Môn Dược lý Phần 2 - 6

+ Có thể tiêm tủy sống, màng phổi, màng bụng nhưng phải thận trọng.

- Chống chỉ định:

+ Dị ứng với kháng sinh họ aminozid.

+ Nhược cơ.

+ Suy thận nặng.

- Tác dụng phụ:

+ Dị ứng nhẹ ngoài da.

+ Tẻ nề quanh môi.

+ Rối loạn tiển đình có thể dẫn đến điếc,

3.3. Rifampicin

- Tính chất: Là kháng sinh bán tổng hợp từ Rifamicin bột kết tinh màu vàng da cam.

- Dạng thuốc:

Viên nhộng 150mg - 300mg. Dung dịch 2%: lọ 2,4g.

- Tác dụng: Với trực khuẩn lao tương tự INH.

- Công dụng: Trị các thể lao, phong, nhiễm khuẩn Gram (-) và (+)

+Trị lao: Người lớn: 450mg - 600mg/24 giờ - uống 1 lần vào buổi sáng cùng các thuốc khác.

+ Trị phong: Thường phối hợp với DDS và clofazimin. Người lớn: 300 mg hàng ngày.

- Chống chỉ định: Dị ứng rifampicin, suy gan nặng, phụ nữ có thai 3 tháng đầu.

- Tác dụng phụ: Vàng da, viêm gan, nước tiểu đỏ, giảm tiểu cầu.

3.4. Pyrazinamid

- Tính chất: Bột kết tinh trắng.

- Dạng thuốc: Viên nén: 100mg - 500mg.

- Tác dụng: Với tất cả các thể lao phổi mới mắc.

- Công dụng:

+ Trị các thể lao phổi mới mắc.

+ Phối hợp với các kháng sinh chống lao khác (trong hai tháng đầu).

+ Trị các thể lao phổi và ngoài phổi mà trực khuẩn lao đã nhờn với INH.

- Cách dùng - liều dùng:

+ Người lớn: 30mg/kg/24 giờ.

+ Trẻ em: 20mg/kg/24 giờ, uống 1 lần.

- Chống chỉ định:

+ Phụ nữ có thai.

+ Người suy gan, thận.

+ Người bệnh gut (tăng axit, uric máu).

3.5. Ethambutol

- Tính chất:

- Dạng thuốc: viên nén 100 - 200 - 400mg.

- Tác dụng: với các thể lao.

- Công dụng: với các thể lao (nhất là những thể dã nhờn INH và streptomycin).

- Cách dùng - liều dùng:

+ Hai tháng đầu: 25mg/kg/24 h/l lần.

+ Sau duy trì: 15mg/kg/24 giờ.

- Chống chỉ định:

+ Phụ nữ có thai 3 tháng đầu.

+ Trẻ em dưới 5 tuổi.

+ Viêm dây thần kinh gai.

+ Các bệnh về mắt nặng.

3.6. Thioacetazol (Tham khảo)

- Tính chất:

- Dạng thuốc: viên nén 10 - 25 - 30 mg.

- Công dụng:

+ Các thể lao ở niêm mạc và thanh mạc, lao hạch, lao da.

+ Thường kết hợp với INH.

+ Điều trị các thể lao mới phát.

- Cách dùng - liều dùng:

Người lớn: 150mg/24 giờ - uống 1 lần. Trẻ em: 0,5 - 1mg/kg/24 giờ.

- Chống chi định: suy thận, gan.

3.7. DDS (DDS: Diamino dietyl sulfon) - Dapson

- Tính chất:

- Dạng thuốc:

+ Viên nén 25 mg - 50 mg - 100 mg.

+ Dịch treo 25% DDS trong dung dịch NaCl 9%.

- Công dụng: chữa các thể phong.

- Cách dùng - liều dùng:

+ Người lớn: ngày đầu 25mg sau tăng dần 100 mg/24 giờ hoặc có 2 cách dùng:

Cách 1: Mỗi tuần uống 2 lần.

- Tuần đầu: 0,10 g/l

- Tuần 2: 0,20 g/l

- Tuần 4: 0,40g/l

Mỗi ngày uống thêm 1 -2g FeSO4

Cách 2: Mỗi tuần uống 6 ngày, mỗi ngày 1 lần

- 6 tuần uống 6 ngày, mỗi ngày 1 lần

- Sau đó: 0,20 g/l

Mỗi ngày uống 0,6g FeSO4

* Chú ý:

+ Cứ 2 tuần xét nghiệm nước tiểu 1 lần.

+ Hàng tháng kiểm tra hồng cầu, bạch cầu.

Tự lượng giá

* Trả lời ngắn gọn cho các câu hỏi từ 1 đến 7 bằng cách điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống

1. Hãy nêu 5 nguyên tắc cơ bản trong điều trị bệnh lao:

A. Điều trị kết hợp với nghỉ ngơi B...................................

C. Nâng cao thể trạng bệnh nhân, kết hợp các thuốc chữa ho, long đờm D..................................

E. Kiểm tra đờm, X quang

2. Kể thêm cho đủ 5 thuốc chống lao thường dùng đã học:

A. Streptomycin B……………………...

C. Rifampicin

D. Ethambuton E……………………...

3. Dùng Rifampicin để chữa lao thường xảy ra 5 tác dụng phụ: A……………………..

B. Rối loạn tiêu hoá

C. Thiếu máu D……………………..

E. Viêm thận cấp kèm vô niệu

4. Có thể dùng Rimifon dự phòng lao nguyên phát và thứ phát cho trẻ em và người lớn, thời gian trung bình:

A ......... tháng nếu dự phòng tiên phát B .......... tháng nếu dự phòng thứ phát

5. Năm tác dụng phụ hay gặp khi dùng Streptomycin là:

A. Dị ứng nhẹ ngoài da B……………………….

C. Mẫn cảm với thuốc D………………………..

E. Rối loạn tiền đình.

6. Nêu đủ 3 chống chỉ định của Ethambuton: A……………………….. B………………………..

C. Viêm dây thần kinh thị giác

7. Để điều trị các thể lao dùng Rimifon với liêu 2-5 mg/kg cân nặng trong 24h, uống ………...(A) lần vào buổi ................(B)cùng với thuốc chống lao khác

A……………….

B……………….

* Chọn câu đúng, sai cho các câu hỏi từ 8 đến 21 bằng cánh đánh dấu vào cột A cho câu đúng và cột B cho câu sai:


TT

Câu hỏi

A

B

8

Không có thuốc chữa lao nào được dùng ở tuyến cơ sở (không có y sĩ)



9

Khi dùng Rimifon để trị lao thường phối hợp với Vitamin B12



10

Rifampicin trị lao, liều dùng của 1 ngày uống làm 2 lần vào bữa ăn sáng và tối



11

Dapson có tác dụng trị lao là chính



12

Dùng Pyrazinamid phải luôn theo dõi chức năng gan.



13

Dùng Rimifon cần phối hợp Vitamin B6 để tránh viêm dây thần kinh ngoại biên và phòng rối loạn hệ thần kinh.



14

Ethambuton có tác dụng với các thể lao (nhất là những thể đã nhờn với INH và Streptomycin)



15

Streptomycin được dùng điều trị lao cho phụ nữ có thai và trẻ sơ sinh



16

Khi điều trị lao chỉ nên dùng một loại kháng sinh đặc hiệu



17

Bệnh phong không phải bệnh di truyền mà do trực khuẩn Hansen gây nên



18

Rifampicin có tác dụng điều trị bệnh phong, thường dùng phối hợp với DDS



Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 112 trang tài liệu này.

Môn Dược lý Phần 2 - 6

Dùng Dapson bệnh nhân phải uống thêm viên Sắt mỗi ngày và kiểm tra công thức máu hàng tháng



20

Rifampicin ngoài tác dụng trị lao, thuốc còn có tác dụng với vi khuẩn gram (+) và gram (-) khác



21

Trực khuẩn Kock gây bệnh lao chỉ tập trung ở phổi gây lao phổi



19


* Chọn 1 câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi từ câu 22 đến câu 32 bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời được chọn.

22. Streptomycin trị lao, được đưa vào cơ thể bằng cách:

A. Chỉ tiêm bắp

B. Tiêm bắp và có thể tiêm tại chỗ (màng phổi, các xoang).

C. Uống để trị lao ruột.

D. Bôi để trị tổn thương do lao.

E. Tiêm tủy sống.

23. Trong 5 thuốc trị lao sau đây, thuốc giảm độc bảng B là:

A. I.N.H 50mg

B. Rifampicin 0,3g.

C. Streptomycin 1g

D. Ethambuton 0,2g

E. Pyrazinamid 0,4g

24.Thuốc chống lao có thể dùng cho phụ nữ có thai là:

A. Rifampixin.

B. Ethambuton

C. Rimifon

D. Pyrazinamid

E. Rifampicin và Pyrazinamid

25 Thuốc có tác dụng trị phong trong các thuốc sau là: A.Rimifon

B. Rifampicin

C. Streptomycin

D. Pyrazinamid

E. Ethambutol

26. Một người bị ho lâu ngày kèm theo sốt nhẹ về chiều, anh (chị) hãy khuyên họ:

A. Uống thuốc ho

B. Uống thuốc kháng sinh thông thường

C. Đi khám đông y

D. Đi khám lao

E. Uống thuốc ho kèm kháng sinh

27. Khi trong gia đình có người bị bệnh lao, anh (chị) hãy khuyên người thân của họ:

A. Uống Rimifon để phòng bệnh

B. Không tiếp xúc với người bệnh

C. Uống Ampicilin để phòng bệnh

D. Uống Rifampicin để phòng bệnh

E. Uống Erythromycin để phòng bệnh

28. Để tránh viêm dây thần kinh ngoại biên và phòng rối loạn hệ thần kinh khi uống Rimifon cần phối hợp với:

Xem tất cả 112 trang.

Ngày đăng: 07/03/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí