- Cách dùng:
Nhỏ vào mắt 2 - 3 giọt dung dịch 0,25%.
2.3. Novocain
Độc B, tên khác Procain, hydrocolloid
- Tính chất:
Là thuốc tê tổng hợp, tinh thế không màu, không mùi, hơi đắng, để ra không khí có màu vàng.
- Tác dụng:
Gây tệ ngắn, yếu, không có tác dụng gây tê bề mặt, tác dụng kém lidocain, nếu thêm adrenalin tác dụng sẽ kéo dài hơn.
- Công dụng - cách dùng – liều dùng:
+ Gây tê tại chỗ, từng vùng: đám rối thần kinh, tủy sống, thân thần kinh Dùng 15 ml dung dịch 1- 2%
+ Phong bế, gây tê ngấm: tiêm thuốc gây tê vào dưới da dung dịch 0,75% -15ml/24h.
+ Tiêm tủy sống: cắt cơn hen.
+ Chữa huyết áp - loét dạ dày tá tràng.
2.4. Lidocain hydroclorid
- Dạng thuốc
ống tiêm dung dịch 0,5% - 1% và 2%.
- Tác dụng
Thuốc tê tổng hợp: có tác dụng nhanh, mạnh và rộng hơn so với procain dùng với nồng độ bằng nhau.
- Công dụng:
+ Gây tê tiêm thấm (tiêm dưới da hoặc quanh dây thần kinh).
+ Gây tê dẫn truyền.
+ Gây tê ngoài hoặc trong màng cứng tủy sống.
+ Gây tê bề mặt.
- Cách dùng – liều dùng:
+ Gây tê thấm: 0,25 - 0,5%: 2-5- ml dung dich 0,5% hoặc cao hơn.
+ Gây tê dẫn truyền: 1 - 2%: 10-50 ml.
+ Gây tê ngoài màng cứng: 0,5%: 20 -30 ml.
+ Gây tê trong màng cứng: 2 -5%: 0,5 -2,5 ml.
+ Gây tê bề mặt: 1 -2% : <3 mg/ kg thể trọng/24h.
Tự lượng giá
* Trả lời ngắn gọn cho các câu hỏi từ 1 đến 8 bằng cách điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống
1. Cho biết 2 loại thuốc gây tê thường dùng đã học: A ......................................................
B ..........................................................
2. Kể tên 3 loại thuốc mê thường dùng đã học: A ......................................................
B .............................................................
C .............................................................
3. Hãy điền tên thuốc gây tê bề mặt vào (A) và gây tê vùng sâu vào (B). A ..........................................................
B ........................................................
4. Thuốc gây mê tác động lên ........................ (A) làm cho người bệnh mất .................... (B) ở mức độ nông hay sâu tuỳ theo liều dùng.
A ..................................................
B ................................................
5. Thuốc tế chỉ tác dụng đến .......................(A) ở một vùng nhất định của cơ thể làm mát.....................(B) ở vùng đó, còn người bệnh vẫn ..........(C).
A ......................................................
B ......................................................
C .....................................................
6. Chỉ định của ether mê là: A ..........................................
B. Chống co thắt
C .........................................
D. Kích thích tuần hoàn
7. Bốn hình thực gây tê thường dùng của Lidocain.
A. Gây tê thấm B..........................................
C. Gây tê ngoài hoặc trong màng cứng tủy sống. D .......................................
8. Procain là thuốc gây tê tác dụng .......... (A), nếu kết hợp với ......... (B) thì tác dụng kéo dài hơn.
A .......................................
B ..........................................
* Chọn câu đúng, sai cho các câu hỏi từ 9 đến 16 bằng cánh đánh dấu vào cột A cho câu đúng và cột B cho câu sai:
Câu hỏi | A | B | |
9 | Dùng ether để gây mê người lớn mỗi lần dùng từ 60 đến 120ml. |
Có thể bạn quan tâm!
- Môn Dược lý Phần 2 - 1
- Môn Dược lý Phần 2 - 3
- Chu Trình Phát Triển Của Ký Sinh Trùng Sốt Rét
- Rimifon (Inh - Hydrazit Của Axit Nicotinic - Isoniazid)
Xem toàn bộ 112 trang tài liệu này.
Natri Pentotal là thuốc gây mê bằng đường hô hấp. | |||
11 | Ether là thuốc gây mê bằng đường tiêm tĩnh mạch | ||
12 | Novocain và Lidocain đều là thuốc độc B | ||
13 | Novocain tiêm bắp 1g/lần, 2g/24 giờ | ||
14 | Các thuốc mê có tác dụng không phục hồi | ||
15 | Ether mê không độc và ít xảy ra tai biến hơn các thuốc mê khác. | ||
16 | Lidocain có tác dụng tê nhanh, mạnh, rộng hơn so với Novocain |
10
* Chọn 1 câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi từ câu 17 đến câu 19 bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời được chọn.
17. Chọn phương án đúng nhất:
A. Lidocain 0,5 % gây tê tiêm thấm trong phẫu thuật dùng 50 ml
B. Lidocain 1 % gây tê dẫn truyền có thể dùng tới 50 ml
C. Lidocain 0,5 % gây tê ngoài màng cứng dùng 20-30 ml
D. Lidocain 5 % gây tê tuỷ sống dùng 0,5 ml
E. Lidocain 1-2 % gây tê bề mặt trung bình dùng 3 mg/kg
18. Thiopentan là thuốc gây mê
A. Không độc
B. Thành phẩm độc A
C. Thành phẩm giảm độc A
D. Thành phẩm độc B
E. Thành phẩm giảm độc B
19. Ether mê là thuốc:
A. Không có hạn dùng
B. Hạn dùng 2 năm
C. Hạn dùng 3 tháng
D. Hạn dùng 6 tháng
E. Hạn dùng 3 năm
* Câu hỏi truyền thống:
1. Trình bày công dụng, cách dùng, liều dùng và chống chỉ định của Novocain
2. Trình bày công dụng, cách dùng, liều dùng và chống chỉ định của Ether etylic
CÁC HORMON VÀ THUỐC TƯƠNG TỰ
Mục tiêu học tập
1 - Trình bày được đặc điểm của nội tiết tố. (Hoocmon).
2 - Trình bày được công dụng, cách dùng, liều dùng (đặc điểm chung của nội tiết tố chống viêm).
3 - Hướng dẫn được cho cộng đồng sử dụng thuốc nội tiết tố chống viêm và nội tiết tố sinh dục an toàn, hiệu quả.
I. KHÁI NIỆM
Nội tiết tố (còn gọi là hormon) là những chất do tuyến nội tiết (tuyến giáp, tuyến yên, tụy, thượng thận...) sản sinh ra, được bài tiết thẳng vào máu và mạch bạch huyết. Có tác dụng kích thích cũng như điều hòa những hoạt động sinh lý của nhiều cơ quan hoặc bộ phận trong cơ thể.
II. ĐẶC ĐIỂM CỦA HORMON (NỘI TIẾT TỐ)
Là hợp chất hữu cơ, có hoạt tính sinh học cao (tác dụng với liều lượng nhỏ: hàng miligam).
- Có tác dụng tương hỗ (ảnh hưởng lẫn nhau).
- Sau khi tác dụng thường bị phân huỷ nhanh.
- Các hormon đều là thuốc độc bảng B.
III. NỘI TIẾT TỐ CHỐNG VIÊM
Có cấu trúc Corticoit là hormon của tuyến thượng thận.
1. Tác dụng
- Giảm sưng, viêm, giảm đau (dùng trong chứng viêm khớp, đau nhức xương, cơn đau thấp khớp cấp, cơn đau thấp khớp mãn tiến triển).
- Tác dụng chống dị ứng: phòng và trị các cơn hen phế quản, các bệnh dị ứng đường hô hấp, ngoài da, mắt, tai, mũi, họng.
-Dùng điều trị thận hư nhiễm mỡ và một số bệnh ở cơ quan tạo huyết.
2. Tác dụng phụ
- Kích thích tiết nhiều axit trong dịch vị, do đó làm loét dạ dày, thủng vết loét cũ.
- Làm tăng đường huyết.
- Làm tăng chuyển hóa mỡ và rối loạn phân bố mỡ ở tổ chức dưới da.
- Tích lũy muối và nước.
- Làm hư xương, xốp xương, xương giòn dễ gãy.
- Giảm sức đề kháng của cơ thể.
3. Chống chỉ định
- Loét dạ dày tá tràng.
- Đái tháo đường.
- Cao huyết áp, nhược cơ, suy tim nặng.
- Phụ nữ có thai.
4. Các thuốc điển hình
- Hydrocorctison: Viên 10, lọ 125 mg.
- Prednisolon: Viên 5mg - lọ 125 mg
- Prednisolon F: Viên 0,5 mg
5. Cách dùng - liều dùng
- Uống: trong trường hợp đau nhức xương khớp, phong thấp, thận hư, viêm đường hô hấp. Liều dùng: 3 ngày đầu 4v/24 giờ chia 2 lần.
Liều duy trì: 2v/24 giờ/ uống sau bữa ăn.
-Tiêm: tiêm bắp (tĩnh mạch: cấp cứu khi dị ứng thuốc dùng dạng dung dịch trong).
+ Tiêm tại chỗ sưng đau, khi bị viêm khớp (dạng hỗn dịch)
- Dùng ngoài:
+ Bôi xoa
+ Nhỏ: mắt, mũi, tai.
+ Đặt: dạng thuốc đạn
IV. NỘI TIẾT TỐ SINH DỤC
1. Testosteron (Thuốc độc bảng B)
- Tính chất:
Là hormon sinh dục nam, bột kết tinh trắng, hoặc hơi có ánh vàng, không mùi, không tan trong nước, tan trong cồn.
-Tác dụng:
Phát triển trên cơ quan sinh dục nam, tham gia chuyển hóa đạm, giúp cho sự phát triển hệ xương.
- Tác dụng phụ:
Khi dùng liều cao kéo dài sẽ gây ức chế chức năng tinh hoàn ở nam, tăng giữ muối, nước gây phù, gây nam tính hóa ở nữ nên khi dùng phải theo dõi cẩn thận.
- Chỉ định:
Các chứng chậm phát triển sinh dục, suy sinh dục ở nam giới như ẩn tinh hoàn, vô sinh, rối loạn kinh nguyệt, ung thư vú, chứng loãng xương, gãy xương chậm liền.
- Chống chỉ định:
Phụ nữ có thai, cho con bú, ung thư tuyến tiền liệt.
- Cách dùng - liều dùng:
+ Nam giới vô sinh, suy tinh hoàn: TB 10 -50mg/lần, tuần tiêm 3 lần.
+ Nữ vô sinh do tăng tiết folliculin: TB 10mg/lân, tháng tiêm từ 6 - 8 lần.
+ Chứng đau kinh: đặt dưới lưỡi 30mg/24 giờ vào ngày thứ 7 - thứ 12 của vòng kinh.
2. Progesteron (Thuốc độc bảng B)