thứ nhất về môn được học nhiều nhất. Thứ hai là môn Nhập môn kế toán với 52 học viên đã và đang theo học, chiếm 28%. Kế toán tổng hợp chất lượng cao có 28 học viên với 15,1%. Nghề kế toán chuyên nghiệp có 18 bạn, chiếm 9,7%. Có 19 bạn học khóa học khác, gồm có một số khóa học như: nghiệp vụ sư phạm, kế toán dành cho giám đóc và quản lý, quản lý nhà hàng, khách sạn, hành chính văn phòng, văn thư lưu trữ.... Cuối cùng là kế toán trưởng doanh nghiệp có 8 học viên chiếm 4,3%.
Cơ cấu thống kê theo mục đích học
Bảng 2. 5: Cơ cấu thống kê theo mục đích học
$Muc_dich_hoc Frequencies
Responses | Percent of Cases | |||
N | Percent | |||
Muc_dich_hoca | Yeu thich Trau doi kien thuc Di lam Muc dich khac Total | 46 | 18.3% | 30.7% |
76 | 30.3% | 50.7% | ||
101 | 40.2% | 67.3% | ||
28 | 11.2% | 18.7% | ||
251 | 100.0% | 167.3% |
Có thể bạn quan tâm!
- Mô Hình Nghiên Cứu Đề Xuất Và Các Giả Thuyết Nghiên Cứu
- Sơ Đồ Bộ Máy Tổ Chức Bộ Máy Công Ty Cổ Phần Hồng Đức
- Số Lượng Học Viên Các Khóa Học Của Trung Tâm Đào Tạo Và Tư Vấn Hồng Đức Giai Đoạn 2017 - 2019
- Kiểm Định Hệ Số Tin Cậy Cronbach’S Alpha Cho Thang Đo Biến “Nguồn Tham Khảo”
- Giải Pháp Nhằm Thúc Đẩy Mua Các Khóa Học Tại Trung Tâm Đào Tạo Và Tư Vấn Hồng Đức
- Bảng Hỏi Khảo Sát Ý Kiến Học Viên Về Nhu Cầu Lựa Chọn Khóa Học Kế Toán Tại Trung Tâm Đào Tạo Và Tư Vấn Hồng Đức
Xem toàn bộ 115 trang tài liệu này.
(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS)
Từ kết quả bảng trên ta thấy mục đích học của các học viên như sau: 46 học viên học vì mục đích yêu thích, 76 học viên học để trau dồi kiến thức, 101 học viên học để đi làm và đây là mục đích của phần đông học viên theo học các khóa học kế toán tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức. Ngoài ra, ta có một số lý do khác mà học viên học tại trung tâm như sau: bắt buộc phải học vì lí do cá nhân, nhiều người học kế toán, huấn luyện từ công ty…
Cơ cấu thống kê theo lý do học
Bảng 2. 6: Cơ cấu thống kê theo lý do học
$Ly_do_hoc Frequencies
Responses | Percent of Cases | ||
N | Percent | ||
Nhieu chuong trinh khuyen mai hap dan Hoc phi vua voi dieu kien Ly_do_hoca Chat luong giang day o day dam bao Nhan vien tu van nhiet tinh Ly do khac Total | 53 | 17.3% | 35.3% |
60 | 19.5% | 40.0% | |
113 | 36.8% | 75.3% | |
45 | 14.7% | 30.0% | |
36 | 11.7% | 24.0% | |
307 | 100.0% | 204.7% |
(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS)
Ta có thể thấy được lý do mà học viên lựa chọn học tại đây thì lý do lớn nhất là Chất lượng giảng dạy ở đây đảm bảo với 36,8%. Thứ hai là vì học phí vừa với điều kiện (19,5%). Tiếp theo là các lý do còn lại với phần trăm tương đương nhau trong đó có một số lý do học tại đây là vì địa chỉ của trung tâm gần nhà nên thuận tiện cho việc đi lại, yêu thích trung tâm…
2.2.2. Kiểm định các giả thuyết
2.2.2.1 Kiểm định giá trị trung bình
H0: Đánh giá trung bình của học viên đối với nhân tố là 3
H1: Đánh giá trung bình của học viên đối với nhân tố là khác 3 Nếu Sig.< 0.05 thì bác bỏ H0, chấp nhận H1 và ngược lại.
Bảng 2. 7: Kiểm định One Sample T Test các nhân tố
Giá trị trung bình | Giá trị kiểm định | Mức ý nghĩa Sig. | |
Chi phí | |||
CP1 | 3,83 | 3 | 0,000 |
4,17 | 3 | 0,000 | |
CP3 | 4,15 | 3 | 0,000 |
CP4 | 3,98 | 3 | 0,000 |
Đội ngũ giáo viên | |||
DNGV1 | 3,94 | 3 | 0,000 |
DNGV2 | 4,02 | 3 | 0,000 |
DNGV3 | 4,03 | 3 | 0,000 |
Nguồn tham khảo | |||
NTK1 | 4,03 | 3 | 0,000 |
NTK2 | 3,93 | 3 | 0,000 |
NTK3 | 4,13 | 3 | 0,000 |
NTK4 | 4,14 | 3 | 0,000 |
Lợi ích | |||
LI1 | 4,11 | 3 | 0,000 |
LI2 | 3,90 | 3 | 0,000 |
LI3 | 4,12 | 3 | 0,000 |
LI4 | 4,12 | 3 | 0,000 |
Thương hiệu | |||
TH1 | 4,07 | 3 | 0,000 |
TH2 | 3,97 | 3 | 0,000 |
TH3 | 4,00 | 3 | 0,000 |
TH4 | 4,11 | 3 | 0,000 |
TH5 | 3,96 | 3 | 0,000 |
Truyền thông | |||
TT1 | 4,23 | 3 | 0,000 |
TT2 | 3,85 | 3 | 0,000 |
TT3 | 4,17 | 3 | 0,000 |
TT4 | 4,17 | 3 | 0,000 |
Quyết định | |||
QD1 | 3,89 | 3 | 0,000 |
3,85 | 3 | 0,000 | |
QD3 | 3,93 | 3 | 0,000 |
(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS)
Kết quả nghiên cứu cho thấy giá trị Sig. của các biến quan sát của từng nhân tố đều < 0,05, các giá trị trung bình đều >3 tức là trên mức trung lập, điều này cho thấy khách hàng đánh giá cao đối với cá nhân tố và ta bác bỏ giả thuyết H0: “Đánh giá trung bình của học viên đối với nhân tố là 3”.
2.2.2.2 Kiểm định sự khác biệt của các thuộc tính cá nhân của học viên đối với quyết định lựa chọn các khóa học tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức
Theo giới tính
Bảng 2. 8: Kiểm định Independent Samples T – test theo giới tính
Independent Samples Test
Levene's Test for Equality of Variances | t-test for Equality of Means | ||||||||
F | Sig. | t | df | Sig. (2- tailed) | Mean Difference | Std. Error Difference | 95% Confidence Interval of the Difference | ||
Lower | Upper | ||||||||
Equal variances assumed QD Equal variances not assumed | .904 | .343 | - 1.244 - 1.200 | 148 69.631 | .215 .234 | -.11023 -.11023 | .08858 .09184 | -.28527 -.29342 | .06481 .07297 |
(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS) Với phương sai giả định Independent Samples Test, kiểm định Leneve được tiến hành với mưc ý nghĩa 0,343 > 0,05, vậy cho thấy không có sự khác nhau giữa phương
sai 2 nhóm nam và nữ. Ngoài ra, giá trị Sig. ở kiểm định t là 0,215 > 0,05 ta kết luận không có sự khác nhau trong quyết định lựa chọn giữa nam và nữ.
Theo độ tuổi
Bảng 2. 9: Kết quả kiểm định phương sai về độ tuổi
Test of Homogeneity of Variances
QD
df1 | df2 | Sig. | |
1.212 | 3 | 146 | .308 |
(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS)
Ta có Sig. > 0,05 nên phương sai giữa các độ tuổi không khác nhau.
Bảng 2. 10: Kết quả kiểm định ANOVA về quyết định lựa chọn các khóa học theo
độ tuổi
ANOVA
QD
Sum of Squares | df | Mean Square | F | Sig. | |
Between Groups | .967 | 3 | .322 | 1.363 | .257 |
Within Groups | 34.515 | 146 | .236 | ||
Total | 35.481 | 149 |
(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS)
Giá trị Sig. của kiểm định ANOVA >0,05, ta kết luận không có sự khác nhau về quyết định lựa chọn khóa học tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức theo độ tuổi.
Theo nghề nghiệp
Bảng 2. 11: Kết quả kiểm định Levene’s test về sự đồng nhất theo phương sai
nghề nghiệp
Test of Homogeneity of Variances
QD
df1 | df2 | Sig. | |
.198 | 3 | 146 | .898 |
(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS)
Ta có Sig. > 0,05 nên phương sai giữa các nghề nghiệp không khác nhau.
Bảng 2. 12: Kết quả kiểm định ANOVA so sánh mức độ quyết định mua theo nghề nghiệp
ANOVA
QD
Sum of Squares | df | Mean Square | F | Sig. | |
Between Groups | .619 | 3 | .206 | .865 | .461 |
Within Groups | 34.862 | 146 | .239 | ||
Total | 35.481 | 149 |
(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS)
Giá trị Sig. của kiểm định ANOVA > 0,05, ta kết luận không có sự khác nhau về quyết
định lựa chọn khóa học tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức theo nghề nghiệp.
Theo thu nhập
Bảng 2. 13: Kết quả kiểm định Levene’s test về sự đồng nhất theo phương sai thu nhập
Test of Homogeneity of Variances
QD
df1 | df2 | Sig. | |
.895 | 3 | 146 | .445 |
(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS)
Ta có Sig. > 0,05 nên phương sai giữa các thu nhập không khác nhau.
Bảng 2. 14: Kết quả kiểm định ANOVA so sánh mức độ quyết định mua theo thu nhập
ANOVA
QD
Sum of Squares | df | Mean Square | F | Sig. | |
Between Groups | .184 | 3 | .061 | .254 | .858 |
Within Groups | 35.297 | 146 | .242 | ||
Total | 35.481 | 149 |
(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS) Giá trị Sig. của kiểm định ANOVA >0,05, ta kết luận không có sự khác nhau về quyết định lựa chọn khóa học tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức theo thu
nhập.
2.2.3. Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha
Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha là hệ số cho phép đánh giá mức độ phù hợp khi đưa các biến quan sát nào đó thuộc về một nhân tố nghiên cứu và từ đó loại bỏ các biến không phù hợp. Các tiêu chí trong kiểm định hệ số tin cậy như sau: Cronbach’s Alpha từ 0.8 đến 1 là thang đo lường nhân tố tốt, từ 0,7 đến 0.8 là thang đo nhân tố chấp nhận được và từ 0,6 đến 0,7 là thang đo nhân tố chấp nhận được với các nghiên cứu mới.
Hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item - Total Correlation): cho biến mức độ tương quan giữa một biến quan sát trong nhân tố với các biến còn lại. Hệ số tương quan biến tổng phản ánh mức độ đóng góp của một biến quan sát cụ thể vào giá trị của nhân tố. Tiêu chuẩn hệ số tương quan biến tổng để đánh giá biến quan sát có đóng góp vào giá trị của nhân tố là ở mức >= 0.3. Nếu < 0.3 coi như không có đóng góp và cần loại bỏ biến quan sát đó ra khỏi nhân tố đánh giá.
Kết quả phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha với thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn các khóa học kế toán của học viên tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức như sau:
2.2.3.1. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến “Chi phí”
Bảng 2. 15: Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố “Chi phí”
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến | |
CP1 Chi phi phu hop voi kha nang chi tra | 12,29 | 2,799 | 0,566 | 0,692 |
CP2 chi phi phu hop voi chat luong | 11,95 | 2,877 | 0,639 | 0,656 |
CP3 Nhieu | 11,97 | 2,818 | 0,573 | 0,688 |
CP4 Chi phi cho tai lieu la chap nhan duoc | 12,14 | 3,128 | 0,446 | 0,756 |
Cronbach’s Alpha tổng: 0,756 |
(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS)
Thang đo của nhóm nhân tố Chi phí có hệ số Cronbach’s Alpha tổng là 0,756 >
0,6 nên đạt yêu cầu về độ tin cậy. Các biến quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng
> 0,3 nên các biến quan sát đều được giữ lại. Từ đó ta thấy nhân tố Chi phí phù để đưa vào đánh giá và phân tích.
2.2.3.2. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến “Đội ngũ giáo viên”
Bảng 2. 16: Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố “Đội ngũ giáo viên”
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến | |
DNGV1 phuong phap giang day hieu qua | 8,05 | 2,185 | 0,734 | 0,711 |
DNGV2 giao vien nhiet tinh vui ve | 7,97 | 2,295 | 0,706 | 0,741 |
DNGV3 giao vien co trinh do chuyen mon cao | 7,96 | 2,508 | 0,618 | 0,826 |
Cronbach’s Alpha tổng: 0,828 |
(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS)