Bài giải:
a. Giả sử cuộn dây không có điện trở thuần Ro thì điện áp uMN sớm pha
so với i, còn điện áp uNP trễ pha 2
so với i 2
uMN sớm pha 180o so với
uNP (trái với đề bài là lệch 150o). Vậy cuộn dây phải có
N
UMN
MN
U
A
Ro
UMP
NP
P
30
o
U
UC
U
điện trở thuần Ro.
b. Vẽ giản đồ Frenen: L
Dựa vào giản đổ Frenen, ta có MNP cân tại M
(vì UMN = UMP) � MNP MPN 30o
M I
MA là đường trung tuyến của MNP
U U NP
90 45 V
3
L 2 2
U
45
U R U PQ U MN
L
cos30o
30
3 V
2
U Ro
U L
.t an30o 45. 1
15 3 V
3
U U U U
2
2
Ro
R
2
L C
2
�UMQ 90 V
Ta có:
I U R 3
0 3
R 30
A ;
Z U L
L I
45 15
3
3
3
� L
ZL
2 f
1
5 3
2 .50
0,083H
Chủ đề 2: SẢN XUẤT – TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG.
1. Dạng 1: MÁY PHÁT ĐIỆN VÀ ĐỘNG CƠ ĐIỆN.
1.1. Phương pháp giải chung:
Áp dụng các kết quả về máy phát điện xoay chiều một pha:
r ur
+ Tại t = 0, ta có n, B 0 thì từ thông qua một vòng dây:
= BScos t = o cos t
+ Suất điện động xoay chiều trong mỗi cuộn dây:
e N d N
dt
+ Tần số dòng điện: f = np.
o sint Eo
sint .
Áp dụng các kết quả về dòng điện ba pha liên quan đến điện áp và cường độ dòng điện ứng với mỗi cách mắc:
+ Mắc hình sao: Ud
3U p ;
Id I p
* Khi tải đối xứng thì :
Ith I1 I2 I3 0 � Ith 0 .
* Vẽ giản đồ Frenen nếu cần thiết.
+ Mắc hình tam giác: Ud
U p ;
Id
3I p
Chú ý: khi mạch điện ngoài hở, dòng điện trong các cuộn dây của máy phát bằng 0.
Đối với động cơ điện ba pha, các bài toán thường liên quan đến công suất:
+ Công suất tiêu thụ:
P 3U p I p cos
3Ud Id cos .
+ Công suất hao phí do tỏa nhiệt: P = 3I2R (với R là điện trở thuần một cuộn dây của động cơ).
+ Hiệu suất:
H Pi
P
(với Pi là công suất cơ học)
1.2. Bài tập về máy phát điện và động cơ điện: Bài 1
Máy phát điện xoay chiều một pha mà phần cảm gồm hai cặp cực và phần ứng gồm 4 cuộn dây giống hệt nhau mắc nối tiếp, có suất điện động hiệu dụng là 120V và tần số 50Hz, Hãy tính số vòng mỗi cuộn dây, biết từ thông cực đại qua mỗi vòng là 5.103Wb.
Bài 2
Động cơ điện xoay chiều một pha mắc vào mạng xoay chiều một pha đã hạ áp với U = 110V. Động cơ sinh ra một công suất cơ học Pi = 60W. Biết hiệu suất là 0,95 và dòng điện qua động cơ I = 0,6A. Hãy tính điện trở của động cơ và hệ số công suất của động cơ.
Bài 3
Một động cơ điện ba pha mắc vào mạng điện ba pha có điện áp dây
Ud = 220V. Biết rằng cường độ dòng điện dây là Id = 10A và hệ số công suất cos = 0,8. Tính công suất tiêu thụ của động cơ.
Bài 4
Mạng điện ba pha có điện áp pha Up = 120V có tải tiêu thụ mắc thành hình sao. Tính cường độ dòng điện trong các dây pha và dây trung hòa nếu các tải tiêu thụ trên A, B, C là điện trở thuần RA = RB = 12 ; RC = 24 .
1.3. Hướng dẫn giải và giải: Bài 1:
Tóm tắt:
p = 2 cặp cực f = 50Hz
E = 120V
o = 5.103 Wb n = ? ; N = ?
Các mối liên hệ cần xác lập:
Tần số dòng điện :
f np � n f (vòng / s)
p
Từ thông qua mỗi vòng dây: = ocos t.
Gọi N là số vòng dây của mỗi cuộn dây. Phần ứng gồm 4 cuộn dây nên số vòng dây của 4 cuộn dây là 4N (vòng).
Suất điện động của máy:
e 4N d 4NBS sin t
2
dt
Suất điện động hiệu dụng của máy:
Tiến trình hướng dẫn học sinh giải:
E 4NBS N.
Hoạt động của học sinh | |
Tốc độ quay của rôto được tính | f np � n f (vòng / s) p = ocos t. Phần ứng gồm 4N vòng dây. |
như thế nào khi biết tần số dòng | |
điện f và số cặp cực p của phần | |
cảm? | |
Biểu thức tính từ thông gởi qua | |
một vòng dây? | |
Phần ứng gồm 4 cuộn dây, gọi N | |
là số vòng dây của mỗi cuộn dây. |
Có thể bạn quan tâm!
- Dạng 7: Xác Định Các Phần Tử Điện R, L, C Chứa Trong Hộp Đen.
- Dạng 8: Giải Toán Nhờ Giản Đồ Vectơ.
- Lựa chọn hệ thống bài tập, hướng dẫn giải và giải bài tập Vật lý (chương “Dòng điện xoay chiều” lớp 12 chương trình nâng cao) - 16
- Bài Tập Về Máy Biến Thế Và Truyền Tải Điện Năng:
- Lựa chọn hệ thống bài tập, hướng dẫn giải và giải bài tập Vật lý (chương “Dòng điện xoay chiều” lớp 12 chương trình nâng cao) - 19
- Lựa chọn hệ thống bài tập, hướng dẫn giải và giải bài tập Vật lý (chương “Dòng điện xoay chiều” lớp 12 chương trình nâng cao) - 20
Xem toàn bộ 169 trang tài liệu này.
e 4N d 4N sin t E sin t dt o o Vì E 4N � E Eo 4No o o 2 2 � N E 2 E 2 4o 4o .2 f |
Vậy phần ứng có tất cả bao nhiêu vòng dây?
Bài giải:
Tốc độ quay của rôto:
f np � n f 50 25 (vòng / s).
p 2
Từ thông qua mỗi vòng dây: = ocos t.
Suất điện động của máy:
e 4N d 4N dt
o sin t Eo
sin t
(với N là
số vòng dây của mỗi cuộn dây).
Suất điện động hiệu dụng của máy:
E 4No .
Eo
2
0 2
2
Bài 2: Tóm tắt:
U = 110V Pi = 60W H = 0,95 I = 2A
R = ? , cos = ?
� N
E 2
4o
12 4.5.103.2 .50
27 (vòng).
Các mối liên hệ cần xác lập:
Áp dụng các công thức hiệu suất, công suất tiêu thụ, công suất tỏa nhiệt
để tìm R và cos .
+ Hiệu suất
H Pi
P
công suất tiêu thụ
P Pi .
H
+ Hệ số công suất
cos P.
UI
+ Công suất tỏa nhiệt của động cơ:
PN P Pi .
+ PN
I 2 R
điện trở của động cơ
R PN .
I 2
Tiến trình hướng dẫn học sinh giải:
Hoạt động của học sinh | |
Biểu thức tính hiệu suất của của | H Pi P công suất tiêu thụ P Pi . H P UI cos � cos P UI PN = P Pi. P I 2 R � R PN N I 2 |
động cơ? Từ biểu thức đó, hãy tìm | |
giá trị của công suất tiêu thụ của | |
động cơ. | |
Hệ số công suất được tìm bằng | |
cách nào? | |
Tìm công suất tỏa nhiệt của động | |
cơ khi biết công suất tiêu thụ P và | |
công suất cơ học Pi. | |
Vậy điện trở động cơ có giá trị là | |
bao nhiêu khi đã biết công suất tỏa | |
nhiệt PN? |
Hoạt động của giáo viên
Bài giải:
Hiệu suất của động cơ:
H Pi
P
0,95
Công suất tiêu thụ
P Pi
H
60 63,12
0,95
(W)
Hệ số công suất :
cos P 63,12 0,956
UI 110.0,6
Công suất tỏa nhiệt của động cơ: PN = P Pi = 63,12 – 60 = 3,12 (W).
Mà PN
I 2 R
� R PN
I 2
3,12 8,67 .
0.62
Bài 3: Tóm tắt:
Ud = 220V Id = 10A
cos = 0,8 P = ?
Các mối liên hệ cần xác lập:
Công suất tiêu thụ của động cơ điện ba pha:
P 3U p I p cos .
Xét hai trường hợp: mắc động cơ điện ba pha theo cách mắc hình sao và mắc hình tam giác.
+ Mắc hình sao:
U , I I P 3U I cos 3U I
cos .
Ud
3
p p d p p d d
+ Mắc tam giác: U U
, I Id
P 3U I
cos
3U I
cos .
d p p 3
p p d d
Vậy trong cả hai trường hợp mắc hình sao và mắc tam giác ta đều có kết quả như nhau.
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
Biểu thức tính công suất tiêu thụ của động cơ điện ba pha? | P 3U p I p cos . |
Đề bài không nói rõ mắc động cơ | |
điện ba pha vào mạng điện ba pha | |
theo cách mắc nào nên ta xét hai | |
trường hợp: mắc hình sao và mắc | |
tam giác. Đối với mạng hình sao, hãy tìm điện áp pha Up và cường độ dòng | U 3U �U Ud ; I I d p p 3 p d |
điện pha Ip. Công suất tiêu thụ của động cơ được tính thế nào? Tương tự, hãy tìm công suất tiêu thụ của động cơ khi các cuộn dây của động cơ đấu kiểu hình tam giác. | P 3U p I p cos 3Ud Id cos U U ; I 3I � I Id d p d p p 3 � P 3U p I p cos 3Ud Id cos |
Vậy ta thấy trong cả hai trường | |
hợp ta đều có công suất tiêu thụ của | |
động cơ là: P 3Ud Id cos |
Tiến trình hướng dẫn học sinh giải:
Bài giải:
Công suất tiêu thụ của động cơ điện ba pha:
P 3U p I p cos .
Nếu các cuộn dây của động cơ đấu kiểu hình sao, ta có:
U Ud ; I I
p 3 p d
Nếu các cuộn dây của động cơ đấu kiểu tam giác, ta có:
Ud U p ;
I p d
I
3
Trong cả hai trường hợp, ta đều có kết quả:
P 3U p I p cos
Bài 4: Tóm tắt:
Up = 120V
3Ud Id cos
3.220.10.0,8 3048 (W).
Tải tiêu thụ mắc hình sao RA = RB = 12
RC = 24
Tính IA, IB, IC, Io = ?
Các mối liên hệ cần xác lập:
Các tải tiêu thụ mắc hình sao nên cường độ dòng điện trong các các dây là
cường độ dòng điện trong từng pha:
Id I p
U p
R
� I A IB
U p ;
RA
I U p
C
RA
Vì các tải tiêu thụ đều là thuần trở nên dòng điện pha cùng pha với điện áp pha các dòng điện lệch pha nhau 120o.
Vẽ giản đồ Frenen.
Io I A IB IC I AB IC
Vì IA = IB nên
I AB
là đường chéo của hình thoi tạo
bởi
I và IB
A
IAB = 2.OH = 2.IB.cos60o.
Dựa vào giản đồ Frenen
Io = IAB – IC.
UC
B
U A
I A
I
AB
IC
H
120o I
O
B
U
Tiến trình hướng dẫn học sinh giải:
Hoạt động của học sinh | |
Đối với mạng điện hình sao, dòng | Đối với mạng hình sao thì: I I U p (1) d p Z I I U p ; I U p A B R C R A C Do các tải đều là thuần trở nên đòng điện pha đồng pha với điện áp pha. Suy ra các dòng điện lệch pha nhau 120o. |
điện dây Id có mối liên hệ thế nào với | |
dòng điện pha Ip? | |
Từ (1), hãy tìm cường độ dòng điện | |
dây IA, IB, IC. | |
Các tải đều là thuần trở thì dòng | |
điện pha và điện áp pha lệch pha nhau | |
bao nhiêu độ? Từ đó suy ra độ lệch | |
pha giữa các dòng điện pha. |