thế trong nhà, bếp và chuồng trại cùng với các nhu cầu khác. Thảo luận nhu cầu củi đun của từng nhóm hộ sau đó tính ra khối lượng trung bình.
Cùng người dân tính lượng gỗ trung bình cho từng chủng loại sản phẩm, ước tính số nhà được làm mới trong thôn một năm.
Cộng số lượng gỗ làm mới và số lượng gỗ sửa chữa ước tính được tổng nhu cầu gỗ hàng năm của thôn. Từ đó tính toán ra lượng gỗ và củi của thôn trong thời gian là 5 năm.
Kết quả đánh giá nhu cầu sử dụng gỗ trong cộng đồng, cho thấy người dân có các nhu cầu gỗ cho làm nhà, bếp, chòi chứa lúa, chuồng trại, nhà mã, hòm...
Từ kết quả dự tính nhu cầu gỗ của thôn trong 5 năm là 230m3 trong đó toàn bộ là gỗ có đường kính > 29cm. Như vậy trong 5 năm tới toàn bộ số gỗ sử dụng trong thôn đều cần được xã Đakrông cân đối từ các khu rừng đạt tiêu chuẩn khai thác do xã quản lý.
Ở đây không tiến hành cân đối gỗ giữa nhu cầu sử dụng gỗ của thôn và khả năng cung cấp gỗ của rừng cộng đồng, bởi lẽ trong 5 năm tới toàn bộ diện tích rừng cộng đồng của thôn Làng cát đều tiến hành nuôi dưỡng, không có khai thác lợi dụng nên khả năng cung cấp gỗ của rừng là không có. Toàn bộ lượng củi đun và làm hàng rào trong 5 năm tới có thể tận dụng trong quá trình nuôi dưỡng rừng, cành khô, lá rụng trong rừng và chặt chọn, tỉa thưa rừng ở cấp kính 6 -<14 cm và 14 -< 22cm. Kết quả cụ thể được thể hiện qua bảng 4.7:
73
Bảng 4.7: Bảng đánh giá nhu cầu lâm sản của thôn Làng cát hàng năm và 5 năm theo cả số cây và trữ lượng
Nhu cầu gỗ xây dựng hàng năm | Nhu cầu gỗ sửa chữa hàng năm | Nhu cầu 5 năm | ||||||||||||
2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | Cộng | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | Cộng | |||
Nhà ở | -Tách 4 hộ/năm 4m3/ nhà - 4x4=16 m3 | 4 nhà | 4 nhà | 4 nhà | 4 nhà | 20 nhà 80 m3 | - 4 nhà / 142 hộ làm lại nhà, 3m3/nhà làm lại - 3x 4=12 m3 | 4 nhà sửa | 4 nhà sửa | 4 nhà sửa | 4 nhà sửa | 20 nhà 60 m3 | 140 m3 | |
Bếp | - 1,5 m3 1 bếp mới - 4x1,5= 6 m3 | 4 bếp | 4 bếp | 4 bếp | 4 bếp | - 20 bếp 30 m3 | - 4 bếp sửa, 1,0 m3/bếp - 4x1,0=4m3 | 4 | 4 | 4 | 4 | 20 bếp 20 m3 | 50m3 | |
Chuồng | Sử dụng gỗ tận dụng | |||||||||||||
Đồ gỗ | 1 m3/ một nhà mới. 4 nhà mới = 4m3 | 4 m3 | 4 m3 | 4 m3 | 4 m3 | 20 m3 | 0,5 m3/ hộ sửa nhà 4 nhà sửa = 2m3 | 2 m3 | 2 m3 | 2 m3 | 2 m3 | 10 m3 | 30m3 | |
Hàng rào | Sử dụng gỗ tận dụng và cành ngọn | |||||||||||||
Củi | ||||||||||||||
Nhà trẻ Cộng đồng | 1 nhà trẻ 25 m3 | 25 m3 | Dự phòng | |||||||||||
Tổng cộng | 230m3 |
Có thể bạn quan tâm!
- Hiện Trạng Tài Nguyên Rừng Cộng Đồng Thôn Làng Cát
- Tổng Hợp Giao Rừng Tự Nhiên Cho Cộng Đồng Trên Địa Bàn 2 Huyện Hướng Hoá Và Đakrông (Từ Năm 2005-2009)
- Lập Kế Hoạch Quản Lý Rừng Cộng Đồng Thôn Làng Cát Xã Đakrông, Huyện Đakrông Tỉnh Quảng Trị:
- Lý Do Xây Dựng Quy Ước Bảo Vệ Và Phát Triển Rừng Cộng Đồng Dân Cư
- Lâm nghiệp cộng đồng tại tỉnh Quảng Trị và các hoạt động chủ yếu trong quản lý rừng cộng đồng tại thôn Làng Cát, xã Đakrông, huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị - 12
- Lâm nghiệp cộng đồng tại tỉnh Quảng Trị và các hoạt động chủ yếu trong quản lý rừng cộng đồng tại thôn Làng Cát, xã Đakrông, huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị - 13
Xem toàn bộ 108 trang tài liệu này.
74
Qua bảng 4.7 cho thấy thôn có 142 hộ, theo điều tra “Quy hoạch lâm nghiệp xã” và khảo sát về tiến độ tách hộ và sửa nhà, hàng năm có khoảng 4 hộ tách (4 hộ x 4 m3/nhà = 16 m3), và khoảng 3 - 4% sửa nhà mới (tính chung cho thôn khi khấu hao nhà là sau 10 năm sửa lại) thì có khoảng 4 nhà sửa mới (4 hộ x 3 m3/nhà = 12 m3), làm bếp mới (4 hộ x 1,5 m3 = 6 m3) , sữa bếp (4 hộ x 1 m3 = 4 m3). Như vậy, nhu cầu gỗ hàng năm và 5 năm cho làm nhà khi tách hộ, sửa mới,làm bếp mới, sữa bếp cần 190 m3 và sử dụng gỗ tận dụng, cành ngọn để làm chồng trại và hàng rào là 30 m3.
Trên cơ sở dự đoán tăng trưởng và nhu cầu sử dụng gỗ của người dân trong thôn, hiện tại lô rừng giao cho cộng đồng chưa đáp ứng ngay nhu cầu cung cấp gỗ của người dân - đặc biệt khi lập kế hoạch khai thác theo lô. Cần vận động tuyên tuyền người dân chuyển sang dùng thêm các vật liệu xây dựng mới (tôn, sắt) khi nguồn thu nhập từ sản xuất của từng hộ và cả cộng đồng phát triển. Ngoài ra, xu hướng phát triển hệ thống dịch vụ cung ứng vật liệu xây dựng mới đang dần tiếp cận nhu cầu của người dân địa phương.
4.2.3. Lập Kế hoạch quản lý rừng cộng đồng thôn Làng cát:
(1) Kế hoạch bảo vệ rừng:
Kế hoạch bảo vệ rừng tập trung vào việc tổ chức và triển khai cộng đồng bảo vệ 9 lô rừng với diện tích 130 ha và xây dựng các bảng biểu, quy ước bảo vệ và phát triển rừng cộng đồng.
75
Bảng 4.8: Kế hoạch bảo vệ rừng cộng đồng thôn Làng cát
Đơn vị tính: Nghìn đồng
Tên lô | Diện tích lô (ha) | Bố trí thời gian thực hiện | Hoạt động | Ước tính chi phí | |||||||
2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | Công | Chi phí(đ) | Nguồn vốn(đ) | ||||
5 | 1/ Pa chố 1 | 11,0 | | | | | | - Chia 14 nhóm hộ bảo vệ rừng - Mỗi tuần kiểm tra 1 lần | 30đ/ha /năm | Thể hiện trong quy ứơc bảo về và phát triển rừng cộng đồng thôn | Dự án hỗ trợ(và nguồn thu bổ sung quỹ) |
2/ Pa chố 4 | 13,0 | | | | | | |||||
3/ Pa chô 5 | 18,2 | | | | | | |||||
4/ Pa chố 2 | 6,6 | | | | | | |||||
5/ Pa chố 3 | 8,6 | | | | | | |||||
6/ A la 1 | 24,6 | | | | | | |||||
7/ A la 2 | 8,0 | | | | | | |||||
8/ A la 3 | 15,0 | | | | | | |||||
9/ A la 4 | 25,0 | | | | | | |||||
Ước tính chi phí hàng năm | 3.900 | 3.900 | 3.900 | 3.900 | 3.900 | ||||||
Cộng | 130 | Tổng chi phí | 19.500.000 |
Qua bảng 4.8 cho thấy: Lập 14 tổ tuần tra, mỗi tổ/nhóm khoảng 10 người, bao gồm tất cả 142 hộ gia đình. Mỗi tổ chịu trách nhiệm tuần tra một tháng, mỗi tổ chia thành 2 nhóm, mỗi nhóm tuần tra 1 lần/tuần. Lập 1 biển báo tại đầu và cuối đường đi qua rừng cộng đồng của thôn. Tuyên truyền và phổ biến các kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng cộng đồng trong các cuộc họp thôn, trong trường học và phát thanh. Như vậy chi cho 14 nhóm tuần tra bảo vệ rừng thường xuyên (130 ha x 30.000 đ/năm) = 3.900.000đồng
(2) Kế hoạch trồng rừng và nuôi dưỡng rừng:
a) Kế hoạch trồng rừng:
Do rừng giao cho thôn hầu hết là rừng gỗ từ nghèo, đến trung bình và giàu, hiện có khoảng 10 ha nương rẫy của 10 hộ gia đình trong thôn nằm (đan xen) giữa diện tích rừng được giao và đang được Ban quản lý rừng thôn vận động giao lại cho cộng đồng để trồng rừng. Dự kiến năm 2012 các diện tích nương rẫy này sẽ giao lại cho thôn, kế hoạch trồng rừng thể hiện ở bảng 4.9 sau:
Bảng 4.9: Kế hoạch trồng rừng thôn Làng Cát
Tên lô | Diện tích lô (ha) | Loài cây trồng | Hoạt động | Ước tính chi phí | |||
Công | Chi Phí (đ) | Nguồn vốn (đ) | |||||
Uơm 1000-1500 | 60 | 3 triêu | Dự án | ||||
cây | công | hỗ trợ | |||||
Huỷnh/Trường | (và | ||||||
2012 | 7- Ala2 | 1,0-2,0 ha | ( bứng cây từ rừng) Mua ô roa, làm | nguồn thu bổ sung | |||
giàn, túi bầu, rào | quỹ) | ||||||
che, công chăm | |||||||
sóc | |||||||
1,0-2,0 ha | Huỷnh/ | - Xử lý thực bì | 3 triệu (trồng Huỷnh, Trường) 2 triệu (Keo) | ||||
2013 | 7- Ala2 | Trường | -Trồng, chăm sóc - Mua hạt giống, xử lý thực bì + hạt giống, tra | 100/ năm | Dự án hỗ trợ (và bổ sung) | ||
1,0- 2,0 ha | Keo gieo hạt thẳng | ||||||
hạt, chăm sóc | |||||||
2014 | 8- Ala3 | 2,0 ha | Keo gieo hạt thẳng | Mua hạt giống, chậu, xử lý hạt; Xử lý thực bì Tra hạt, chăm sóc | 10/năm | 4 triệu (Keo) | Dự án hỗ trợ (và bổ sung) |
6- | 3,0 ha | Keo | Mua hạt giống, | 10 | 6 triệu | Dự án | |
Ala1 | gieo hạt | chậu, xử lý hạt; | /năm | (Keo) | hỗ trợ | ||
2015 | thẳng | Xử lý thực bì, | (và bổ | ||||
Tra hạt, chăm | sung) | ||||||
sóc | |||||||
4-Pa | 1,5 ha | Keo | Mua hạt giống, | 10 | 6 triệu | Dự án | |
chố 2 | gieo hạt | chậu, xử lý hạt; | /năm | (Keo) | hỗ trợ | ||
2016 | 5-Pa | 1,5 ha | thẳng | Xử lý thực bì | (và bổ | ||
chố 3 | Tra hạt, chăm | sung) | |||||
sóc | |||||||
Cộng | 10 ha | 21 triệu |
Qua bảng 4.9 cho thấy:
- Kế hoạch trồng rừng của thôn Làng cát trong 5 năm với diện tích là: 10ha
- Chi phí cho kế hoạch trồng rừng trong 5 năm được dự án hỗ trợ: 21.000.000 đồng. Bố trí thời gian thực hiện như sau:
+ Năm 2012 : Tiến hành ươm cây Huỷnh/Trường để trồng rừng trên lô 7 - Ala 2, mất 30 công, dự tính 1.500.000đ dự án hỗ trợ.
+ Năm 2013: Tiến hành trồng rừng trên lô 7 - Ala2 là 2ha (trồng cây Huỷnh/Trường 1ha, cây keo tai tượng 1ha), dự tính 5.000.000 đồng.
+ Năm 2014: Tiến hành trồng rừng trên lô 8 - Ala3 là 2ha keo tai tượng, dự tính 4.000.000 đồng.
+ Năm 2015: Tiến hành trồng rừng trên lô 6 - Ala1 là 3ha keo tai tượng, dự tính 6.000.000 đồng.
+ Năm 2016: Tiến hành trồng rừng trên lô 4 - Pa chố 2 và lô 5 - Pa chố 3 là 3ha keo tai tượng, dự tính 6.000.000 đồng.
b) Kế hoạch nuôi dưỡng rừng:
Tiến hành trên diện tích 44,2 ha rừng cộng đồng của thôn. Theo phương thức ươm cây rừng, gieo ươm cây keo tai tượng, xử lý hạt giống, xử lý thực bì, đào hố trồng, chăm sóc.
Bố trí địa điểm nuôi dưỡng hàng năm theo nguyên tắc gần trước xa sau, dễ trước khó sau.
Bảng 4.10: Kế hoạch nuôi dưỡng rừng cộng đồng thôn Làng cát
Đơn vị tính: Nghìn đồng
Tên lô | Diện tích lô (ha) | Loài cây trồng | Hoạt động | Ước tính chi phí | |||
Công | Chi Phí (đ) | Nguồn vốn (đ) | |||||
Uơm 500-1.000 | 30 | 1.500 | Dự án | ||||
2012 | Lô 6- Ala1 | 24,6 | cây Huỷnh/Trường tại thôn, mua túi bầu, phân bón, ô | hỗ trợ (và nguồn | |||
roa, rào, chăm sóc | bổ | ||||||
sung) | |||||||
2013 - 2014 | Lô 6- Ala1 | 1,0-2,0 ha | Huỷnh/ Trường | -Đào hố trồng Huỷnh /Trường -Mua hạt giống Xử lý hạt Xử lý thực bì Tra hạt, chăm sóc | 100 năm | 14.460 | Dự án hỗ trợ (và nguồn bổ sung) |
21,6 ha (24,6 ha) | Keo gieo hạt thẳng | ||||||
Keo | Mua hạt giống | 10 năm | 11.760 | Dự án | |||
2015 - 2016 | lô 1- Pa chố 1 lô 5-Pa chố 3 | 11,0 ha 8,6 ha | gieo hạt thẳng | Xử lý hạt giống Xử lý thực bì Tra hạt, chăm sóc | hỗ trợ (và nguồn bổ | ||
sung) | |||||||
Cộng | 44,2 | Cộng | 27.720 |
Qua bảng 4.10 cho thấy dự kiến thực hiện 30-50% diện tích (10-15 ha/44,2 ha) trong 5 năm (2012 - 2016)
Hoạt động chủ yếu: Ươm cây rừng, gieo ươm cây keo tai tượng, mua túi bầu, phân bón, ô roa, mua hạt giống, xử lý hạt giống, tra hạt, xử lý thực bì, đào hố trồng, chăm sóc. Dự tính tổng chi phí cho kế hoạch nuôi dưỡng rừng trong 5 năm được dự án hỗ trợ: 27.720.000 đồng. Bố trí thời gian thực hiện như sau:
- Năm 2012 : tiến hành ươm cây Huỷnh/Trường để nuôi dưỡng trên lô 6-Ala1 là 24,6ha mất 30 công, dự tính 1.500.000 đồng dự án hỗ trợ.
- Năm 2013 - 2014: tiến hành nuôi dưỡng trên lô 6-Ala1 là 24,6 ha (Huỷnh/Trường 3ha, keo tai tượng 21,6) mất 149 công, dự tính 14.460.000 đồng dự án hỗ trợ.