.7524% | 1.5244%- 1.5399% | - | - |
Chi phí nhân viên thừa (slack) | 136,207.88 | 0 | 0 | 199,344 | 0 | 591,214 | - | - |
Chi phí lãi thừa (slack) | 0 | 0 | 911,843 | 523,038 | 1,521,652 | 0 | - | - |
Tài sản cố định thừa (slack) | 0 | 0 | 0 | 147,787 | 17,700 | 294,732 | - | - |
Tiền gởi khách hàng thiếu (slack) | 12,647,026 | 0 | 9,829,397 | 6,818,072 | 488,352 | 2,540,636 | - | - |
Đầu tư thiếu (slack) | 0 | 0 | 312,354 | 2,185,947 | 0 | 0 | - | - |
Thu ngoài lãi thiếu (slack) | 196,730 | 0 | 253,810 | 259,382 | 191,245 | 292,592 | - | - |
Nguồn: Kết quả phân tích từ phần mềm DEA.Res 14
- Chi phí nhân viên luôn cao đã dẫn đến sự thiếu hiệu quả của MHB, cụ thể chi phí này rất cao vào năm 2012 (591 tỷ đồng).
- Tài sản cố định và sự thiếu kiểm soát đã dẫn đến tình trạng lãng phí tài nguyên của ngân hàng MHB. Năm 2012, MHB có giá trị tài sản cố định thừa 294 tỷ đồng.
- Bên cạnh, giá trị tiền gởi khách hàng luôn thiếu hụt ở mức cao cũng đã dẫn đến tình trạng khủng hoảng thanh khoản, cụ thể năm 2009 thiếu đến 9,829,397 triệu đồng.
Hậu quả cho nhiều năm hoạt động thiếu hiệu quả, năm 2013, ngân hàng MHB được sáp nhập vào ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BID), và nợ xấu có tác động tiêu cực đến hiệu quả ngân hàng MHB.
Ngoài ra, để xem xét tính hiệu quả giữa các ngân hàng hiệu quả có điểm hiệu quả bằng 1 thì mô hình siêu hiệu quả ngân hàng (super – efficiency) phát huy được tác dụng. Bảng 4.7, mô tả điểm siêu hiệu quả của bốn ngân hàng thương mại nhà nước, theo đó, điểm siêu hiệu quả thấp hơn thể hiện sự hiệu quả kém hơn.
Bảng 4.7: Điểm siêu hiệu quả ngân hàng (super – efficiency)2
2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | |
Ngân hàng NN & PT Nông thôn (AGR) | 0.48123 | 0.419172 | 0.498274 | 0.502091 | 0.443697 | 0.603689 | 0.640939 | 0.671173 |
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BID) | 0.581802 | 0.678884 | 0.694551 | 0.806791 | 0.734418 | 0.614483 | 0.757558 | 0.809588 |
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (CTG) | 0.879782 | 0.814425 | 0.547952 | 0.734172 | 0.660456 | 0.887025 | 0.817103 | 0.888851 |
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB) | 0.413774 | 0.476655 | 0.736659 | 0.681415 | 0.808911 | 0.693683 | 0.695643 | 0.689753 |
Nguồn: Kết quả phân tích từ phần mềm DEA.Res 14
4.2.2. Điểm hiệu quả ngân hàng DEA với đầu ra không mong muốn là nợ xấu và đánh giá sự ảnh hưởng của nợ xấu đến hiệu quả ngân hàng: Trường hợp nhóm các ngân hàng thương mại cổ phần
a. Nhóm các ngân hàng thương mại cổ phần đạt biên hiệu quả liên tục
Bốn ngân hàng BID, VCB, CTG, AGR với quy mô lớn và định hướng cho sự phát triển của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam. Đồng thời, những ngân hàng này tạo đường biên hiệu quả để dễ dàng so sánh hiệu quả ngân hàng giữa các ngân hàng thương mại khác với nhau.
Ngoài ra, trong số ngân hàng thương mại cổ phần cũng có những ngân hàng đạt biên hiệu quả và sử dụng tối ưu các đầu vào/đầu ra, cụ thể như ngân hàng TMCP Quân Đội (MBB), ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPB), ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông, ngân hàng TMCP Bảo Việt (BVB), ngân hàng TMCP Bắc Á (NSB), ngân hàng TMCP Kỹ Thươg (TCB), ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB).
Ngân hàng TMCP Bảo Việt – BVB
Ngân hàng TMCP Bảo Việt chính thức hoạt động vào năm 2009 và đạt hiệu quả liên tục với điểm hiệu quả bằng 1, phần đầu vào thừa/đầu ra thiếu (slack) bằng 0.
2 Theo mô hình siêu hiệu quả của Anderson và Petersen (Andersen, 1993)
Bảng 4.8: Điểm hiệu quả ngân hàng của BVB khi có sự ảnh hưởng của đầu ra không mong muốn là nợ xấu
Tiêu chí | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 |
Điểm hiệu quả | - | - | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | - |
Tỷ lệ nợ xấu | - | - | 0% | 0.0083% | 4.5674% | 5.940% | 3.050% | - |
Dư nợ | - | - | 2,255,568 | 5,615,167 | 6,712,706 | 6,748,196 | 7,956,891 | - |
Dư nợ để đạt biên hiệu quả | - | - | 2,255,568 | 5,615,167 | 6,712,706 | 6,748,196 | 7,956,891 | - |
Tỷ lệ nợ xấu để đạt biên hiệu quả | - | - | - | - | - | - | - | - |
Khoảng tỷ lệ nợ xấu tối ưu | - | - | - | - | - | - | - | - |
Chi phí nhân viên thừa (slack) | - | - | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | - |
Chi phí lãi thừa (slack) | - | - | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | - |
Tài sản cố định thừa (slack) | - | - | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | - |
Tiền gởi khách hàng thiếu (slack) | - | - | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | - |
Đầu tư thiếu (slack) | - | - | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | - |
Thu ngoài lãi thiếu (slack) | - | - | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | - |
Đvt: triệu đồng
Nguồn: Kết quả phân tích từ phần mềm DEA.Res 14 Bảng 4.9: Điểm hiệu quả ngân hàng của MBB khi có sự ảnh hưởng của đầu ra
không mong muốn là nợ xấu
Đvt: triệu đồng
2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | |
Điểm hiệu quả | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Tỷ lệ nợ xấu | 1.01260% | 2.5879% | 1.728% | 1.3540% | 1.6130% | 1.8558% | 2.45889% | 2.7570% |
Dư nợ | 11,468,742 | 15,740,426 | 29,587,941 | 48,796,587 | 59,044,836 | 74,478,564 | 87,472,914 | 100,569,006 |
Dư nợ để đạt biên hiệu quả | 11,468,742 | 15,740,426 | 29,587,941 | 48,796,587 | 59,044,836 | 74,478,564 | 87,472,914 | 100,569,006 |
Tỷ lệ nợ xấu để đạt biên hiệu quả | - | - | - | - | - | - | - | - |
Khoảng tỷ lệ nợ xấu tối ưu | - | - | - | - | - | - | - | - |
Chi phí nhân viên thừa (slack) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Chi phí lãi thừa (slack) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tài sản cố định thừa (slack) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tiền gởi khách hàng thiếu (slack) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Đầu tư thiếu (slack) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Thu ngoài lãi thiếu (slack) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Nguồn: Kết quả phân tích từ phần mềm DEA.Res 14
Ngân hàng TMCP Quân Đội là ngân hàng hiếm hoi đạt biên hiệu quả cùng 4 NHTMNN liên tục từ năm 2007 đến 2014. Tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng MB được kiểm soát tốt và không ảnh hưởng đến hiệu quả ngân hàng mà MB đạt được. Đồng thời, MB có tỷ lệ tăng trưởng các yếu tố đầu vào, đầu ra và đạt được hiệu quả nhờ quy mô.
Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông (MDB)
Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông (MDB) luôn đạt biên hiệu quả theo phân tích dữ liệu bởi phần mềm DEA.Res14. Tuy nhiên, MDB là ngân hàng thương mại có quy mô rất nhỏ trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam nên sự ảnh hưởng là không đáng kể. Nợ xấu của MDB có xu hướng tăng cao năm 2014 nhưng MDB vẫn đạt được biên hiệu quả.
Để so sánh mức điểm hiệu quả khi đạt biên hiệu quả giữa các ngân hàng thì điểm siêu hiệu quả (super – efficiency) phát huy tác dụng. Điểm siêu hiệu quả của MDB bằng 0, thấp nhất trong các ngân hàng đạt biên hiệu quả liên tục trong những năm nghiên cứu.
Bảng 4.10: Điểm hiệu quả ngân hàng của MDB khi có sự ảnh hưởng của đầu ra không mong muốn là nợ xấu
Đvt: triệu đồng
2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | |
Điểm hiệu quả | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Tỷ lệ nợ xấu | 0.08% | 0.80% | 2.9368% | 1.2620% | 2.0810% | 3.4638% | 2.647% | 5.0987% |
Dư nợ | 1,264,612 | 1,339,145 | 2,383,033 | 2,695,293 | 3,186,303 | 3,717,007 | 3,919,511 | 3,148,345 |
Dư nợ để đạt biên hiệu quả | 1,264,612 | 1,339,145 | 2,383,033 | 2,695,293 | 3,186,303 | 3,717,007 | 3,919,511 | 3,148,345 |
Tỷ lệ nợ xấu để đạt biên hiệu quả | - | - | - | - | - | - | - | - |
Khoảng tỷ lệ nợ xấu tối ưu | - | - | - | - | - | - | - | - |
Chi phí nhân viên thừa (slack) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Chi phí lãi thừa (slack) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tài sản cố định thừa (slack) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tiền gởi khách hàng thiếu (slack) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Đầu tư thiếu (slack) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Thu ngoài lãi thiếu (slack) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Nguồn: Kết quả phân tích từ phần mềm DEA.Res 14
Ngân hàng TMCP Bắc Á – NSB
Ngân hàng TMCP Bắc Á thành lập năm 1994, nhưng dữ liệu thứ cấp không thể tiếp cận đầy đủ. Do đó, trong luận án, dữ liệu của NSB chỉ thu thập từ năm 2011 đến 2014. Với phần mềm DEA.Res 14 và mô hình DEA đầu ra không mong muốn, kết quả cho thấy ngân hàng NSB có hiệu quả ngân hàng đạt biên hiệu quả liên tục từ 2011 đến 2014.
Bảng 4.11: Điểm hiệu quả ngân hàng của NSB khi có sự ảnh hưởng của đầu ra không mong muốn là nợ xấu
Đvt: triệu đồng
2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | |
Điểm hiệu quả | - | - | - | - | 1 | 1 | 1 | 1 |
Tỷ lệ nợ xấu | - | - | - | - | 0.6365% | 5.661% | 2.3200% | 2.2725% |
Dư nợ | - | - | - | - | 16,717,777 | 22,056,145 | 29,513,081 | 36,438,223 |
Dư nợ để đạt biên hiệu quả | - | - | - | - | 16,717,777 | 22,056,145 | 29,513,081 | 36,438,223 |
Tỷ lệ nợ xấu để đạt biên hiệu quả | - | - | - | - | - | - | - | - |
Khoảng tỷ lệ nợ xấu tối ưu | - | - | - | - | - | - | - | - |
Chi phí nhân viên thừa (slack) | - | - | - | - | 0 | 0 | 0 | 0 |
Chi phí lãi thừa (slack) | - | - | - | - | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tài sản cố định thừa (slack) | - | - | - | - | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tiền gởi khách hàng thiếu (slack) | - | - | - | - | 0 | 0 | 0 | 0 |
Đầu tư thiếu (slack) | - | - | - | - | 0 | 0 | 0 | 0 |
Thu ngoài lãi thiếu (slack) | - | - | - | - | 0 | 0 | 0 | 0 |
Nguồn: Kết quả phân tích từ phần mềm DEA.Res 14 Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt (LVP)
Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt (LVP) có sự tăng trưởng ngoạn mục sau năm 2012, cũng là khoảng thời gian sau sáp nhập với Công ty Tiết Kiệm Bưu Điện. Nhưng năm 2012 lại có sự kém hiệu quả với nhiều nhân tố ảnh hưởng tiêu cực như nợ xấu (tỷ lệ nợ xấu là 2.71%, và “khoảng tỷ lệ nợ xấu tối ưu” phải từ 1.977% - 2.316%), chi phí nhân viên thừa, tài sản cố định thừa, thu ngoài lãi thiếu. Sang năm 2013, LVP đạt biên hiệu quả ngân hàng liên tục trong những năm nghiên cứu.
Bảng 4.12: Điểm hiệu quả ngân hàng của LVP khi có sự ảnh hưởng của đầu ra không mong muốn là nợ xấu
Đvt: triệu đồng
2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | |
Điểm hiệu quả | - | 1 | 1 | 1 | 1 | 1.002555528 | 1 | 1 |
Tỷ lệ nợ xấu | - | 0% | 0.2849% | 0.418% | 2.1364% | 2.71% | 2.48% | 1.23% |
Dư nợ | - | 2,414,752 | 5,423,254 | 9,755,415 | 12,757,139 | 22,991,681 | 29,548,005 | 41,289,105 |
Dư nợ để đạt biên hiệu quả | - | 2,414,752 | 5,423,254 | 9,755,415 | 12,757,139 | 26,932,954 | 29,548,005 | 41,289,105 |
Tỷ lệ nợ xấu để đạt biên hiệu quả | - | - | - | - | - | 1.977% | - | - |
Khoảng tỷ lệ nợ xấu tối ưu | - | - | - | - | - | 1.977% - 2.316% | - | - |
Chi phí nhân viên thừa (slack) | - | 0 | 0 | 0 | 0 | 167,237 | 0 | 0 |
Chi phí lãi thừa (slack) | - | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tài sản cố định thừa (slack) | - | 0 | 0 | 0 | 0 | 197,916 | 0 | 0 |
Tiền gởi khách hàng thiếu (slack) | - | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Đầu tư thiếu (slack) | - | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Thu ngoài lãi thiếu (slack) | - | 0 | 0 | 0 | 0 | 593,266 | 0 | 0 |
Nguồn: Kết quả phân tích từ phần mềm DEA.Res 14 Ngân hàng TMCP Tiên Phong – TPB
Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPB) đạt biên hiệu quả với điểm hiệu quả
bằng 1 và các đầu vào thừa/đầu ra thiếu bằng 0. TPB là ngân hàng có quy mô nhỏ về tổng tài sản, dư nợ, tiền gởi khách hàng…, nhưng khả năng tối ưu hóa để đạt hiệu quả rất tốt.