50
Nhận xét về cơ cấu lao động theo độ tuổi:
Nhìn vào biểu đồ hình 2.3 ta thấy: nhìn chung số lượng lao động trong độ tuổi
từ 30 40 chiếm tỉ lệ cao nhất với tỷ lệ trung bình hơn 48% qua các năm
2013 2015, lao động độ tuổi 1830 chiếm vị trí thứ hai (hơn 22%). Xu hướng của khách sạn trong những năm gần đây là tăng tỷ trọng lao động trẻ và giảm dần tỷ trọng lao động từ 4050 và trên 50 tuổi.
Ảnh hưởng của cơ cấu lao động theo độ tuổi tới đào tạo nhân sự:
Thuận
lợi:
Nguồn
lao động trẻ trong khách sạn
luôn mang một
bầu
không khí làm việc tích cực, tuổi trẻ cũng dễ tiếp thu kiến thức mới và khoa
học công nghệ trong quá trình đào tạo.
Ngoài ra, sau khi đào tạo
nguồn
nhân
lực
trẻ,
họ sẽ có thời
gian cống
hiến cho khách sạn với thời gian dài hơn so
với đào tạo lao động độ tuổi 40 đến 50 tuổi. Như vậy khách sạn sẽ tiết kiệm
được
chi phí phải
đào tạo
lại
lớp
trẻ kế cận
những
người
đã qua đào tạo
nhưng đến độ tuổi nghỉ hưu.
Khó khăn:
50
Lao động
trẻ thường
thiếu
kinh nghiệm
thực
tế.
Để đảm
bảo
chất
lượng công trình, khách sạn cần quan tâm đặc biệt tới công tác đào tạo, phát
triển, bồi dưỡng thêm kiến thức cho người lao động.
Với
cơ cấu
ít lao động
trong độ tuổi
4050, Khách sạn
sẽ gặp
phải
khó
khăn khi lựa
chọn những
người lao động
có trình độ chuyên môn và kinh
nghiệm thực tế để đào tạo đội ngũ lao động trẻ trong phương pháp chỉ bảo, kèm cặp công việc tại khách sạn.
Xét cơ cấu lao động theo trình độ
Hình 2.3. Cơ cấu lao động theo trình độ năm 2015
(Đơn vị: %)
(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự)
Nhận xét cơ cấu lao động theo trình độ tại khách sạn:
Qua biểu
đồ hình
2.3, ta thấy
lao động
phổ thông trong khách sạn
vẫn
chiếm
một
tỷ trọng
lớn
(năm 2015 chiếm
45,12% trong tổng
số người
lao
động).
Tỷ lệ lao động
đã tốt
nghiệp
cao đẳng,
đại học
và sau đại học
ngày
càng tăng qua các năm: năm 2015 đã có 358 người
tốt
nghiệp
đại học
chiếm
19,29% tổng số lao động toàn khách sạn. Lao động
có trình độ trung cấp
năm
2015 tỷ lệ là 10,45% trong tổng số lao động toàn khách sạn, trong khi đó lao động có trình độ sau đại học chỉ chiếm 6,79%. Tuy nhiên tỷ lệ LĐPT giảm qua các năm 2013 – 2015 và tỷ lệ lao động sau đại học và đại học tăng lên, đây là dấu hiệu tốt cho thấy Khách sạn đang hướng đến đội ngũ lao động có trình độ chuyên môn cao và công tác đào tạo nhân sự của Khách sạn về mặt nâng cao trình độ kiến thức cho CBCNV là khá tốt.
Ảnh hưởng của cơ cấu lao động theo trình độ tới công tác đào tạo
52
nhân sự:
Với
mặt
bằng
nguồn
nhân lực
chiếm
tỷ trọng
lớn
là trình độ trung cấp
chuyên nghiệp
và lao động phổ thông sẽ tác động
tới
việc
lựa
chọn
phương
pháp và chương
trình đào tạo
của
khách sạn: khách sạn sẽ tập trung vào các
chương trình đào tạo nâng cao tay nghề và trình độ chuyên môn cho người lao động.
Với lực lượng lao động phổ thông khá cao sẽ gây áp lực cho công tác đào
tạo của khách sạn khi phải đào tạo tay nghề cho họ. Song lực lượng lao động
có trình độ từ cao đẳng và đại học của Khách sạn cũng chiếm tỷ lệ khá cao, đây cũng là điều kiện thuận lợi cho công tác đào tạo nhân sự của Khách sạn.
Xét cơ cấu lao động theo tính chất công việc:
Nhìn vào biểu đồ hình 2.4, ta thấy: Cơ cấu lao động xét theo tính chất công việc của khách sạn bao gồm : lao động trực tiếp và lao động gián tiếp. Trong đó
lao động
trực
tiếp
tiếp
chiếm
tới
79% trong số tổng
lao động
của
khách
sạn.Và qua các năm lực lượng lao động này vẫn chiếm tỷ lệ cao: năm 2014 lao
động trực tiếp của khách sạn tăng 20 người
tương
ứng
tăng 1,4% so với
năm
52
2013, năm 2015 tăng 29 người
tương
ứng
tăng 2% so với năm 2014. Điều này
phù hợp với quy mô cũng như đặc thù của Khách sạn hoạt động bánh kẹo luôn đòi hỏi lực lượng nhân viên buồng phòng lao động trực tiếp tại các xưởng và Bộ phận nhà hàng của Khách sạn.
Số lượng
lao động
gián tiếp
cũng tăng qua các năm do khách sạn mở
rộng kinh doanh. Tuy nhiên số lượng lao động này chiếm tỷ lệ không cao trong
khách sạn, chủ yếu tập trung tại bộ phận lãnh đạo và văn phòng của Khách sạn.
Hình 2.3. Cơ cấu lao động theo tính chất công việc năm 2015
(Đơn vị: % )
(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự)
Khó khăn: Như vậy
với
số lượng
lao động
gián tiếp
khá thấp
(chiếm
20% trong tổng số lực lượng lao động), khách sạn sẽ gặp khó khăn trong việc
xây dựng
kế hoạch
cũng như đánh giá kết quả đào tạo. Bởi một bộ phận lao
động gián tiếp là những người thực hiện công việc lập kế hoạch cũng như tổ
chức
thực
hiện
các chương
trình của
khách sạn, trong đó có chương trình về
công tác đào tạo nhân sự.
54
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Khách sạn 2013 2015
Kết quả kinh doanh cho chúng ta cái nhìn tổng quan về hoạt động của doanh nghiệp trên thị trường. Thông qua kết quả này, chúng ta có thể phân tích
doanh nghiệp
đó kinh doanh có đạt
hiệu
quả hay không. Từ đó, chúng ta sẽ
nhìn nhận
rõ cái gì đã đạt
được
cũng như các tồn
tại
và nguyên nhân của
chúng trong hoạt
động
kinh doanh của
doanh nghiệp.
Trên cơ sở đó mới có
thể đưa ra những giải pháp phát huy những điểm mạnh và khắc phục những
vấn đề tồn tại nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
54
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh 2013 2015
(Đơn vị: triệu đồng)
CHỈ TIÊU | 2013 | 2014 | 2015 | 2014/2013 | 2015/2014 | ||||
Lệch | ( % ) | Lệch | (%) | ||||||
1. | DT bán hàng và cung cấp dịch vụ | 742,432 | 780,460 | 38,028 | 5. 12 | 10,213 | 1.31 | ||
2. | Các khoản giảm trừ doanh thu | 4,857 | 5,213 | ||||||
3. | DT thuần về BH và cung cấp dịch vụ | 737,575 | 775,247 | 37,672 | 5.1 1 | 6,526 | 0.84 | ||
4. | Giá vốn hàng bán | 602,642 | 641,740 | 39,098 | 6. 49 | 241 | 0.04 | ||
5. | LN gộp về BH và | 134,933 | 133,507 | 1,426 | | 6,767 | 5.07 |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Chỉ Tiêu Đánh Giá Công Tác Đào Tạo Nhân Sự
- Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Tới Công Tác Đào Tạo Nhân Sự
- Phân Tích Thực Trạng Công Tác Đào Tạo Nhân Sự Của Khách Sạn Từ Sơn
- Thực Trạng Công Tác Đào Tạo Nhân Sự Của Khách Sạn Từ Sơn
- Tổng Hợp Yêu Cầu Đào Tạo Của Khách Sạn Giai Đoạn 20132015
- Chương Trình Đào Tạo Đối Với Cán Bộ Quản Lý Và Cán Bộ Kỹ Thuật Năm
Xem toàn bộ 150 trang tài liệu này.
STT CHỈ TIÊU
2013
2014 2015 2014/2013 2015/2014
(
cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt
Lệch
% Lệch
)
1.
06
(%)
6.
động tài chính
Chi phí hoạt động
7.
tài chính
5,618 5,099 519
59 139 80
9. 1,160 22.75
24
0.
26 0.00
00
0.
8. Chi phí bán hàng 64,757 57,782 6,975
Chi phí quản lý
1,378 0.00
00
13
9.
doanh nghiệp
44,007 48,909 59,160
4. 1,630 3.33
43
STT CHỈ TIÊU
2013
2014 2015 2014/2013 2015/2014
(
15 | |||||
59 | |||||
3,133 | 5,012 | 1,879 | .9 | 4,627 | |
7 | |||||
12 | |||||
1,238 | 2,762 | 1,524 | 3. | 2,193 | 79.40 |
10 | |||||
18 | |||||
1,895 | 2,250 | 355 | .7 | 2,434 | 108.18 |
3 | |||||
33,623 | 34,026 | 403 | 1. | 139 | 0.41 |
LN thuần từ hoạt
Lệch
% Lệch
)
0.
(%)
10.
động kinh doanh
31,728 31,776 48
2,573 8.10
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác
14. Tổng lợi nhuận