* Chọn câu đúng, sai cho các câu hỏi từ 9 đến 12 bằng cánh đánh dấu vào cột A cho câu đúng và cột B cho câu sai :
Câu hỏi | Đ | S | |
9 | Nhãn thuốc và nhãn hiệu hàng hoá của thuốc giống nhau | ||
10 | Nhãn thuốc hướng tâm thần có dòng chữ "Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc" | ||
11 | Nhãn thuốc hướng tâm thần có dòng chữ "Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc" | ||
12 | Nhãn thuốc gây nghiện có, dòng chữ “Không dùng quá liều chỉ định". |
Có thể bạn quan tâm!
- Môn Dược lý Phần 1 - 2
- Đối Tượng Được Kê Đơn Thuốc Độc
- Thuốc Phải Có Nhãn Tới Đơn Vị Đóng Gói Nhỏ Nhất
- Nguyên Tắc Sử Dụng Thuốc Kháng Sinh (Quy Trình Chung Khi Dùng Kháng Sinh)
- Môn Dược lý Phần 1 - 7
- Dung Dịch Natri Clorid 0,9% (Natriclorid 0,9%)
Xem toàn bộ 118 trang tài liệu này.
*Chọn 1 câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi từ câu 13 đến cầu 17 bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời được chọn.
13. Hình thức của nhãn thuốc thành phẩm độc A có đặc điểm:
A. Có vạch màu đen chạy suốt cạnh đáy của nhãn.
B. Có vạch màu đen chạy suốt cạnh đáy của nhãn trong có ghi: "Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc".
C. Sát cạnh đáy của nhãn có ghi dòng chữ "Không dùng quá liều chỉ định" đậm nét.
D. Có khung màu đen viền 4 mặt nhãn.
E. Có chữ A màu đen và hình đầu lâu xương chéo.
14. Hình thức của nhãn thuốc thành phẩm độc B có đặc điểm:
A. Có vạch màu đỏ và dòng chữ “Không dùng quá liều chỉ định"
B. Có khung màu đỏ viền 4 cạnh nhãn
C. Có chữ "độc B" màu đỏ.
D. Có vạch đỏ chạy suốt cạnh đáy của nhãn.
E. Có ghi dòng chữ “Không dùng quá liều chỉ định" sát cạnh đáy nhãn.
15. Nội dung của nhãn thuốc thành phẩm gây nghiện và hướng tâm thần:
A. Có đủ thông tin như nhãn thuốc thường và có dòng chữ "Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc".
B. Có đủ thông tin như nhãn thuốc thường và có dòng chữ "Thuốc bán theo đơn".
C. Có đủ thông tin như nhãn thuốc thường và có dòng chữ "Không dùng quá liều chỉ định".
D. Có đủ thông tin như nhãn thuốc thường và có dòng chữ "Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng".
E. Có đủ thông tin như nhân thuốc thường và có ký hiệu R, ở góc trên bên trái của nhän.
16. Nội dung của nhãn thuốc thành phẩm thuốc độc A, B:
A. Có đủ thông tin như nhãn thuốc thường và có dòng chữ "Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc".
B. Có đủ thông tin như nhãn thuốc thường và có dòng chữ "Thuốc bán theo đơn".
C. Có đủ thông tin như nhãn thuốc thường và có dòng chữ "Không dùng quá liều chỉ định".
D. Có đủ thông tin như nhãn thuốc thường và có dòng chữ "Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng".
E. Có đủ thông tin như nhãn thuốc thường và có ký hiệu R, ở góc trên bên trái của nhãn.
17. Nội dung của nhãn nguyên liệu làm thuốc hướng tâm thần:
A. Có đủ thông tin như nhãn nguyên liệu làm thuốc thường và có dòng chữ "Hướng tâm thản" in đậm trong vòng tròn góc trên bên phải của nhãn.
B. Có đủ thông tin như nhãn nguyên liệu làm thuốc thường có dòng chữ "Hướng tâm thần" in đậm trong vòng tròn góc trên bên trái của nhãn.
C. Có đủ thông tin như nhãn nguyên liệu làm thuốc thường và có dòng chữ "Hướng thần" in đậm trong vòng tròn góc trên bên phải của nhãn.
D. Có đủ thông tin như nhãn nguyên liệu làm thuốc thường và có dòng chữ "Hướng thần" in đậm trong vòng tròn góc trên bên trái của nhãn
E. Có đủ thông tin như nhãn nguyên liệu làm thuốc thường và có dòng chữ "Gây nghiện" in đậm trong vòng tròn góc trên bên phải của nhãn.
* Câu hỏi truyền thống:
1. Trình bày những quy định và nội dung cơ bản trên đơn thuốc?
2. Trình bày khái niệm nhãn thuốc, quy chế nhãn thuốc, phân loại nhãn thuốc 2
3. Trình bày nội dung cơ bản của nhân nguyên liệu thuốc thường? So sánh với nội dung nhãn thành phẩm thuốc thường
DANH MỤC THUỐC THIẾT YẾU
Mục tiêu học tập
1 - Trình bày được cơ sở để lựa chọn thuốc thiết yếu.
2- Trình bày đúng 6 nguyên tắc lựa chọn danh mục thuốc thiết yếu.
3 - Liệt kê được 18 nhóm thuốc trong danh mục thuốc thiết yếu ở tuyến cơ sở
4 - Trình bày được ý nghĩa việc lựa chọn danh mục thuốc thiết yếu và vận dụng được trong thực hành chuyên môn.
Ngày 21/ 02/ 1989 Bộ Y tế đã ban hành quyết định số 76/BYT - QĐ về việc xây dựng danh mục thuốc thiết yếu trong chương trình hoạt động thuốc quốc gia.
I. KHÁI NIỆM THUỐC THIẾT YẾU
Thuốc thiết yếu là những loại thuốc cần thiết nhất được lựa chọn trong danh mục thuốc thống nhất trong toàn ngành, là những loại thuốc được ưu tiên để đảm bảo phục vụ cho công tác phòng bệnh và chữa bệnh, bổ dưỡng sức khỏe cho nhân dân, phù hợp với chủ trương và phương hướng của ngành.
II. DANH MỤC THUỐC THIẾT YẾU
1. Lý do xây dựng danh mục thuốc thiết yếu
- Thực tế hiện nay ở nước ta sử dụng thuốc chưa được hợp lý, không kinh tế, còn lãng phí, chưa phù hợp với điều kiện kinh tế của đất nước.
- Thị trường thuốc ngày càng phong phú, có nhiều thuốc biệt dược của nhiều nước khác nhau, nhiều hãng sản xuất khác nhau. Việc đưa ra thị trường các biệt dược chỉ vì lợi ích cho nhà sản xuất, kinh doanh.
- Vì vậy, việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả là một vấn đề cấp bách ở Việt Nam hiện nay đối với cán bộ y tế và nhân dân trong cộng đồng.
Từ những lý do trên Bộ Y tế đã ban hành chương trình hoạt động thuốc thiết yếu để hình thành lựa chọn thuốc đảm bảo nhu cầu về thuốc phục vụ công tác phòng và chữa bệnh phù hợp với điều kiện thực tế ở Việt Nam.
2. Cơ sở lựa chọn danh mục thuốc thiết yếu
Hệ thống V.E.N do TCYTTG để xuất để hướng dẫn lựa chọn danh mục thuốc thiết yếu.
-V (Vital drugs) - Thuốc tối cần: Là những thuốc thế nào cũng phải có, bằng bất cứ giá nào cũng phải có.
- E (Essential drugs) - Thuốc chủ yếu: Là những thuốc dùng cho đông đảo nhân dân, san có bất cứ lúc nào với số lượng lớn, dạng dùng thích hợp, giá cả phải hợp lý.
- NON - Essential drugs - Thuốc không chủ yếu: Là những thuốc có cũng được, không có cũng được, giá cả không hợp lý, kết quả điều trị đáng ngờ vực.
3. Nguyên tắc lựa chọn danh mục thuốc thiết yếu
Để có được danh mục thuốc thiết yếu đảm bảo an toàn, hợp lý, có hiệu quả trong công tác phòng và chữa bệnh, Bộ Y tế đã quyết định nguyên tắc để lựa chọn danh mục thuốc thiết yếu :
● Đảm bảo thuốc có chất lượng theo đúng yêu cầu.
● Phù hợp với mô hình bệnh tật xã hội.
● Sẵn có, giá cả thích hợp.
● An toàn, hợp lý, có hiệu quả.
● Là những thuốc thông thường.
● Đáp ứng yêu cầu bảo quản, sử dụng.
4. Danh mục thuốc thiết yếu
4.1. Thuốc thiết yếu
Dựa vào hệ thống V.E.N, mô hình bệnh tật xã hội, hòa nhập với quỹ đạo hoạt động chung của TCYTTG, Bộ Y tế đã xây dựng danh mục thuốc thiết yếu gồm:
Thuốc tối cần và thuốc chủ yếu: Thuốc thiết yếu
4.2. Mô hình danh mục thuộc thiết уếu
Danh mục thuốc thiết yếu được xây dựng quy dinh các loại thuốc phù hợp với từng tuyến điều trị, không cố định mà được kiểm tra, soát xét, sửa đổi, bổ sung cho từng tuyến theo thời điểm cho phù hợp.
Danh mục thuốc thiết yếu được xây dựng theo mô hình bậc thang điều trị gồm 4 tuyến:
- Tuyến trung ương (TW)
- Tuyến tỉnh (Thành phố)
- Tuyến huyện (Quận)
- Tuyến xã (Phường)
4.3. Nội dùng danh mục thuốc thiết yếu tuyến cơ sở
Bộ Y tế xây dựng danh mục thuốc thiết yếu theo nhóm tác dụng chữa. Tùy theo tuyến điều trị mà Bộ Y tế quy định danh mục thuốc cho phù hợp. Danh mục thuốc thiết yếu tuyến cơ sở được xây dựng gồm 18 nhóm theo tác dụng chữa bệnh:
- Hạ nhiệt, giảm đau: Paracetamol, cảm xuyên hương, ...
- Ho: Bổ phế, terpracodein,...
- Hen: Theophyllin, salbutamol, ...
- Tra mắt: Sulfaxylum, clorocid,...
- Nhỏ mũi: Sulfarin, nafazolin,...
- Chữa đau dạ dày: Kavet, nghệ mật ong...
- Đường ruột: Berberin, ganidan, ...
- Trị giun, sán: Vermox, albendazol, ...
- Sát trùng ngoài da: Cồn 70°, oxy già,...
- Bồi dưỡng: Cốm calci, cao xương động vật,...
- Vitamin: A, B1, B6, C, D...
- Chống dị ứng: Phenergan, cao tiêu độc,...
- Trị lao: Streptomycin, rimifon,...
- Chữa bệnh phụ nữ: Điền kinh hoàn, cao ích mẫu, ...
- Có tác dụng an thần: Cao lạc tiên, siro broma,...
- Cấp cứu ban đầu: Long não, spactein,...
- Chống nhiễm khuẩn: Ampicillin, trimazol,...
- Bông, băng, gạc...
III. Ý NGHĨA CỦA SỰ LỰA CHỌN DANH MỤC THUỐC THIẾT YẾU
1. Xây dựng thống nhất các chính sách của nhà nước
Đầu tư, giá, vốn, thuế... tạo điều kiện có được những loại thuốc thiết bị, phục vụ và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân, phát triển mạng lưới y tế có sử dụng y tế cộng đồng.
2. Các đơn vị trong ngành y tế
Tập trung hoạt động của mình trong các khâu: xuất nhập khẩu, sản xuất, phân phối, tồn trữ, sử dụng thuốc thiết yếu đạt hiệu quả cao.
3. Với các cơ sở kinh doanh
Phải đảm bảo đúng danh mục thuốc thiết yếu với giá thích hợp, có hướng dẫn sử dụng an toàn.
Tự lượng giá
* Trả lời ngắn gọn cho các câu hỏi từ 1 đến 6 bằng cách điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống
1. Liệt kê đủ 6 nguyên tắc cơ bản lựa chọn thuốc thiết yếu;
A. Đảm bảo chất lượng, yêu cầu hiện hành.
B. Phù hợp mô hình bệnh tật xã hội.
C. ……………………………………... D. ……………………………………… E. ………………………………………
G. Phù hợp với điều kiện sản xuất, bảo quản sử dụng.
2. Kể tên thuốc hạ nhiệt giảm đau dùng ở tuyến C A. ………………………………….
B. ………………………………….
3. Thuốc thiết yếu được xây dựng dựa vào hệ thống V.E.N: A. V là………………………...
B. E là………………………... C. N là………………………...
4. Kể tên 2 thuốc thiết yếu trong nhóm thuốc gây tê tại chỗ dùng ở tuyến có y, bác sĩ.
A. …………………………. B. ………………………….
5. Viết 2 loại thuốc điều trị được nhiều loại giun có trong danh mục thuốc thiết yếu.
A. …………………………. B. ………………………….
6. Thuốc thiết yếu bao gồm thuốc ………………..(A) và thuốc
………………..(B)
A. ………………………….... B. …………………………….
* Chọn câu đúng, sai cho các câu hỏi từ 7 đến 12 bằng cánh đánh dấu vào cột A cho câu đúng và cột B cho câu sai :
Câu hỏi | Đ | S | |
7 | Danh mục thuốc thiết yếu không phải là cố định, mà cần phải tổ chức định kỳ, soát xét, sửa chữa, bổ sung cho thích hợp từng giai đoạn. |
Hoạt động của chương trình thuốc thiết yếu bao gồm nhiều nội dung đặc biệt phải chú ý tới vấn đề hợp lý an toàn thuốc và có hiệu quả. | |||
9 | Thuốc có tác dung tốt nhất gọi là thuốc thiết yếu | ||
10 | Những thuốc mà thầy thuốc kê đơn cho bệnh nhân gọi là thuốc thiết yếu. | ||
11 | Nếu người bệnh yêu cầu, thầy thuốc có thể kê đơn theo nhu cầu của bệnh nhân. | ||
12 | Nội dung của thuốc thiết yếu bao gồm các thuốc chủ yếu và thuốc thông thường. |
8
* Chọn 1 câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi từ câu 13 đến câu 15 bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời được chọn.
13. Morphin được quy định sử dụng như sau:
A. Được dùng cho tuyến y tế cơ sở có y, bác sĩ.
B. Chỉ dùng cho tuyến y tế trung ương
C. Có thể dùng cho mọi tuyến y tế.
D. Chỉ dùng cho khoa chấn thương có bác sĩ.
E. Chỉ dùng cho bệnh nhân ung thư.
14. Thuốc thiết yếu bao gồm:
A. V + E + N
B. V + E
C. V + N
D. V + N
E. E + N
15. Danh mục Thuốc thiết yếu do:
A. Tổ chức Y tế thế giới ban hành.
B. Chính phủ ban hành
C. Bộ Y tế Ban hành
D. Cục Quản lý dược ban hành
E. Hội đồng thuốc và điều trị bệnh viện ban hành
* Câu hỏi truyền thống:
1. Trình bày khái niệm thuốc thiết yếu? Lý do xây dựng danh mục thuốc thiết yếu?
2. Trình bày cơ sở, nguyên tắc lựa chọn danh mục thuốc thiết yếu, ý nghĩa của việc xây dựng danh mục thuốc thiết yếu.