Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần du lịch An Giang giai đoạn 2006 - 2010 - 9

hưởng thụ, do đó công ty có thể chọn phân khúc này để đưa sản phẩm mới của mình. Có thể bán sản phẩm trong siêu thị, cửa hàng.

+ Thị trường xuất khẩu: Chọn nhà phân phối cho các khu vực chưa có nhà phân phối: lúc đầu thông qua nhà phân phối trung gian, về sau tự mở rộng kênh phân phối. Cần lựa chọn và đặt quan hệ làm ăn lâu dài với những nhà phân phối lớn, có uy tín, đáng tin cậy, công ty có những chính sách ưu đãi thích hợp cho nhà phân phối, mục đích là góp phần xây thương hiệu gạo của công ty, tạo đà thâm nhập và phát triển thị trường xuất khẩu.

- Chiêu thị: Đưa sản phẩm mới tham gia Hội chợ bán hàng nông sản thực phẩm, xúc tiến thương mại, quảng cáo trên mạng (www.thuonghieuviet.com.vn).

6.3.4. Giải pháp về tài chính – kế toán

Bộ phận tài chính có thể tham gia bằng cách lập kế hoạch tài chính tổng hợp. Ngoài ra bộ phận này còn chịu trách nhiệm phân tích nhu cầu vốn đầu tư và bảo đảm số vốn cần thiết (đảm bảo nguồn vốn – tìm nguồn tài trợ, kiểm soát tài chính, phân tích và sử dụng nguồn tài chính hợp lý).

6.3.5. Giải pháp về nhân sự

Tuyển dụng nhân sự có vai trò quan trọng trong việc triển khai chiến lược phát triển sản phẩm. Đòi hỏi phải tuyển dụng thêm nhân viên có trình độ chuyên môn, giàu kinh nghiệm chế biến lương thực, thực phẩm, có kinh nghiệm trong việc quản lý chất lượng lương thực. Công ty có thể đào tạo nhân viên trong công ty của mình.

6.3.6. Các chức năng khác

- Sản xuất: Chức năng này đòi hỏi có nguồn cung cấp nguyên liệu tốt, đảm bảo nhu cầu về số lượng và chất lượng. Thực hiện những tiêu chí của bộ phận nghiên cứu phát triển và bộ phận marketing.

- Hệ thống thông tin mạnh có thể giúp công ty có được lợi thế cạnh tranh. Do đó, công ty cần xây dựng hệ thống thông tin xuyên suốt trong toàn công ty. Thu nhận những ý kiến, đo lường phản ứng của khách hàng về sản phẩm mới của công ty.


7.1. Kết luận

Chương 7: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

***

Thông qua phân tích môi trường cạnh tranh cho thấy Cty CP Du Lịch An Giang là đơn vị có vị trí cạnh tranh trong ngành ở mức trung bình. Để có thể phát triển lớn mạnh hơn, Cty CP Du Lịch An Giang cần phải nổ lực xây dựng các lợi thế cạnh tranh như uy tín thương hiệu, sản xuất hợp lý, quản trị và nhân sự; đồng thời cần phải hạn làm tốt những công việc như marketing, hệ thống thông tin, công tác nghiên cứu phát triển.

Qua quá trình phân tích, ta thấy Cty CP Du Lịch An Giang nên lựa chọn các chiến lược sau:

- Chiến lược thâm nhập thị trường xuất khẩu: quan trong nhất là thị trường truyền thống như Philippines, Châu Phi.

- Chiến lược phát triển thị trường: mục tiêu là mở rộng thêm địa bàn hoạt động ở một số khu vực tiềm năng như: ở Châu Phi, Châu Á và Châu Úc.

- Chiến lược phát triển sản phẩm: tìm kiếm những khe hở của thị trường (tìm hiểu nhu cầu của khách hàng thích những loại sản phẩm gì – loại sản phẩm chưa được đáp ứng). Nâng cao chất lượng gạo thành phẩm; sử dụng những loại bao bì khác nhau.


Với việc đề ra chiến lược kinh doanh cho Cty CP Du Lịch An Giang, tôi hy vọng các chiến lược tôi đề ra có thể giúp công ty phát triển ổn định và ngày càng nâng cao vị thế cạnh tranh của mình trong ngành xuất khẩu gạo của Việt Nam.

7.2. Kiến nghị

*Về phía Nhà nước:

- Tiếp tục duy trì những chính sách ưu đãi cho ngành như: Thuế xuất khẩu bằng 0%, thưởng xuất khẩu, chương trình tín dụng cho nông dân.

- Bộ Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn và chương trình xúc tiến thương mại tổ chức cho các doanh nghiệp tham gia hội chợ quốc tế.

- Bộ Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn thực hiện sớm những chính sách xây dựng vùng nguyên liệu chất lượng cao ở ĐBSCL.

- Có những biện pháp ngăn ngừa nông dân sử dụng nhiều phân bón, thuốc trừ sâu (còn dư lượng thuốc trong lúa, gạo) ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng.

- Có những chính sách và giải pháp thực hiện tốt mối liên kết 4 nhà (Nhà nước – Nhà khoa học – Nhà doanh nghiệp – Nhà nông). Mục tiêu là kiểm soát được nguồn nguyên liệu ổn định, nâng cao chất lượng, bình ổn giá, đảm bảo công bằng.

*Về phía ngành:

Thông tin rộng rãi về tình hình diễn biến của ngành, để hạn chế những thiệt hại cho nông dân, doanh nghiệp.

Thực hiện cam kết cạnh tranh lành mạnh, không gian lận thương mại, làm ảnh hưởng đến uy tín chung của toàn ngành.

*Các tổ chức khác: Ngân hàng hỗ trợ cho nông dân và doanh nghiệp vay vốn với thủ tục nhanh. Tăng mức vay cho doanh nghiệp.

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Cty Afiex, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Bảng cân đối kế toán 2004,2005, An Giang.

2. Cty Angimex, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Bảng cân đối kế toán 2004, 2005, An Giang.

3. Cty CP Du Lịch An Giang , Báo cáo quyết toán năm 2003, An Giang.

4. Cty CP Du Lịch An Giang , Báo cáo quyết toán năm 2004, An Giang.

5. Cty CP Du Lịch An Giang , Báo cáo quyết toán năm 2005, An Giang.

6. Fred R. David, Người dịch: Trương Công Minh - Trần Tuấn Thạc - Trần Thị Tường Như, Khái luận về quản trị chiến lược, Nhà xuất bản Thống Kê.

7. Gary D. Smith, Danny R. Arnold. Bobby G. Bizzell, Người dịch: Bùi Văn Đông, Chiến lược và sách lược kinh doanh, Nhà xuất bản Thống Kê.

8. Hiệp hội lương thực Việt Nam (2005), Báo cáo tổng kết hoạt động năm 2005.

9. Huỳnh Phú Thịnh. 04/2005. “Xây dựng chiến lược phát triển cho công ty Agifish giai đoạn 2006 – 2010”. Luận văn thạc sĩ kinh tế - Trường Đại Học Kinh Tế TP Hồ Chí Minh.

10. Huỳnh Phú Thịnh. 08/2005. “Giáo trình chiến lược kinh doanh”. Khoa Kinh tế - QTKD, Đại Học An Giang.

11. Lâm Thị Như Nguyệt – DH2TC,“ Xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh cho Xí nghiệp đông lạnh thủy sản Afiex (giai đoạn 2005-2010)”, Khoa Kinh Tế - QTKD, ĐHAG.

12. Nguyễn Hải Sản, Quản trị tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản Thống Kê.

13. Nguyễn Đức Bão Hòa (DH2TC), “Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty cổ phần XNK thủy sản An Giang”, Khoa Kinh Tế - QTKD, ĐHAG.

14. TS. Nguyễn văn Thuận, Quản trị tài chính, Đại Học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh, Nhà xuất bản Thống Kê.

15. Một số thông tin trên báo, internet: www.angiang.gov.vn. http://www.mof.gov.vn www.gso.gov.vn

vinanet 26/04/2006

Nhân dân - 26/04/2006…

PHỤ LỤC 1: SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY CP DU LỊCH AN

GIANG


BAN KIỂM SOÁT

BAN GIÁM ĐỐC

XN NM NMCB NM

CB CB gạo CB nông nông XK nông sản sản Định sản XKI XK1 Thành XK5

TT CNDL

KS KS dịch Khu An Long Đông vụ Tức Giang Xuyên Xuyên du Dụp (TP

lịch HCM)

NM CB

gạo Tây Phú


Kho Tri Tôn

Kho Vĩnh Trung

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

Hình P1 - 1: Sơ đồ Cơ cấu tổ chức của Công Ty Cổ Phần Du Lịch An Giang Năm 2005


HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ



Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 81 trang tài liệu này.

Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần du lịch An Giang giai đoạn 2006 - 2010 - 9



Phòng


Phòng



Phòng


Phòng

Tổ


KD



Kế


nghiệp

chức


Xuất



Toán


vụ phát

&


Nhập



Tài


triển

Đầu tư


Khẩu



Vụ


du lịch



XN CB

nông sản XKIII

KS

An Hải Sơn

KS

Bến Đá Núi Sam





(Nguồn: Phòng Tổ Chức và Đầu Tư).

(Nguồn: Phòng Tổ Chức & Đầu Tư)

Hình P1 – 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty cổ phần Du lịch An Giang trước khi cổ phần hoá năm 2004



Gi á m đố c

Các Xí Nghiệ p thu mua

XN CB

nông sản Xuất Khẩu

TT

Dịch Vụ Du Lịch

Các Khu Du Lịch


Các Khách Sạn

Chi nhánh TP Hồ Chí minh


Phòng Đầu tư xây dựng


Phòng Xuất nhập khẩu

Ph ó Gi á m đố c

Phòng Kế hoạch nghiệp vụ

Phòng Kế toán tài vụ


Phòng Tổ chức

hành chánh


PHỤ LỤC 2: CÁC SỐ LIỆU CĂN CỨ TÍNH CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CỦA CTY CP DU LỊCH AN GIANG


Bảng P 2– 1: Tổng kết các số liệu để tính toán các chỉ tiêu tài chính


ĐVT: Triệu đồng


Chỉ tiêu

Số liệu chưa tính toán

Số liệu đã tính toán


Ghi chú

Năm 2004

Năm 2005

Năm 2004

Năm 2005

Tổng doanh thu TM & DV

302.797,00

461.872,65

100%

100%


Thương mại

281.037,51

437.616,74

92,81%

94,75%

%DT (gạo)

Dịch vụ

21.759,49

24.255,92

7,19%

5,25%


Tài sản lưu động

23.670,80

65.350,38

21.969,78

61.918,41

Tính theo % DT

Tài sản cố định

14.609,76

13.572,41



Cô Huấn - P. Kế Toán

Tổng tài sản



36.579,54

75.490,83


Doanh thu thuần

281.037,51

437.616,74




Lãi vay

5.452,63

10.844,45




Lợi nhuận trước thuế

4.187,73

5.080,05




Lợi nhuận sau thuế

3.015,17

3.657,63




Tồn kho

9.927,82

16.430,60

9.214,39

15.567,72

Tính theo % DT

Nợ ngắn hạn

44.166,72

87.907,04

40.992,83

83.290,47

Tính theo % DT

Tổng nợ

44.166,72

87.907,04

40.992,83

83.290,47

Không có nợ dài hạn

Các khoản phải thu

10.231,65

24.062,76




Nguồn vốn chủ sở hữu

36.072,83

36.979,15

33.480,58

35.037,13

Tính theo % DT

(Nguồn Báo cáo quyết toán 2004, 2005)

Bảng P2 – 2:Tổng kết các số liệu để tính toán các chỉ tiêu tài chính của công ty Afiex

ĐVT: Triệu đồng

Chỉ tiêu

Số liệu chưa tính toán

Năm 2004

Năm 2005

Tài sản lưu động

50.341,73

110.658,48

Tài sản cố định

9.900,17

12.042,26

Tổng tài sản

60.241,91

122.700,74

Doanh thu thuần

406.108,03

817.363,41

Lãi vay

6.863,55

13.239,43

Lợi nhuận trước thuế

6.140,22

26.008,21

Lợi nhuận sau thuế

4.420,96

18.725,91

Tồn kho

40.224,29

32.993,05

Tổng nợ

55.866,25

92.316,88

Các khoản phải thu

9.245,52

76.976,90

Nguồn vốn chủ sở hữu

10.516,71

30.383,86

(Nguồn Báo cáo kế quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán của XN.XK Lương Thực 2004, 2005)

Bảng P2 – 3: Tổng kết các số liệu để tính toán các chỉ tiêu tài chính của công ty Angimex

ĐVT: Triệu đồng


Chỉ tiêu

Số liệu chưa tính toán

Năm 2004

Năm 2005

Tài sản lưu động

171.636,60

124.449,81

Tài sản cố định

36.133,41

35.112,06

Đầu tư dài hạn

4.353,10

6.171,90

Tổng tài sản

214.210,81

168.267,56

Doanh thu thuần

1.134.696,22

1.459.224,46

Lãi vay

14.426,41

16.452,74

Lợi nhuận trước thuế

16.438,50

25.662,21

Lợi nhuận sau thuế

11.653,44

18.503,79

Tồn kho

84.370,96

54.105,85

Tổng nợ

158.639,05

94.261,25

Các khoản phải thu

81.507,00

64.074,00

Nguồn vốn chủ sở hữu

55.571,76

74.006,31

(Nguồn Báo cáo kế quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán của công ty Angimex 2004, 2005)

PHỤ LỤC 3: SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CỦA CÁC ĐƠN VỊ XUẤT KHẨU GẠO NĂM 2005


Bảng P3 – 3: Kết quả xuất khẩu gạo năm 2005 của cả nước


ĐVT: Tấn


STT

Đơn vị

Số lượng

1

Tổng Cty LT Miền Nam

1.567.677,30

2

Tổng Cty LT Miền Bắc

682.809,00

3

Cty LTTP Vĩnh Long

403.428,68

4

Cty XNK An Giang

297.429,92

5

Cty CP TNTH & CBLT Thốt Nốt

274.703,96

6

Cty LT Tiền Giang

222.105,73

7

Cty LT Long An

175.000,72

8

Cty XNK NSTP An Giang

174.998,35

9

Cty XNK LT - VTNN Đồng Tháp

167.692,55

10

Cty TM Kiên Giang

163.762,89

11

Cty Nông Lâm Sản Kiên Giang

134.114,78

12

Cty XNK Kiên Giang

132.191,44

13

Cty TN XNK TH Đồng Tháp

121.816,70

14

Cty CP Du Lịch An Giang

120.059,12

15

Các đơn vị khác

567.167,79


Tổng

5.204.958,93

(Nguồn: Hiệp Hội Lương Thực Việt Nam)

Xem tất cả 81 trang.

Ngày đăng: 05/10/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí