Cloramphenicol (Tên Khác: Clorocid, Cloromycetin...)

TT


* Chọn 1 câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi từ câu 10 đến câu 13 bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời được chọn.

10. Hãy chọn 1 thuốc có tác dụng với hầu hết các loại giun, ít độc, có thể sử dụng cho trẻ em dưới 24 tháng tuổi trong các thuốc tẩy giun sau:

A. Mebendazol

B. Levamisol

C. Albendazon

D. Piperazin

E. Tinh dầu giun

11. Một phụ nữ có thai muốn dùng thuốc trị giun, anh (chị) hãy hướng dẫn chị ta dùng một loại thuốc không gây tai biến cho thai nhi.

A. Mebendazol

B. Levamisol

C. Albendazol

D. Piperazin

E. Không nên dùng bất cứ loại thuốc tẩy giun nào

12. Một bệnh nhân bị sán lợn, anh (chị) hãy hướng dẫn họ sử dụng một trong các thuốc dưới đây:

A. Mebendazol

B. Levamisol

C. Niclosamid

D. Albendazon

E. Piperazin

13. Liều dùng tẩy các loại giun của Mebendazol cho trẻ em trên 24 tháng và người lớn là.

A. Liều duy nhất 500mg/ lần/ ngày

B. Liều duy nhất 200mg/ lần/ ngày C.Liều duy nhất 400mg/ lần/ ngày

D. 500mg/ lần/ ngày, uống 3 ngày liên tiếp

E. Liều duy nhất 150mg/ lần/ ngày

* Câu hỏi truyền thống:

1. Anh (chị) hãy trình bày các cơ chế tác dụng thuốc tẩy giun thông thường (lấy ví dụ minh họa).

2. Anh (chị) hãy trình bày tác dụng, công dụng, cách dùng, liều dùng và chống chỉ định của:

- Mebendazol

- Niclosamid.


MỘT SỐ THUỐC CHUYÊN KHOA THUỐC NHỎ MẮT - MŨI - TAI

MỤC TIÊU HỌC TẬP

1. Trình bày được công dụng, cách dùng, liều dùng của thuốc có trong nội dung bài học

2. Hướng dẫn được cho cộng đồng cách sử dụng thuốc hợp lý, an toàn

I. ĐẠI CƯƠNG

Tai - mũi - họng là những cơ quan của cơ thể tiếp xúc với môi trường bên ngoài, đặc biệt mũi, họng là cửa của đường hô hấp và tiêu hóa nên rất dễ viêm nhiễm do vi khuẩn thâm nhập hay do nhiều nguyên nhân khác.

Các thuốc điều trị tai - mũi - họng chia làm 2 loại:

- Các thuốc để điều trị: chống viêm, kháng sinh, sát khuẩn, co mạch, chống dị ứng, chống viêm, chống co thắt…

-Các thuốc tác dụng tại chỗ: kháng sinh, sát khuẩn, co mạch, chống dị ứng, chống viêm, chống co thắt...

II. CÁC THUỐC THƯỜNG DÙNG

1. Cloramphenicol (tên khác: clorocid, cloromycetin...)

Tính chất: dung dịch nhỏ mắt 0,4% trong suốt, không màu, không mùi, vị đắng.

Tác dụng: chống nhiễm khuẩn

Công dụng: dùng để chữa đau mắt hột, đau mắt đỏ, các nhiễm khuẩn nhẹ ở mắt

Cách dùng - liều dùng: dung dịch 4% ngày nhỏ 2 - 3 lần, mỗi lần 1 - 2 giọt.

2. Argyrol

Tính chất: Dung dịch 1% - 3%, màu nâu thẫm, để ra sáng -> kết tủa bạc (Ag) (thành phẩm chứa 19 - 20%).

Tác dụng: Sát khuẩn.

Công dụng: Dùng nhỏ mắt, mũi, chữa các chứng viêm mắt, mũi. Cách dùng - liều dùng:

+ Người lớn dùng dung dịch 3%.

+ Trẻ em dùng dung dịch 1%

+ Ngày nhỏ 2 -3 lần x 1 - 2 giọt/lần

* Lưu ý: bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng.

3. Kẽm Sulfat

Tính chất: Dung dịch 0,1% - 0,5% trong suốt, không màu, không mùi, không vị.

Tác dụng: Làm săn niêm mạc, sát khuẩn. Công dụng: Chữa viêm màng tiếp hợp.

Cách dùng - liều dùng: Ngày nhỏ 2 -3 lần, mỗi lần 1 -2 giọt.

4. Sulfacylum

Tính chất: Là sunfamid có tác dụng kháng khuẩn, dung dịch 10 - 20% trong không màu, không mùi.

Tác dụng: Chống nhiễm khuẩn.

Công dụng: Chống loét giác mạc, viêm màng tiếp hợp, viêm mí mắt, đau mắt do lậu cầu

Cách dùng - liều dùng: Nhỏ mắt ngày 2 - 3 lần, mỗi lần 1 - 2 giọt.

5. Sulfarin

Tính chất: Dung dịch thành phần gồm:

+ Sunfacylum.

+ Ephedrin.

Tác dụng: Sát khuẩn, co mạch.

Công dụng: Chữa ngạt mũi, sát trùng, đường hô hấp, phòng các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp truyền nhiễm: sởi, cúm.

Cách dùng - liều dùng: Nhỏ mũi ngày 1 - 3 lần, mỗi lần 1 -2 giọt.

6. Naphazolin

Tính chất: Dung dịch 0,1%, trong suốt, không màu.

Tác dụng: Co mạch, chống xung huyết niêm mạc mắt, mũi, họng. Công dụng: Chữa ngạt mũi, viêm mũi cấp và mãn.

Cách dùng - liều dùng: Nhỏ mũi 2 - 3 lần, mỗi lần 1 - 2 giot.

7. Polydexa

Tính chất: Dung dịch trong suốt, không màu, không mùi, vị đắng. Thành phần:

+ Dexamethasol 0,10g

+ Clorocid 0,50g

+ Naphazolin 0,05g

+ Polysorbat 1,00g

+ Tá dược vừa đủ 100ml

Tác dụng: Kháng khuẩn, tản huyết, chống viêm, chống ngứa, co mạch. Công dụng:

Chữa các bệnh viêm nhiễm ở mắt, mũi, tai.

+ Đau mắt đỏ, sưng, ngứa, chảy nước mát, mổ mắt

+ Ngạt mũi, chảy nước mũi, ngứa mũi, hắt hơi, sổ mũi, viêm mũi, viêm xoang, dùng khi mổ mũi.

+ Các bệnh về tai: thối tai, tai chảy nước, chảy mủ, sưng tai, ù tai, ngứa tai, mở tai

Tự lượng giá

* Trả lời ngắn gọn cho các câu hỏi từ 1 đến 5 bằng cách điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống

1. Dung dịch sufarin dùng để chữa .....(A)......., sổ mũi …...(B)....... A…………….

B…………….

2. Dung dịch kẽm sulfat 0,1% có tác dụng...(A)....... và ....(B)........ A……………..

B……………..

3. Naphazolin có tác dụng …………...(A) và .............(B). A…………..

B…………...

4. Dung dịch sulfarin gồm 2 thành phần chính là: A…………...

B……………

5. Nêu tên hai thuốc nhỏ mũi có trong danh mục thuốc thiết yếu. A…………….

B…………….

*Chọn câu đúng, sai cho các câu hỏi từ 6 đến 17 bằng cánh đánh dấu vào cột A cho câu đúng và cột B cho câu sai :


TT

Câu hỏi

A

B

6

Dung dịch naphazolin 0,1% là thuốc nhỏ mũi dùng cho trẻ em dưới 5 tuổi



7

Dung dịch sulfarin là thuốc nhỏ mũi dùng cho



Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 112 trang tài liệu này.

Môn Dược lý Phần 2 - 8

cả trẻ em và người lớn



8

Dung dịch nhỏ mắt cloramphenicol 0,4% có thể dùng nhỏ mũi để trị viêm mũi



9

Dung dịch cloramphenicol 0,4% dùng nhỏ mắt cho trẻ sơ sinh



10

Dung dịch argyrol 1% dùng nhỏ mắt, mũi cho trẻ sơ sinh



11

Dung dịch sulfacylum 10% có thể dùng nhỏ mũi để sát trùng đường hô hấp



12

Dung dịch kẽm sulfat 0,1% được dùng chữa đau mắt hột



13

Thuốc nhỏ mắt polydexa dùng cho trẻ sơ sinh



14

Thuốc nhỏ mắt polydexa còn dùng nhỏ tai, mũi ở người lớn để chống viêm



15

Thuốc nhỏ mắt polydexa dùng phòng bệnh và điều trị lâu dài



16

Dung dịch argyrol 3% dùng nhỏ mắt, mũi cho trẻ sơ sinh



17

Dung dịch naphazolin 0,1% dùng nhỏ mắt





* Chọn 1 câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi từ câu 18 đến câu 26 bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu cầu trả lời được chọn.

Xem tất cả 112 trang.

Ngày đăng: 07/03/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí