R Ro
R R Z Z
o
2
L Co
2
� 0,8
� R R 2 0,64 �R R 2 Z Z 2 �
o � o L Co �
� 0,36 R R 2 0,64Z Z 2
o L Co
o
� ZL ZC 0, 75R Ro
Vì điện áp u sớm pha hơn dòng điện i nên ZL > ZCo
o
ZL ZC 0,75R Ro
o
� ZC ZL 0,75R Ro 250 0,75100 100 100
1 1 104
Z
� Co
Co
100 .100
(F)
b. Vì P = I2(R+Ro) nên để Pmax thì Imax � ZL ZC
( cộng hưởng điện)
� ZC ZL 250
, ZCo = 100
Ta có ZC > ZCo C < Co C1 mắc nối tiếp với Co
� 1 1 1
o
o
C Co ZC ZC
C1
C
C
Z � Z
1 1
ZC ZC
250 100 150
1 1 103
C1 Z
100
(F)
1
C .150 15
4. Dang 4: XÁC ĐỊNH CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐIỆN KHI BIẾT HAI ĐOẠN MẠCH CÓ ĐIỆN ÁP CÙNG PHA, VUÔNG PHA.
4.1. Phương phaṕ giải chung:
Điện áp hai đoạn mạch 1 và2 ở trên cuǹ g một mạch điện lệch pha nhau một
goć thì:
1 2
, nếu:
2
Nêú (hai điện áp vuông pha nhau), ta duǹ g công thức:
tan tan � � cot
1 � tan .tan 1
1 � 2 2 �
2 tan 1 2
� � 2
Nêú = 0o (hai điện áp đồng pha) thì1 2
� tan1 tan2
Áp dụng công thức mạch đã biết vào tan
tan ZL ZC , thay giá trị
R
1 và tan 2.
tương
ứng từ
hai đoạn
4.2. Baì tập vềhai đoan mach cóđiện áp cùng pha, vuông pha.
Baì 1:
Cho mạch điện xoay chiều như hiǹ h.
R1 = 4 , C1
102 F , R
2
8
= 100 ,
L 1 H ,
f 50 . Tim̀
điện dung C2, biết rằng điện
áp
uAE vàuEB đồng pha.
Bài 2:
Cho mạch điện như hình vẽ. UAN = 150V, UMB = 200V, uAN và uMB vuông pha với nhau, cường độ dòng điện tức thời trong mạch có
biểu thức thức uAB. Bài 3:
i Io cos100 t
(A). Biết cuộn dây là thuần cảm. Hãy viết biểu
Hai cuộn dây (R1, L1) và (R2, L2) mắc nối tiếp vào mạng xoay chiều. Tìm mối liên hệ giữa R1, L1, R2, L2 để tổng trở đoạn mạch Z = Z1 + Z2 với Z1 và Z2 là tổng trở của mỗi cuộn dây.
Bài 4:
Cho vào mạch điện hình bên một dòng
điện xoay chiều có cường độ i Io cos100 t
(A). Khi đó uMB và uAN vuông pha nhau, và
u 100 2 cos�100 t �
ết biểu thức u
và tìm hệ
số công
MB �
3 �(V). Hãy vi AN
� �
suất của mạch MN.
4.3. Hươń g dẫn giải vàgiải:
Baì 1:
Toḿ tăt́: R1 = 4
C 102 F
1 8
R2 = 100
L 1 H
f 50Hz
uAE và uEB cuǹ g pha C2 = ?
Cać mối liên hệ cần xác lập:
* Aṕ dung biêủ thức
tiń h ZL , ZC1.
u
*
AE i AE ,
u i EB . VìuAE đôǹ g pha uEB nên
u
u
AE EB
EB
�AE EB � tanAE tanEB .
* Thếcác giátrị vào
tanAE
vàtanEB , ta tim̀
được ZC2 C2.
Tiêń triǹ h hươń g dẫn học sinh giải:
Hoạt động của học sinh | |
Tính cảm kháng ZL và dung kháng | ZL L 2 f .L Z 1 1 C1 C 2 f .C 1 1 AE u i ; EB u i AE EB u u � AE EB AE EB AE EB � tanAE tanEB � ZC1 ZL ZC2 R1 R2 � Z R2 Z Z C1 R L C2 1 � Z Z Z R2 C2 L C1 R 1 � C 1 1 2 Z 2 f .Z C2 C2 |
ZC1 của tụ điện C1. | |
Độ lệch pha của u đối với i trên | |
từng đoạn mạch AE và EB được tính | |
như thế nào? | |
Điều kiện đề bài: điện áp uAE và uEB | |
đồng pha, ta suy ra điều gì về mối liên | |
hệ giữa AE và EB ? | |
Từ mối liên hệ này, hãy tính điện | |
dung C2? |
Có thể bạn quan tâm!
- Dạng 2: Viết Biểu Thức Cường Độ Dòng Điện Và Điện Áp.
- Bài Tập Về Cộng Hưởng Điện: Bài 1:
- Lựa chọn hệ thống bài tập, hướng dẫn giải và giải bài tập Vật lý (chương “Dòng điện xoay chiều” lớp 12 chương trình nâng cao) - 8
- Dạng 5: Công Suất Của Đoạn Mạch R, L, C Mắc Nối Tiếp
- Dạng 6: Xác Định Giá Trị Cực Đại Của Điện Áp Hiệu Dụng Khi Thay Đổi L, Hoặc C, Hoặc F.
- Bài Tập Về Xác Định Giá Trị Cực Đại Umax Khi Thay Đổi L, Hoặc C, Hoặc F. Bài 1
Xem toàn bộ 169 trang tài liệu này.
Bài giải:
AE
AE u
i ;
EB u
i
EB
Vì uAE và uEB đồng pha nên u
u
AE EB
� AE EB
� tanAE tanEB
� ZC
ZL ZC
� Z Z Z R2
1 2
R1 R2
C2 L C1
1
R
� Z 100 8100 300
C2 4
C2
1 1 104
Bài 2:
� C2 2 f .Z 2 50.300 3
(F)
Tóm tắt: UAN = 150V UMB = 200V
uAN vuông pha uMB
i Io cos100 t (A)
Biểu thức uAB = ?
Các mối liên hệ cần xác lập:
UMB
U AN
U 2 U 2
R L
U 2 U 2
R C
(2)
(1)
uAN
vuông pha với u
MB, nên
MB AN
�
2
MB AN 2
(với MB > 0, AN < 0)
Từ đó suy ra
tanMB .tanAN
1
(3)
Từ các biểu thức (1), (2), (3) ta viết được biểu thức uAB.
Tiến trình hướng dẫn học sinh giải:
Hoạt động của học sinh | |
Đoạn mạch AN gồm | Đoạn mạch AN gồm có tụ điện C và điện trở R. U U 2 U 2 (1) AN R C Đoạn mạch MB gồm có điện trở R và cuộn cảm L. U U 2 U 2 (2) MB R L MB 0 , AN 0 Vì uAN vuông pha uMB nên � MB AN 2 MB 2 AN � tan tan � � cot MB �2 AN � AN � � � tan 1 � tan .tan 1 MB tan MB AN AN � U L .UC 1 �U 2 U .U (3) U U R L C R R uAB UoAB cos100 t (V) |
những phần tử điện nào? | |
Biểu thức tính UAN = ? | |
Đoạn mạch MB gồm | |
những phần tử điện nào? | |
Biểu thức tính UMB = ? | |
Theo bài, độ lệch pha MB , | |
AN có giá trị dương hay | |
âm? | |
uAN vuông pha với uMB nên | |
ta suy ra điều gì? | |
Từ (1), (2), (3) ta tìm được |
UL, UC, UR.
Biểu thức uAB có dạng thế nào?
Yêu cầu học sinh tìm UAB và .
U
AB
U U U 139
2
R
L C
2
V
tan U L UC � 0,53rad
U R
Bài giải:
Ta có:
U AN
UMB
150 V (1)
U 2 U 2
R C
U 2 U 2
R L
200 V (2)
Vì uAN và uMB vuông pha nhau nên:
MB AN
�
2
MB
AN �
2 AN
(Với MB 0 ,
AN 0 )
� tanMB
tan �
�
2
� cot
� tanMB
� �
1 � tan
tanAN
AN
MB .tanAN
1
� U L .UC
1 �U 2 U .U
(3)
U R U R
R L C
Từ (1), (2) và (3), ta suy ra :
U U U
2
R
L C
2
UL = 160V , UC = 90V, UR = 120V
Ta có : U AB
1202 160 902
139 V
tan U L UC
U R
160 90 7 � 0,53rad
120 12
Vậy
Bài 3:
uAB 139 2 cos100 t 0,53
(V)
Tóm tắt:
Cho R1, L1, R2, L2.
Z = Z1 + Z2. Tìm mối liên hệ giữa R1, L1, R2, L2.
Các mối liên hệ cần xác lập:
Hai cuộn dây (R1, L1), (R2, L2) mắc nối tiếp vào mạng điện xoay chiều
có cường độ Io, Z = Z1 + Z2 �Uo Uo1 Uo2 .
Để có thể cộng biên độ điện áp, các thành phần u1 và u2 phải đồng pha
� 1 2 � tan1 tan2 mối liên hệ giữa R1, L1, R2, L2.
Tiến trình hướng dẫn học sinh giải:
Hoạt động của học sinh | |
Hai cuộn dây (R1, L1) và (R2, L2) |
u1 Uo1 cos t 1 (V) u2 Uo2 cost 2 (V) U IZ UZC (1) C C R 2 Z Z 2 L C Uo = Io.Z (2) Uo = IoZ = IoZ1 + IoZ2 Uo = Uo1 + Uo2. (3) Để có thể cộng biên độ điện áp thì các thành phần u1 và u2 phải đồng pha � 1 2 . 1 2 � tan1 tan2 � ZL1 ZL2 � L1 L2 R1 R2 R1 R2 � L1 R1 L2 R2 |
chiều có biên độ dòng điện Io. |
Yêu cầu học sinh viết biểu thức |
điện áp thành phần u1, u2 và biểu |
thức u của toàn mạch. |
Yêu cầu học sinh nêu biểu thức |
tính biên độ điện áp Uo theo định |
luật Ohm. |
Tổng trở Z = Z1 + Z2, thay vào (2) |
ta có điều gì? |
Từ (1) và (3), ta thấy để có thể |
cộng biên độ điện áp thì cần điều |
kiện gì? |
Hãy tìm mối liên hệ giữa R1, L1, R2, |
L2. |
mắc nối tiếp vào mạng điện xoay
Bài giải:
Ta có: Z = Z1 + Z2 IoZ = IZ1 + IoZ2
Uo = Uo1 + Uo2
Để có thể cộng biên độ điện áp, các thành phần u1 và u2 phải đồng pha.
Vì u1 Uo1 cos t 1 (V)
u2 Uo2 cost 2 (V)
U IZ
UZC
2
C C R 2 Z Z
L C
Mà Uo = Uo1 + Uo2
� 1 2
� tan
tan
� ZL
ZL
� L1 L2
1 2
1 2
R1 R2
R1 R2
Bài 4: Tóm tắt:
� L1
L2
R1 R2
i Io cos100 t
(A)
u 100 2 cos�100 t �(V)
MB � 3 �
� �
uMB và uAN vuông pha nhau
Tìm biểu thức uAN và cosMN = ?
Các mối liên hệ cần xác lập:
MB
Vì i = 0 nên MB u 3
MB AN 2
AN
Do uMB và uAN vuông pha nhau nên tanMB .tanAN
Tìm UR, UL, UC UoAN biểu thức uAN.
1
Áp dụng công thức
cos R U R
hệ số công suất
cos .
Z U
MN MN
MN
Tiến trình hướng dẫn học sinh giải:
Hoạt động của học sinh | |
Đoạn mạch MB gồm những phần | Đoạn mạch MB gồm cuộn dây (L, r) mắc nối tiếp điện trở R. 0 MB uMB i 3 3 U L UMB MB UMN O MN U R I UC U AN UR = UMBcos MB = 50V U L U R tanMB 50 3 V uMB và uAN vuông pha nhau nên � MB AN 2 MB AN 2 � tan tan � � cot MB �AN 2 � AN � � � tanMB .tanAN 1 (*) � U L . UC 1 �U U 2 (*) U U C R R R U L |
tử điện nào? | |
Theo đề bài, pha ban đầu i 0 . | |
Tính MB = ? | |
Yêu cầu học sinh vẽ giản đồ Fre | |
nen | |
Dựa vào giản đồ Frenen, hãy tính | |
UR, UL. | |
uMB vuông pha uAN, ta suy ra điều | |
gì? | |
Từ biểu thức (*), yêu cầu học sinh |
uAN UoAN cos100 t AN (V) rad AN MB 2 3 2 6 U U R 100 �U 100 2 AN cos 3 oAN 3 AN cos R U R U R Z U U 2 U U 2 R L C |
Biểu thức uAN có dạng thế nào? |
Yêu cầu học sinh tính AN . |
Dựa vào giản đồ Frenen, hãy tính |
UoAN. |
Có UoAN, AN biểu thức uAN. |
Biểu thức tính hệ số công suất |
cos ? |
Thay số vào biểu thức cos hệ |
số công suất của toàn mạch. |
tìm UC.
Bài giải:
Do pha ban đầu của i bằng 0 nên
0 rad
MB uMB
i 3 3
Dựa vào giản đồ vectơ, ta có các giá trị hiệu dụng của UL, UR, UC là:
U = U
cos
100cos 50 (V)
R MB MB 3
3
UMB
MB
UMN
MN
U R
I
U AN
U U tan 50 tan 50 (V) U
L R MB 3 L
Vì uMB và uAN vuông pha nhau nên
MB AN
�
2 AN
6
rad
O
� tanMB .tanAN
1
U 2 502
� U L . UC
U R U R
50
1 UC
50 3
3
�UC R
U L
(V)
Ta có:
U AN
U R
cosAN
50 100 �U
3
� 6 �
cos� �
� �
oAN
100
2
3
(V)
2
3
Vậy biểu thức u 100 cos�100 t
(V).
6
AN �
�
Hệ số công suất toàn mạch: