- Tính chất:
Là hormon sinh dục nữ, chế phẩm là tinh thế không màu, hoặc bột kết tinh màu trắng, không mùi, không tan trong nước, tan trong cồn.
- Tác dụng:
Ức chế quá trình rụng trứng, làm giảm co bóp tử cung, mềm cơ tử cung, tăng phát triển niêm mạc tử cung, trợ thai, tham gia vào sự phát triển tuyến vú, tuyến sữa, điều hòa tiết dịch bã nhờn ngoài da.
- Tác dụng phụ
Có thể gây chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.
- Chỉ định
Các trường hợp dọa sảy thai, sảy thai liên tiếp, hội chứng tiền mãn kinh, kinh nguyệt không đều, bệnh trứng cá.
- Chống chỉ định Người suy gan nặng
- Cách dùng - liều dùng
+ Uống: 100 - 200 mg/24h chia làm 2 lần dạng thuốc 100mg.
+ Để phòng sảy thai tiêm bắp 10 -25mg/24h, dạng thuốc 5mg/lml. 10mg/1ml, 25mg/1ml.
* Lưu ý
Tất cả các loại thuốc nội tiết tố đều phải thực hiện theo quy chế kê đơn và thuốc bán theo đơn (ban hành theo QĐ số 1847/2003/QĐ - BYT ngày 28/05/2003).
HORMON TUYẾN GIÁP
1. Levothyroxin
Dạng dùng: viên 25, 50, 100 microgam; thuốc tiêm 200 microgam/1ml
- Tác dụng:
+ Levothyroxin là đồng phân tả tuyền của Thyroxin, hormon chủ yếu của tuyến giáp.
+ Tăng tốc độ chuyển hoá của các mô trong cơ thể, giúp điều hoà phát triển và biệt hoá tế bào, tăng mức tiêu thụ oxy ở các mô, tăng nhịp tim.
+ Đối với trẻ em, Hormon tuyến giáp đóng vai trò quan trọng trong quá trình trưởng thành của cơ thể như phát triển chiều cao, cân nặng, phát triển bộ não.
- Tác dụng phụ:
Dùng liều cao gây hội chứng cường giáp: sụt cân, đánh trống ngực, hồi hộp, tiêu chảy, vã mồ hôi, đau đầu, mất ngủ, run, đau thắt ngực.
- Chỉ định:
Điều trị thay thế hoặc bổ sung cho các hội chứng suy giáp do bất cứ nguyên nhân nào ở tất cả các lứa tuổi, thiểu năng tuyến giáp, bướu cổ đơn thuần, sau phẫu thuật tuyến giáp.
- Chống chỉ định:
Nhiễm độc do tuyến giáp chưa được điều trị, cường giáp trạng, suy tim, nhồi máu cơ tim cấp, suy mạch vành.
- Cách dùng và liều dùng:
* Người lớn:
+ Suy giáp nhẹ: liều khởi đầu 50microgam/lần/ngày, tăng dần thêm 25-50 microgam/ngày cho đến liều tối ưu.
+ Suy giáp nặng: liều khởi đầu 12,5 - 25microgam/lần/ngày, tăng dần thêm 25microgam/ngày cho đến liều tối ưu.
* Trẻ em:
+ Trẻ sơ sinh: 25 - 50 microgam/lần/ngày
+ Trẻ trên 1 tuổi: 3 - 5 microgam/kg thể trọng/ngày, sau tăng dần đến khoảng 150 microgam/ngày
- Bảo quản:
Để nơi khô ráo, tránh nóng, ẩm. Thuốc bán theo đơn.
2. Methyl thiouracil
Methyl thiouracil (MTU) Dạng dùng: viên 25mg; 50mg
- Tác dụng:
Methylthiouracil có tác dụng ức chế hormon tuyến giáp
- Tác dụng phụ:
Dị ứng ở da, giảm bạch cầu hạt
- Chỉ định:
Điều trị các bệnh cường giáp, Basedow, chuẩn bị phẫu thuật tuyến giáp.
- Chống chỉ định:
Giảm bạch cầu nặng, mất bạch cầu hạt, suy tủy, suy gan, phụ nữ có thai hoặc cho con bú
- Cách dùng và liều dùng:
+ Uống sau bữa ăn
+ Liều tấn công 300mg/ngày, chia 2 - 3 lần
+ Liều duy trì 50- 100mg/ngày, chia 2 - 3 lần
- Bảo quản
+ Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng
Thuốc tương tự: Propylthiouracil (PTU) có tác dụng tương tự MTU
Tự lượng giá
* Trả lời ngắn gọn cho các câu hỏi từ 1 đến 9 bằng cách điền từ hoặc cụm
từ thích hợp vào chỗ trống
1. Nội tiết tố có tác dụng ......... (A) và sau khi tác dụng thường ......... (B)
A ....................................
B ....................................
2. Kể tên 3 thuốc nội tiết loại Corticoid có tác dụng chống viêm, chống dị ứng đã học
A .............................................
B .................................................
C ..................................................
3.Nêu đủ 4 tác dụng phụ của Corticoid A ..................................................
B .........................................................
C ......................................................
D. Giảm khả năng miễn dịch
4. Nếu 4 chống chỉ định của Hydrocortizon A ................................................
B ..............................................
C .......................................
D. Nhược cơ, suy tim nặng
5. Nếu thêm cho đủ 6 chỉ định của Corticoid
A. Thấp khớp
B ....................................
C. Thiểu năng tuyến thượng thận D ...................................................
E. Thận hư nhiễm mỡ
G ..................................................
6. Nêu 3 chỉ định dùng của Hydrococtison
A ....................................
B ....................................
C ...................................
7. Nội tiết tố là những chất do các ..........................(A) sinh sản ra, được
................(B) thẳng vào máu và bạch huyết. A ...................................................
B ...................................................
8. Nội tiết tố có tác dụng ................... (A) hay ....................... B) hoạt động sinh lý của cơ quan hay bộ phận trong cơ thể.
A ……………………… B ……………………….
9. Nội tiết tố là chất hữu cơ …………..... (A) cao, tác dụng mạnh với
............... (B).
A .........................................
B .........................................
* Chọn câu đúng, sai cho các câu hỏi từ 10 đến 16 bằng cánh đánh dấu vào cột A cho câu đúng và cột B cho câu sai:
Câu hỏi | A | B | |
10 | Các Corticoid không dùng được cho người loét dạ dày - tá tràng | ||
11 | Prednisolon dùng được cho người đái tháo đường | ||
12 | Dexamethason tác dụng mạnh gấp 7 lần Prednisolon ở cùng liều lượng |
Có thể bạn quan tâm!
- Môn Dược lý Phần 2 - 1
- Môn Dược lý Phần 2 - 2
- Chu Trình Phát Triển Của Ký Sinh Trùng Sốt Rét
- Rimifon (Inh - Hydrazit Của Axit Nicotinic - Isoniazid)
- Môn Dược lý Phần 2 - 6
Xem toàn bộ 112 trang tài liệu này.
Liều dùng của Prednisolon cần duy trì không thay đổi trong suốt quá trình điều trị. | |||
14 | Dùng Corticoid phải luôn theo dõi cân nặng, nước tiểu, huyết áp. | ||
15 | Dexmethason có thể gây loãng xương | ||
16 | Hydrococtison dùng được cho phụ nữ có thai |
13
* Chọn 1 câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi từ câu 17 đến câu 18 bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời được chọn.
17. Progesteron được chỉ định dùng trong các bệnh:
A. Vô sinh do hoàng thể
B. Trợ thai: đe doạ sảy thai, sảy thai liên tiếp
C. Kinh nguyệt không đều
D. Rối loạn tiền mãn kinh
E. Hội chứng tiền đình
18. Tác dụng phụ của các Corticoid là:
A. Gây phù
B. Tăng huyết áp
C. Dễ bị nhiễm khuẩn
D. Loét dạ dày, tá tràng
E. Các câu trả lời trên đều đúng
* Câu hỏi truyền thống:
1. Trình bày công dụng, cách dùng, liều dùng và chống chỉ định của Prednisolon
2. Trình bày công dụng, cách dùng, liều dùng và chống chỉ định của Progesteron
THUỐC SÁT KHUẨN - TẨY UẾ
Mục tiêu học tập
1 - Trình bày dược công dụng, cách dùng, liều dùng của 7 loại thuốc có tên trong hài học.
2- Hướng dẫn được cộng đồng sử dụng thuốc an toàn, hợp lý.
I. ĐẠI CƯƠNG
Thuốc sát khuẩn tẩy uế bao gồm các chất có tác dụng:
- Diệt vi khuẩn và ký sinh vật
- Cơ chế: Cản trở sự sinh sản và phát triển của vi khuẩn và ký sinh vật.
- Công dụng: Các thuốc này chủ yếu dùng ở khoa ngoại, sát khuẩn ngoài da ...
- Đặc điểm: Các thuốc sát khuẩn có loại độc, chú ý khi bảo quản, dán nhãn đúng quy chế để tránh nhầm lẫn khi cấp phát - sử dụng.
II. CÁC THUỐC THƯỜNG DÙNG
1. Thuốc đỏ
- Tính chất:
Là chất hữu cơ thủy ngân có chứa 26% Hg, có tác dụng sát khuẩn.
- Công dụng:
+ Sát khuẩn ngoài da (không ăn da)
+ Sát khuẩn vết thương ngoài da, chỗ xây xát, mụn nhọt, chỗ sắp mỗ.
Lưu ý: Không dùng cho vết thương sâu, tổ chức dập nát rộng.
- Cách dùng - liều dùng:
+ Dùng dạng dung dịch 1 - 2% hay thuốc mỡ, thuốc trứng - dung dịch.
+ Bôi lên vết thương, chỗ xây xát, mụn nhọt, chỗ sắp mổ.
2. Thuốc tím (Tên khác Kalipermanganat)
- Tính chất
Tinh thể màu tím, thẫm, dễ tan trong nước.
- Tác dụng:
Sát khuẩn mạnh, làm mất mùi hôi, làm săn da.
- Công dụng:
+ Rửa sát khuẩn vết thương, mụn nhọt, chỗ lở loét - dung dịch 0,1% - 0,2%.
+ Rửa dạ dày trong ngộ độc Ancaloit, Xyanua, phốt pho, dùng dung dịch 1%.
+ Thụt rửa âm đạo, niệu đạo dung dịch 0,5%.
+ Chữa hỏng do làm săn, dung dịch 0,2%.
+ Dùng tiệt khuẩn nước uống.
3. Cồn Etylic (Ethanol)
- Tính chất:
Trong suốt, mùi hắc, vị cay, dễ bay hơi.
- Tác dụng:
Sát khuẩn do làm đông vón Protein.
- Công dụng:
+ Sát khuẩn tay, chỗ xây xát, dùng cồn 70°.
+Tiệt khuẩn dụng cụ dùng cồn 90 °để đốt.
4. Cồn I ốt
- Tính chất:
Thành phần: Cồn 70° + I ốt, là dung dịch màu nâu sẫm, mùi hắc, mạnh.