A. Vitamin PP
B. Vitamin B12
C. Vitamin C
D. Vitamin B1 và B6
E. Vitamin B2
29. Khi sử dụng thuốc Dapson trị phong, để giảm tác hại của thuốc lên công thức máu, anh (chị) hãy khuyên họ nên uống thêm hàng ngày:
A. Vitamin B12
B. Vitamin C
C. Axit Folic
D. Vitamin B12 và axit folic
E. Viên sắt
30. Khi điều trị các thể lao, liều điều trị của Rimifon kết hợp với các thuốc chống lao khác là:
A. Uống 2-5mg/kg/24 giờ/1 lần trước bữa ăn sáng
B. Uống 5-10mg/kg/24 giờ/1 lần trước bữa ăn sáng
C. Uống 20-50mg/kg/24 giờ/1 lần trước bữa ăn sáng
D. Uống 1-2mg/kg/24 giờ/1 lần trước bữa ăn sáng
E. Uống 10-20mg/kg/24 giờ/1 lần trước bữa ăn sáng
31. Liều điều trị lao thông thường ở người lớn của Rifampicin kết hợp với các thuốc chống lao khác là:
A. 450 - 600 mg/kg/24 giờ/1 lần trước bữa ăn sáng
B. 300 - 500mg/kg/24 giờ/1 lần trước bữa ăn sáng
C. 450mg/kg/24 giờ/1 lần trước bữa ăn sáng
D. 300 - 600mg/kg/24 giờ/ 1 lần trước bữa ăn sáng
E. 450mg/kg/24 giờ/1 lần trước bữa ăn sáng
32. Liều điều trị lao thông thường ở người lớn của Pyrazinamid kết hợp với các thuốc chống lao khác là:
A. 20 - 30mg/kg/24 giờ/1 lần trước bữa ăn sáng
B. 5 - 10mg/kg/24 giờ/1 lần trước bữa ăn sáng
C. 10 - 15mg/kg/24 giờ/1 lần trước bữa ăn sáng
D. 25 - 50mg/kg/24 giờ/1 lần trước bữa ăn sáng
E. 50 - 100mg/kg/24 giờ/1 lần trước bữa ăn sáng
* Câu hỏi truyền thống:
1. Trình bày các nguyên tắc sử dụng khi thuốc điều trị lao, phong.
2. So sánh nguyên nhân gây bệnh, triệu chứng, mức độ lây lan, tác hại và nguyên tắc điều trị của bệnh lao và bệnh phong.
3. Anh (chị) hãy trình bày tác dụng, công dụng, cách dùng, liều dùng và chống chỉ định của:
- Rimifon
- Ethambutol.
4. Anh (chị) hãy trình bày tác dụng, công dụng, cách dùng, liều dùng và chống chỉ định của:
- Streptomyxin
- Rifampicin.
5. Anh (chị) hãy trình bày tác dụng, công dụng, cách dùng, liều dùng và chống chỉ định của:
- Rifampicin
- Pyrazinamid
6. Anh (chị) hãy trình bày tác dụng, công dụng, cách dùng, liều dùng và chống chỉ định của:
- Streptomyxin
- Dapson
THUỐC ĐIỀU TRỊ GIUN SÁN
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Trình bày được tên, các tên khác, tên biệt dược, đặc điểm, tính chất, công dụng cách dùng của các bài thuốc trị giun sán trong bài giảng
2. Hướng dẫn người bệnh lựa chọn và hướng dẫn cho bệnh nhân thuốc đảm bảo an toàn hợp lý.
3. Hướng dẫn được cho cộng đồng sử dụng thuốc an toàn, hợp lý.
I. ĐẠI CƯƠNG
1. Khái niệm
Thuốc giun sán bao gồm nhiều loại thuốc dùng để loại trừ ra ngoài cơ thể các loại giun sán đã xâm nhập vào cơ thể qua đường ăn uống, qua da và kí sinh trong ống tiêu hóa, mô dưới da, phủ tạng...
2. Cơ chế tác dụng của thuốc
- Làm liệt giun
+ Từ từ không hồi phục
+ Trước đó có cơn kích thích
- Làm chết giun: thuốc tác động vào chuyển hóa của giun, làm giun ngừng chuyển hóa => chết (chỉ áp dụng với giun móc)
- Tiêu giun (tiêu protein): làm dung giải protein của giun.
- Làm thay đổi môi trường sống của giun
3. Nguyên tắc sử dụng
- Lựa chọn thuốc thích hợp và đặc hiệu
- Dùng đúng liều, đúng cách
- Không uống rượu bia trong những ngày dùng thuốc
- Lưu ý với phụ nữ có thai và trẻ em dưới 2 tuổi
II. CÁC THUỐC THƯỜNG DÙNG
1. Levamisol
Tên khác (Decarit, Vinacor, Hacarit....)
- Tính chất: Thuốc có nguồn gốc tổng hợp tan trong nước, cồn, bột kết tinh màu trắng.
- Tác dụng: làm liệt giun
- Công dụng:
+ Trị giun đũa (tốt nhất)
+ Tác dụng tương đối với giun móc
- Thuốc có ưu điểm và nhược điểm
● Ưu điểm
+ Không phải kiêng ăn, nhịn ăn
+ Không phải dùng thuốc tẩy
+ Tác dụng tương đối lâu, ít độc
● Nhược điểm: có tác dụng phụ
+ Rối loạn tiêu hóa
+ Độc với thần kinh
- Cách dùng: dạng thuốc viên nén 30 - 50 - 100 - 150mg
+ Trị giun đũa
Người lớn uống 150mg/ lần / liều sau bữa ăn sáng hoặc tối Trẻ em 2,5 - 3mg/kg/ lần/ liều.
+ Trị giun móc
Liều gấp đôi liều giun đũa Uống từ 1 - 2 ngày
Sau 1 tuần có thể dùng nhắc lại nếu thấy cần thiết
- Chống chỉ định Phụ nữ có thai
* Chú ý
Trong thời gian dùng thuốc không được dùng các loại thuốc trị giun khác.
- Không uống rượu khi dùng thuốc.
2. Mebendasol
- Tên khác:
Vermox viên 100 mg, Fugacar viên 500 mg.
- Tính chất:
Thuốc tổng hợp, bột kết tinh trắng, không mùi, dễ tan trong nước, cồn.
- Tác dụng:
Có tác dụng với giun đũa, tóc, móc, kim, ngoài ra còn có tác dụng với giun lươn và sán.
- Dạng thuốc: Viên nén 100mg - 500mg.
- Cách dùng - liều dùng
+ Tẩy giun hỗn hợp:
100mg/lần x 2lần/24 giờ x 3 ngày 500mg/lần x 24 giờ/liều (Fugacar)
+ Tẩy giun đũa, giun kim: 100 - 200mg/24 giờ/liều.
* Chú ý
+ Không dùng cho phụ nữ có thai.
+ Kiêng rượu khi dùng thuốc.
Thuốc gần như không độc nên người lớn và trẻ em dùng liều như nhau, không cần ăn kiêng.
3. Albendazol
- Tính chất:
Là chất tổng hợp, màu trắng.
- Tác dụng:
Là thuốc tẩy giun sán phổ rộng, có tác dụng với các loại giun kim, giun đũa, giun móc, giun tóc, giun lươn, sán lợn, sán bò.
- Công dụng:
Được chỉ định chữa bệnh giun, sán nhiễm đơn hoặc nhiễm nhiều loại ký sinh trùng kể trên.
- Cách dùng - liều dùng:
+ Trị giun kim, giun tóc, giun móc: 2v x 200mg/ lần/ liều vào buổi tối trước khi đi ngủ hoặc buổi sáng sau khi ăn.
+ Trị giun lươn, sán: 2 v x 200mg/1.24 giờ x 3 ngày.
- Chống chỉ định:
Phụ nữ có thai, trẻ em dưới 2 tuổi.
- Tác dụng phụ:
Có thể rối loạn tiêu hóa, nhức đầu:
4. Niclosamid (tên khác: Yomesal Phenasol)
- Tính chất:
Thuốc tổng hợp có tác dụng diệt sán.
- Tác dụng
Làm tiêu hủy đốt sán và đầu sán, phần còn lại thải trừ qua phân.
+ Thuốc ít độc, tẩy được nhiều loại sán.
+ Có thể áp dụng rộng rãi cho mọi đối tượng.
- Dạng thuốc: Viên nén 0,5g.
- Công dụng: Diệt nhiều loại sán, ký sinh trong ruột: sán bò, sán lợn, sán lá.
- Cách dùng - liều dùng
+ Uống vào lúc sáng sớm lúc còn đói.
+ Người lớn và trẻ em từ 8 tuổi trở lên: uống 1 viên, sau 1 giờ uống 2 viên nữa. Sau 1 giờ uống lần cuối, ăn uống bình thường.
+ Trẻ em từ 2 - 8 tuổi: uống 1v/l, sau 1 giờ uống 1 viên nữa.
+ Trẻ em < 24 tháng: uống 1/2 v/l, sau uống 1/2 viên nữa.
* Chú ý:
- Không uống rượu khi dùng thuốc
- Thuốc thay thế: Praziquantel có tác dụng rất tốt, có thể dùng với liều thống nhất cho mọi đối tượng là 100mg/kg cơ thể.
Tự lượng giá
* Trả lời ngắn gọn cho các câu hỏi từ 1 đến 3 bằng cách điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống
1. Nêu 2 thuốc đã học có tác dụng với hầu hết các loại giun: A.....
B.....
2. Khi dùng Mebendazon trị giun không cần …………..(A) và không cần dùng...........(B)
A…………...
B…………...
3. Dùng Niclosamid phải kiêng …………...(A)trong những ngày dùng thuốc và uống vào ...............(B)
A…………….
B…………….
* Chọn câu đúng, sai cho các câu hỏi từ 4 đến 9 bằng cánh đánh dấu vào cột A cho câu đúng và cột B cho câu sai:
Câu hỏi | A | B | |
4 | Thuốc tẩy giun Mebendazol dùng được cho phụ nữ có thai và trẻ em dưới 24 tháng. | ||
5 | Dùng Niclosamid để tẩy giun kim, giun đũa | ||
6 | Levamisol dùng tẩy giun được sử dụng cho phụ nữ có thai. | ||
7 | Albendazon được dùng để tẩy giun cho trẻ em dưới 24 tháng. | ||
8 | Albendazon có tác dụng với tất cả các loại giun và ấu trùng sán lợn, sán bò | ||
9 | Để tăng cường tác dụng tẩy tất cả các loại giun, người ta có thể phối hợp 2 - 3 loại thuốc tẩy giun với nhau |
Có thể bạn quan tâm!