hưởng thụ, do đó công ty có thể chọn phân khúc này để đưa sản phẩm mới của mình. Có thể bán sản phẩm trong siêu thị, cửa hàng.
+ Thị trường xuất khẩu: Chọn nhà phân phối cho các khu vực chưa có nhà phân phối: lúc đầu thông qua nhà phân phối trung gian, về sau tự mở rộng kênh phân phối. Cần lựa chọn và đặt quan hệ làm ăn lâu dài với những nhà phân phối lớn, có uy tín, đáng tin cậy, công ty có những chính sách ưu đãi thích hợp cho nhà phân phối, mục đích là góp phần xây thương hiệu gạo của công ty, tạo đà thâm nhập và phát triển thị trường xuất khẩu.
- Chiêu thị: Đưa sản phẩm mới tham gia Hội chợ bán hàng nông sản thực phẩm, xúc tiến thương mại, quảng cáo trên mạng (www.thuonghieuviet.com.vn).
6.3.4. Giải pháp về tài chính – kế toán
Bộ phận tài chính có thể tham gia bằng cách lập kế hoạch tài chính tổng hợp. Ngoài ra bộ phận này còn chịu trách nhiệm phân tích nhu cầu vốn đầu tư và bảo đảm số vốn cần thiết (đảm bảo nguồn vốn – tìm nguồn tài trợ, kiểm soát tài chính, phân tích và sử dụng nguồn tài chính hợp lý).
6.3.5. Giải pháp về nhân sự
Tuyển dụng nhân sự có vai trò quan trọng trong việc triển khai chiến lược phát triển sản phẩm. Đòi hỏi phải tuyển dụng thêm nhân viên có trình độ chuyên môn, giàu kinh nghiệm chế biến lương thực, thực phẩm, có kinh nghiệm trong việc quản lý chất lượng lương thực. Công ty có thể đào tạo nhân viên trong công ty của mình.
6.3.6. Các chức năng khác
- Sản xuất: Chức năng này đòi hỏi có nguồn cung cấp nguyên liệu tốt, đảm bảo nhu cầu về số lượng và chất lượng. Thực hiện những tiêu chí của bộ phận nghiên cứu phát triển và bộ phận marketing.
- Hệ thống thông tin mạnh có thể giúp công ty có được lợi thế cạnh tranh. Do đó, công ty cần xây dựng hệ thống thông tin xuyên suốt trong toàn công ty. Thu nhận những ý kiến, đo lường phản ứng của khách hàng về sản phẩm mới của công ty.
7.1. Kết luận
Chương 7: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
***
Thông qua phân tích môi trường cạnh tranh cho thấy Cty CP Du Lịch An Giang là đơn vị có vị trí cạnh tranh trong ngành ở mức trung bình. Để có thể phát triển lớn mạnh hơn, Cty CP Du Lịch An Giang cần phải nổ lực xây dựng các lợi thế cạnh tranh như uy tín thương hiệu, sản xuất hợp lý, quản trị và nhân sự; đồng thời cần phải hạn làm tốt những công việc như marketing, hệ thống thông tin, công tác nghiên cứu phát triển.
Qua quá trình phân tích, ta thấy Cty CP Du Lịch An Giang nên lựa chọn các chiến lược sau:
- Chiến lược thâm nhập thị trường xuất khẩu: quan trong nhất là thị trường truyền thống như Philippines, Châu Phi.
- Chiến lược phát triển thị trường: mục tiêu là mở rộng thêm địa bàn hoạt động ở một số khu vực tiềm năng như: ở Châu Phi, Châu Á và Châu Úc.
- Chiến lược phát triển sản phẩm: tìm kiếm những khe hở của thị trường (tìm hiểu nhu cầu của khách hàng thích những loại sản phẩm gì – loại sản phẩm chưa được đáp ứng). Nâng cao chất lượng gạo thành phẩm; sử dụng những loại bao bì khác nhau.
Với việc đề ra chiến lược kinh doanh cho Cty CP Du Lịch An Giang, tôi hy vọng các chiến lược tôi đề ra có thể giúp công ty phát triển ổn định và ngày càng nâng cao vị thế cạnh tranh của mình trong ngành xuất khẩu gạo của Việt Nam.
7.2. Kiến nghị
*Về phía Nhà nước:
- Tiếp tục duy trì những chính sách ưu đãi cho ngành như: Thuế xuất khẩu bằng 0%, thưởng xuất khẩu, chương trình tín dụng cho nông dân.
- Bộ Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn và chương trình xúc tiến thương mại tổ chức cho các doanh nghiệp tham gia hội chợ quốc tế.
- Bộ Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn thực hiện sớm những chính sách xây dựng vùng nguyên liệu chất lượng cao ở ĐBSCL.
- Có những biện pháp ngăn ngừa nông dân sử dụng nhiều phân bón, thuốc trừ sâu (còn dư lượng thuốc trong lúa, gạo) ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng.
- Có những chính sách và giải pháp thực hiện tốt mối liên kết 4 nhà (Nhà nước – Nhà khoa học – Nhà doanh nghiệp – Nhà nông). Mục tiêu là kiểm soát được nguồn nguyên liệu ổn định, nâng cao chất lượng, bình ổn giá, đảm bảo công bằng.
*Về phía ngành:
Thông tin rộng rãi về tình hình diễn biến của ngành, để hạn chế những thiệt hại cho nông dân, doanh nghiệp.
Thực hiện cam kết cạnh tranh lành mạnh, không gian lận thương mại, làm ảnh hưởng đến uy tín chung của toàn ngành.
*Các tổ chức khác: Ngân hàng hỗ trợ cho nông dân và doanh nghiệp vay vốn với thủ tục nhanh. Tăng mức vay cho doanh nghiệp.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Cty Afiex, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Bảng cân đối kế toán 2004,2005, An Giang.
2. Cty Angimex, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Bảng cân đối kế toán 2004, 2005, An Giang.
3. Cty CP Du Lịch An Giang , Báo cáo quyết toán năm 2003, An Giang.
4. Cty CP Du Lịch An Giang , Báo cáo quyết toán năm 2004, An Giang.
5. Cty CP Du Lịch An Giang , Báo cáo quyết toán năm 2005, An Giang.
6. Fred R. David, Người dịch: Trương Công Minh - Trần Tuấn Thạc - Trần Thị Tường Như, Khái luận về quản trị chiến lược, Nhà xuất bản Thống Kê.
7. Gary D. Smith, Danny R. Arnold. Bobby G. Bizzell, Người dịch: Bùi Văn Đông, Chiến lược và sách lược kinh doanh, Nhà xuất bản Thống Kê.
8. Hiệp hội lương thực Việt Nam (2005), Báo cáo tổng kết hoạt động năm 2005.
9. Huỳnh Phú Thịnh. 04/2005. “Xây dựng chiến lược phát triển cho công ty Agifish giai đoạn 2006 – 2010”. Luận văn thạc sĩ kinh tế - Trường Đại Học Kinh Tế TP Hồ Chí Minh.
10. Huỳnh Phú Thịnh. 08/2005. “Giáo trình chiến lược kinh doanh”. Khoa Kinh tế - QTKD, Đại Học An Giang.
11. Lâm Thị Như Nguyệt – DH2TC,“ Xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh cho Xí nghiệp đông lạnh thủy sản Afiex (giai đoạn 2005-2010)”, Khoa Kinh Tế - QTKD, ĐHAG.
12. Nguyễn Hải Sản, Quản trị tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản Thống Kê.
13. Nguyễn Đức Bão Hòa (DH2TC), “Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty cổ phần XNK thủy sản An Giang”, Khoa Kinh Tế - QTKD, ĐHAG.
14. TS. Nguyễn văn Thuận, Quản trị tài chính, Đại Học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh, Nhà xuất bản Thống Kê.
15. Một số thông tin trên báo, internet: www.angiang.gov.vn. http://www.mof.gov.vn www.gso.gov.vn
vinanet 26/04/2006
Nhân dân - 26/04/2006…
PHỤ LỤC 1: SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY CP DU LỊCH AN
GIANG
BAN KIỂM SOÁT
BAN GIÁM ĐỐC
XN NM NMCB NM
CB CB gạo CB nông nông XK nông sản sản Định sản XKI XK1 Thành XK5
TT CNDL
KS KS dịch Khu An Long Đông vụ Tức Giang Xuyên Xuyên du Dụp (TP
lịch HCM)
NM CB
gạo Tây Phú
Kho Tri Tôn
Kho Vĩnh Trung
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
Hình P1 - 1: Sơ đồ Cơ cấu tổ chức của Công Ty Cổ Phần Du Lịch An Giang Năm 2005
Có thể bạn quan tâm!
- Ma Trận Đánh Giá Các Yếu Tố Bên Ngoài (Efe) Của Công Ty
- Tổng Hợp Các Chỉ Tiêu Dự Báo Đến Năm 2010 Của Ngành
- Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần du lịch An Giang giai đoạn 2006 - 2010 - 8
Xem toàn bộ 81 trang tài liệu này.
Phòng | Phòng | Phòng | |||||
Tổ | KD | Kế | nghiệp | ||||
chức | Xuất | Toán | vụ phát | ||||
& | Nhập | Tài | triển | ||||
Đầu tư | Khẩu | Vụ | du lịch |
XN CB nông sản XKIII | KS An Hải Sơn | KS Bến Đá Núi Sam | |
(Nguồn: Phòng Tổ Chức và Đầu Tư).
(Nguồn: Phòng Tổ Chức & Đầu Tư)
Hình P1 – 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty cổ phần Du lịch An Giang trước khi cổ phần hoá năm 2004
Gi á m đố c
Các Xí Nghiệ p thu mua
XN CB
nông sản Xuất Khẩu
TT
Dịch Vụ Du Lịch
Các Khu Du Lịch
Các Khách Sạn
Chi nhánh TP Hồ Chí minh
Phòng Đầu tư xây dựng
Phòng Xuất nhập khẩu
Ph ó Gi á m đố c
Phòng Kế hoạch nghiệp vụ
Phòng Kế toán tài vụ
Phòng Tổ chức
hành chánh
PHỤ LỤC 2: CÁC SỐ LIỆU CĂN CỨ TÍNH CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CỦA CTY CP DU LỊCH AN GIANG
Bảng P 2– 1: Tổng kết các số liệu để tính toán các chỉ tiêu tài chính
ĐVT: Triệu đồng
Số liệu chưa tính toán | Số liệu đã tính toán | Ghi chú | |||
Năm 2004 | Năm 2005 | Năm 2004 | Năm 2005 | ||
Tổng doanh thu TM & DV | 302.797,00 | 461.872,65 | 100% | 100% | |
Thương mại | 281.037,51 | 437.616,74 | 92,81% | 94,75% | %DT (gạo) |
Dịch vụ | 21.759,49 | 24.255,92 | 7,19% | 5,25% | |
Tài sản lưu động | 23.670,80 | 65.350,38 | 21.969,78 | 61.918,41 | Tính theo % DT |
Tài sản cố định | 14.609,76 | 13.572,41 | Cô Huấn - P. Kế Toán | ||
Tổng tài sản | 36.579,54 | 75.490,83 | |||
Doanh thu thuần | 281.037,51 | 437.616,74 | |||
Lãi vay | 5.452,63 | 10.844,45 | |||
Lợi nhuận trước thuế | 4.187,73 | 5.080,05 | |||
Lợi nhuận sau thuế | 3.015,17 | 3.657,63 | |||
Tồn kho | 9.927,82 | 16.430,60 | 9.214,39 | 15.567,72 | Tính theo % DT |
Nợ ngắn hạn | 44.166,72 | 87.907,04 | 40.992,83 | 83.290,47 | Tính theo % DT |
Tổng nợ | 44.166,72 | 87.907,04 | 40.992,83 | 83.290,47 | Không có nợ dài hạn |
Các khoản phải thu | 10.231,65 | 24.062,76 | |||
Nguồn vốn chủ sở hữu | 36.072,83 | 36.979,15 | 33.480,58 | 35.037,13 | Tính theo % DT |
(Nguồn Báo cáo quyết toán 2004, 2005)
Bảng P2 – 2:Tổng kết các số liệu để tính toán các chỉ tiêu tài chính của công ty Afiex
ĐVT: Triệu đồng
Số liệu chưa tính toán | ||
Năm 2004 | Năm 2005 | |
Tài sản lưu động | 50.341,73 | 110.658,48 |
Tài sản cố định | 9.900,17 | 12.042,26 |
Tổng tài sản | 60.241,91 | 122.700,74 |
Doanh thu thuần | 406.108,03 | 817.363,41 |
Lãi vay | 6.863,55 | 13.239,43 |
Lợi nhuận trước thuế | 6.140,22 | 26.008,21 |
Lợi nhuận sau thuế | 4.420,96 | 18.725,91 |
Tồn kho | 40.224,29 | 32.993,05 |
Tổng nợ | 55.866,25 | 92.316,88 |
Các khoản phải thu | 9.245,52 | 76.976,90 |
Nguồn vốn chủ sở hữu | 10.516,71 | 30.383,86 |
(Nguồn Báo cáo kế quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán của XN.XK Lương Thực 2004, 2005)
Bảng P2 – 3: Tổng kết các số liệu để tính toán các chỉ tiêu tài chính của công ty Angimex
ĐVT: Triệu đồng
Số liệu chưa tính toán | ||
Năm 2004 | Năm 2005 | |
Tài sản lưu động | 171.636,60 | 124.449,81 |
Tài sản cố định | 36.133,41 | 35.112,06 |
Đầu tư dài hạn | 4.353,10 | 6.171,90 |
Tổng tài sản | 214.210,81 | 168.267,56 |
Doanh thu thuần | 1.134.696,22 | 1.459.224,46 |
Lãi vay | 14.426,41 | 16.452,74 |
Lợi nhuận trước thuế | 16.438,50 | 25.662,21 |
Lợi nhuận sau thuế | 11.653,44 | 18.503,79 |
Tồn kho | 84.370,96 | 54.105,85 |
Tổng nợ | 158.639,05 | 94.261,25 |
Các khoản phải thu | 81.507,00 | 64.074,00 |
Nguồn vốn chủ sở hữu | 55.571,76 | 74.006,31 |
(Nguồn Báo cáo kế quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán của công ty Angimex 2004, 2005)
PHỤ LỤC 3: SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CỦA CÁC ĐƠN VỊ XUẤT KHẨU GẠO NĂM 2005
Bảng P3 – 3: Kết quả xuất khẩu gạo năm 2005 của cả nước
ĐVT: Tấn
Đơn vị | Số lượng | |
1 | Tổng Cty LT Miền Nam | 1.567.677,30 |
2 | Tổng Cty LT Miền Bắc | 682.809,00 |
3 | Cty LTTP Vĩnh Long | 403.428,68 |
4 | Cty XNK An Giang | 297.429,92 |
5 | Cty CP TNTH & CBLT Thốt Nốt | 274.703,96 |
6 | Cty LT Tiền Giang | 222.105,73 |
7 | Cty LT Long An | 175.000,72 |
8 | Cty XNK NSTP An Giang | 174.998,35 |
9 | Cty XNK LT - VTNN Đồng Tháp | 167.692,55 |
10 | Cty TM Kiên Giang | 163.762,89 |
11 | Cty Nông Lâm Sản Kiên Giang | 134.114,78 |
12 | Cty XNK Kiên Giang | 132.191,44 |
13 | Cty TN XNK TH Đồng Tháp | 121.816,70 |
14 | Cty CP Du Lịch An Giang | 120.059,12 |
15 | Các đơn vị khác | 567.167,79 |
Tổng | 5.204.958,93 |
(Nguồn: Hiệp Hội Lương Thực Việt Nam)