Tăng Trưởng Tín Dụng Của Toàn Hệ Thống


doanh. Đây là loại hình cho vay ngắn hạn, thời hạn vay phù hợp chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng. Ngân hàng có thể cho vay từng lần hoặc vay theo hạn mức. Loại tiền vay VND, ngoại tệ, …. Hình thức đảm bảo cho khoản vay, doanh nghiệp có thể sử dụng các loại tài sản: bất động sản, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, hàng hóa, … hoặc tài sản hình thành từ vốn vay. N g o à i r a , c ác ngân hàng liên kết với rất nhiều các hãng xe, đại lý mua bán xe ô tô để cấp tín dụng đến khách hàng. Với sản phẩm "tài trợ mua xe ô tô doanh nghiệp" các doanh nghiệp sẽ được ngân hàng giải quyết hồ sơ với thời gian nhanh chóng và tỷ lệ cho vay ưu đãi, phương thức trả nợ linh hoạt phù hợp với tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, tài sản bảo đảm được định sẵn là chính xe mua của khách hàng. Sản phẩm bảo lãnh cũng được triển khai đưới nhiều hình thức: bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh đảm bảo chất lượng sản phẩm, … Và nhiều loại sản phẩm tín dụng mới đang được triển khai nghiên cứu, đưa vào sử dụng.

Các thông tin điển hình về mở rộng tín dụng ở phương thức, loại sản phẩm, điều kiện cho vay tại một số NHTM tiêu biểu có qui mô lớn ở thành phố Hồ Chí Minh như sau:

Tại Eximbank:


 Cho vay bổ sung vốn kinh doanh trả góp dành cho DNNVV


Tiện ích của sản phẩm: Hỗ trợ doanh nghiệp vay vốn và có kế hoạch trả nợ gốc phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh thực tế. Vốn gốc được trả dần thành nhiều phân kỳ sẽ giảm áp lực về nguồn vốn thanh toán nợ vay. Lãi suất rất cạnh tranh và trả theo dư nợ giảm dần.

Đặc điểm: Loại tiền cho vay: VND và vàng SJC. Phương thức cho vay: Cho


vay trả góp, trong đó: Nợ gốc: Trả định kỳ hàng tháng hoặc hàng quý. Lãi vay: Thu định kỳ hàng tháng. Thời hạn cho vay: Tối đa 36 tháng, không ân hạn. Mức cho vay: Lên đến 10 tỷ đ/ doanh nghiệp. Biện pháp bảo đảm: Thế chấp tài sản.

Điều kiện vay vốn: Các doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động theo Luật doanh

nghiệp có đủ điều kiện vay vốn theo quy định của Eximbank; Doanh nghiệp có

phương án kinh doanh khả thi và đủ khả năng trả nợ.


 Dịch vụ thanh toán UPAS ­ L/C trả chậm thanh toán ngay


Sản phẩm UPAS­Usance Payable At Sight nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn cho doanh nghiệp Nhập khẩu thông qua việc chuyển L/C thanh toán tiền hàng từ "trả ngay" thành "trả chậm".

Các điều kiện áp dụng: Áp dụng cho doanh nghiệp Nhập khẩu đáp ứng các điều kiện mở L/C nhập khẩu trả chậm theo quy định hiện hành Eximbank; theo quy định của ngân hàng nhà nước và pháp luật; Áp dụng cho các L/C thanh toán bằng USD, thời hạn trả chậm tối đa 180 ngày.

Tiện ích: Doanh nghiệp Nhập khẩu được thanh toán chậm tiền hàng trên cơ sở bảo lãnh của Eximbank. Doanh nghiệp Xuất khẩu nước ngoài (người thụ hưởng)

được thanh toán ngay. Mức phí cạnh tranh. Được Eximbank tư đáo.

vấn tận tình, chu


 Cho vay tài trợ đầu tư phương tiện vận tải

Tiện ích của sản phẩm: Tài trợ nguồn vốn cho các doanh nghiệp có nhu cầu đầu tư phương tiện vận tải và dùng chính phương tiện vận tải được đầu tư làm tài sản bảo đảm nợ vay. Vốn gốc được trả dần thành nhiều phân kỳ trong suốt thời gian vay, lãi suất trả theo dư nợ giảm dần.


Đặc điểm: Loại tiền cho vay: VND hoặc ngoại tệ. Thời hạn cho vay: Tối đa là 4 năm. Tỷ lệ cho vay: Tối đa 70% trị giá phương tiện vận tải. Hình thức bảo đảm nợ vay: Đảm bảo bằng chính phương tiện vận tải hình thành từ vốn vay.

Điều kiện vay vốn: Doanh nghiệp có đủ điều kiện vay vốn theo quy định của Eximbank. Doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán nợ vay.

Tại BIDV:


Cho vay bước nhảy doanh thu: BIDV cho vay ngắn hạn phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh, với lãi suất cho vay phân tầng theo quy mô doanh thu luân chuyển về tài khoản tiền gửi thanh toán mở tại

BIDV.


Tài trợ doanh nghiệp dệt may: BIDV cung cấp sản phẩm, dịch vụ trọn gói, khép kín, phù hợp nhu cầu, đặc thù của doanh nghiệp dệt may.

Bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu online: Là hình thức phát hành thư bảo lãnh thuế kết hợp với thực hiện truyền nhận dữ liệu điện tử thông qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan nhằm hỗ trợ kịp thời cho doanh nghiệp thông quan hàng hóa

nhanh chóng.


Tài trợ doanh nghiệp khu chế xuất: BIDV cung cấp sản phẩm, dịch vụ trọn gói, khép kín, phù hợp nhu cầu, đặc thù của Doanh nghiệp chế xuất.

Tài trợ doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu: BIDV cung cấp sản phẩm, dịch vụ trọn gói, khép kín, phù hợp nhu cầu, đặc thù của Doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu, gồm: (i) Tài trợ vốn lưu động, bảo

lãnh (ii) Tài trợ thương mại (iii) Thanh

Tài trợ doanh nghiệp vệ tinh: BIDV cung cấp sản phẩm nhằm thiết lập, duy trì và phát triển quan hệ với các khách hàng lớn, khách hàng tiềm năng của BIDV thông qua việc liên kết, hợp tác để thống

nhất cách thức tài trợ, cơ chế ưu đãi

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 161 trang tài liệu này.

Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các ngân hàng thương mại trên địa bàn TP.HCM - 9



toán trong nước, thu hộ và quản lý doanh thu/quản lý dòng tiền (iv) Tiền gửi, mua ­ bán ngoại tệ, phái sinh tiền tệ, phái sinh

hàng hóa, bảo hiểm.

dành cho các doanh nghiệp vệ tinh đóng vai trò chủ yếu trong việc cung cấp hoặc phân phối hàng hóa cho các doanh nghiệp

trung tâm.

Tài trợ nhập khẩu: Tài trợ nhập khẩu theo Thư tín dụng trả chậm có điều khoản cho phép thanh toán trả ngay (UPAS L/C); Tài trợ nhập khẩu bằng vốn vay nước ngoài

theo hợp đồng khung.

Cho vay đóng tàu: Là sản phẩm tài trợ bổ sung vốn lưu động phục vụ doanh nghiệp thi công đóng tàu (gồm các loại tàu biển, tàu đặc dụng, tàu sông, sà lan và

các thiết bị vận tải thủy khác).

Tại VPBank:


 SME Flex


SME FLEX là sản phẩm chuyên biệt cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ vay

VLĐ kinh doanh tại VPB lên đến 12 tháng (không phụ

thuộc vào chu kỳ

kinh

doanh); đáp ứng kịp thời nhu cầu bổ sung vốn lưu động của doanh nghiệp, giúp

doanh nghiệp xây dựng kế hoạch và tận dụng cơ hội kinh doanh với nguồn vốn ổn định.

Đặc điểm: Nợ gốc: Trả linh hoạt, khách hàng lựa chọn một trong các phương thức trả nợ gốc phù hợp với nhu cầu như sau: Trả nợ gốc hàng kỳ: tổng số nợ gốc được chia đều và trả vào hàng tháng hoặc hàng quý. Trả nợ gốc cuối kỳ. Trả nợ gốc một phần: hàng tháng từ tháng thứ 1 đến tháng thứ 11 tính từ ngày giải ngân: nợ gốc được trả với mức tối thiểu bằng 5% và tối đa 8% giá trị khoản vay (số tiền gốc này được trả cố định đều qua các tháng thể hiện trên phụ lục lịch trả nợ kèm theo Khế ước nhận nợ), và phần gốc còn lại trả vào cuối kỳ (tháng thứ 12). Nợ lãi: Trả hàng tháng

Lợi ích: Thời hạn khoản vay lên đến 12 tháng (không phụ thuộc vào chu kỳ


kinh doanh) sẽ giúp doanh nghiệp xây dựng kế hoạch và vận dụng tối đa cơ hội kinh doanh với nguồn vốn ổn định. Khách hàng được chủ động lựa chọn số lần vay vốn và giải ngân. Khách hàng đượcc chủ động lựa chọn một trong các phương thức trả gốc linh hoạt.

Thủ

tục và điều kiện đăng ký:

Đối tượng khách hàng: Khách hàng doanh

nghiệp vừa và nhỏ; Có tài sản bảo đảm là bất động sản, ô tô, giấy tờ có giá đủ đảm bảo cho khoản vay; Thỏa mãn một số điều kiện khác theo Quy định của VPBank. Hồ sơ vay vốn: Giấy đề nghị vay vốn; Tài liệu về phương án, dự án vay vốn; Hồ sơ tài chính: các báo cáo tài chính trong 02 năm gần nhất; Hồ sơ về tài sản đảm bảo; Hồ sơ Pháp lý của Doanh nghiệp (trường hợp lần đầu giao dịch với VPBank).

Cho vay vn lưu động trgóp: là sản phẩm mà VPBank cho vay đối với các khách hàng có nhu cầu vay vốn nhằm mục đích bổ sung vốn lưu động phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

Đặc điểm: Phương thức cho vay: Phương thức cho vay từng lần kết hợp

phương thức cho vay trả góp. Loại tiền cho vay và thu nợ: VND. Số tiền cho vay tối

đa/1 món vay: 02 tỷ đồng và không quá 70% nhu cầu vốn của phương án kinh

doanh. Thời hạn cho vay tối đa: 36 tháng. Phương thức trả nợ vay: Trả nợ gốc: Trả góp định kỳ hàng tháng/hàng quý; Trả lãi: Hàng tháng, tính theo dư nợ gốc thực tế; Chính sách giá Theo quy định hiện hành của VPBank; Tài sản bảo đảm: Giấy tờ có giá, bất động sản, ô tô.

Lợi ích: Thủ tục nhanh chóng thuận tiện; Thời hạn vay dài linh hoạt, phù hợp với nguồn trả nợ thực tế của khách hàng; Khách hàng được hưởng lãi suất vay cạnh tranh, chính sách tài sản bảo đảm linh hoạt và tỷ lệ tài trợ cao từ VPBank; Khách hàng được tham gia các chương trình tài trợ đặc biệt do VPBank phối hợp với các tổ chức quốc tế thực hiện nhằm hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp Việt Nam.


Đối tượng Khách hàng: Tất cả các doanh nghiệp Micro có nhu cầu vay vốn và hoạt động sản xuất kinh doanh hợp pháp tại Việt Nam.

SME Success 2013: Tên chương trình: “SME Success 2013 – Chương trình cho vay ưu đãi dành cho khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ năm 2013”

Đặc điểm: Tổng hạn mức chương trình: 2.000 tỷ VND. Thời gian áp dụng: 18/3/2013­ 30/09/2013.

Lợi ích: Chế độ ưu đãi dành cho Khách hàng thuộc diện ưu tiên của chương

trình: Ưu đãi về lãi suất cho vay vốn: Lãi suất cho vay ưu đãi: ưu đãi giảm tối đa

2.5—3%/ năm lãi suất cho vay so mức lãi suất thông thường của VPBank. Các ưu đãi khác: Miễn phí đăng ký mở tài khoản; Miễn phí thường niên I2b doanh nghiệp năm đầu tiên; Miễn phí quản lý tài khoản năm đầu tiên; Giảm 50% phí chuyển tiền trong nước trong vòng 3 tháng cho khách hàng tham gia chương trình và giới thiệu đối tác thuộc phân khúc SME về làm khách hàng mới của VPBank.

Thủ tục và điều kiện đăng ký: Điều kiện tham gia: Khách hàng thuộc phân khúc khách hàng SME có nhu cầu vay vốn ngắn hạn bổ sung vốn lưu đồng. Khách hàng đáp ứng đầy đủ các điều kiện về cấp tín dụng theo quy định hiện hành của VPBank và pháp luật.

Tại Vietcombank:

 Bảo lãnh


Các loại bảo lãnh có thể phát hành: Bảo lãnh vay vốn; Bảo lãnh thanh toán / Thư tín dụng dự phòng; Bảo lãnh dự thầu; Bảo lãnh thực hiện hợp đồng; Bảo lãnh bảo đảm chất lượng sản phẩm; Bảo lãnh thanh toán tiền ứng trước (Bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước, bảo lãnh hoàn trả tiền đặt cọc hoặc bảo lãnh tiền đặt cọc); Bảo lãnh khoản tiền giữ lại (Bảo lãnh chất lượng công trình/ Bảo lãnh bảo hành/ Bảo


lãnh bảo dưỡng); Bảo lãnh đối ứng; Xác nhận bảo lãnh; Bảo lãnh du học; Các loại bảo lãnh khác pháp luật không cấm và phù hợp với thông lệ quốc tế.

Để sử dụng sản phẩm, khách hàng phải đáp ứng đủ các điều kiện: Có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; Mục đích đề nghị Vietcombank bảo lãnh là hợp pháp; Có khả năng tài chính, năng

lực chuyên môn nếu cần thiết, để

thực hiện nghĩa vụ

đề nghị

Vietcombank bảo

lãnh; Trường hợp khách hàng là tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài thì ngoài các điều

kiện nêu trên phải tuân thủ

các quy định về

quản lý ngoại hối của Việt Nam;

Trường hợp giao dịch bảo lãnh có khả năng phát sinh rủi ro tín dụng cho

Vietcombank thì ngoài các điều kiện trên, khách hàng phải đáp ứng đủ điều kiện như khi vay vốn theo Quy định của Vietcombank về cho vay đối với khách hàng.

Tùy từng giao dịch, Vietcombank có thể áp dụng hoặc không áp dụng các

biện pháp bảo đảm cho nghĩa vụ của khách hàng đối với bên bảo lãnh. Quý khách có thể lựa chọn một trong các hình thức bảo đảm sau: Ký quỹ bằng tiền; Bảo đảm

bằng Sổ

tiết kiệm Vietcombank; Khoanh/ghi nợ

tài khoản của khách hàng tại

Vietcombank; Cầm cố/ thế chấp tài sản; Bảo lãnh của bên thứ ba; Tín chấp; Các biện pháp bảo đảm khác theo quy định của pháp luật.

 Dịch vụ bao thanh toán


Những khoản phải thu có thời hạn thanh toán dưới 180 ngày của bên bán để được Vietcombank và đại lý bao thanh toán của Vietcombank cung cấp tối thiểu 2

trong số các dịch vụ chủ yếu của bao thanh toán: Theo dõi khoản phải thu; Ứng

trước tới 80 ~ 90% giá trị khoản phải thu; Thu nợ; Bảo đảm rủi ro tín dụng của bên mua/ bên nhập khẩu.

Các dịch vụ bao thanh toán: Dịch vụ bao thanh toán xuất – nhập khẩu; Dịch


vụ bao thanh toán trong nước.


2.3.2.2. Về dư nợ tín dụng


Trong những

năm g ầ n

đây, do tình hình kinh tế ­ xã hội nói chung ở Việt

Nam và địa bàn thành phố Hồ Chí Minh nói riêng gặp nhiều khó khăn, ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn tín dụng của các NHTM trên địa bàn, làm ảnh hưởng trực tiếp tới tỷ lệ tăng trưởng tín dụng đối với DNNVV. Đặc biệt là cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu bắt đầu từ năm 2007 và bùng phát mạnh vào năm 2008, tình hình lạm phát cao ở Việt Nam, để kiềm chế lạm phát NHNN phải nâng lãi suất cơ bản làm cho lãi suất huy động tăng lên và tất yếu lãi suất cho vay cũng sẽ tăng lên tương ứng, ngoài ra NHNN còn qui định mức tăng trưởng tín dụng chung cho nền kinh tế nên càng làm tăng thêm khó khăn cho hoạt động tín dụng của NHTM và làm ảnh hưởng trực tiếp đến dư nợ tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.


60.00%

50.00%

40.00%

30.00%

20.00%

10.00%

0.00%

51.54%

37.53%

31.19%

23.38%

14.45%

5%

2007 2008 2009 2010 2011 2012

Nguồn: Tổng cục Thống kê

Hình 2.1: Tăng trưởng tín dụng của toàn hệ thống


Tỷ lệ tăng trưởng tín dụng toàn hệ thống đạt mức cao nhất vào giai đoạn của năm 2007 và có xu hướng giảm sút liên tục từ năm 2009 đến 2012. Năm 2012 có mức tăng trưởng thấp nhất từ trước đến nay.

Xem tất cả 161 trang.

Ngày đăng: 18/04/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí