Ký hiệu | Nguyên nghĩa | |
17. | EL | Tổn thất dự kiến (Expected Loss) |
18. | Fed | Cục dự trữ liên bang Mỹ (Federal Reserves System) |
19. | F-IRB | Phương pháp đo lường rủi ro dựa trên hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ngân hàng, dạng cơ bản (Foundation Internal Ratings-Based Approach) |
20. | FSAP | Chương trình đánh giá ổn định tài chính (Financial Stability Assessment Program) |
21. | GDP | Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product) |
22. | ICAAP | Quy trình nội bộ ngân hàng nhằm đánh giá mức độ an toàn vốn (Internal Capital Adequacy Assessment Process) |
23. | IMF | Quỹ tiền tệ thế giới (International Monetary Fund) |
24. | IRB | Phương pháp đo lường rủi ro dựa trên hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ngân hàng (Internal Ratings-Based Approach) |
25. | LGD | Tỷ lệ tổn thất khi khách hàng không trả được nợ (Loss at Given Default) |
26. | Macro-prudential Stress Testing | Kiểm tra sức chịu đựng để giám sát mức độ an toàn của hệ thống ngân hang |
27. | MBB | Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội |
28. | Micro- prudential Stress Testing | Kiểm tra sức chịu đựng để quản trị rủi ro nội bộ ngân hang |
29. | NCB | Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc dân |
30. | NH | Ngân hang |
31. | NH TMCP, NHTM CP | Ngân hàng thương mại Cổ phần |
32. | NH TMNN | Ngân hàng thương mại Nhà nước |
33. | NHNN | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
34. | NHTM | Ngân hàng thương mại |
Có thể bạn quan tâm!
- Kiểm tra sức chịu đựng rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại Việt Nam - Nghiên cứu điển hình Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - 1
- Các Nghiên Cứu Về Kiểm Tra Sức Chịu Đựng Ở Nước Ngoài
- Tác Động Của Kinh Tế Vĩ Mô Đối Với Rrtd Trong Xây Dựng Kịch Bản Kiểm Tra Sức Chịu Đựng
- Các Nghiên Cứu Về Kiểm Tra Sức Chịu Đựng Vi Mô Tại Việt Nam
Xem toàn bộ 185 trang tài liệu này.
Ký hiệu | Nguyên nghĩa | |
35. | NPL | Tỷ lệ nợ xấu (Non-performing Loans) |
36. | OECD | Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (The Organisation for Economic Co-operation and Development) |
37. | PD | Xác suất khách hàng không trả được nợ (Probability of Default) |
38. | ROA | Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản |
39. | ROE | Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu |
40. | RRTD | |
41. | RWA | Tài sản điều chỉnh rủi ro (Risk-weighted Asset) |
42. | SHB | Ngân hàng thương mại cổ phần Sài gòn – Hà Nội |
43. | STB | Ngân hàng thương mại cổ phần Sài gòn thương tín |
44. | STD | Phương pháp đo lường rủi ro chuẩn (Standardized Approach) |
45. | Stress Testing | Kiểm tra sức chịu đựng |
46. | UL | Tổn thất ngoài dự kiến (Unexpected Loss) |
47. | VAMC | Công ty TNHH một thành viên quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam |
48. | VaR | Khung lý thuyết về giá trị tổn thất (Value at Risk) |
49. | VCB | Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam |
50. | VN-Index | Chỉ số giá cổ phiếu giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh |
51. | WB | Ngân hàng thế giới (World Bank) |
52. | XHTDNB | Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ |
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Phương pháp thực hiện Kiểm tra sức chịu đựng theo cách lựa chọn biến số đo lường RRTD 40
Bảng 3.1: Cán cân vãng lai và giá trị xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ của Việt Nam trong giai đoạn 2009 - 2015 64
Bảng 3.2: Hoạt động kinh doanh của các NHTM CP niêm yết trong năm 2015 72
Bảng 3.3: Tín dụng theo phân khúc khách hàng trong giai đoạn 2009 - 2015 74
Bảng 4.1: Tỷ trọng dư nợ của các ngân hàng niêm yết so với dư nợ tín dụng toàn hệ thống tại 31/12/2015 90
Bảng 4.2 : So sánh số lượng quan sát của một số nghiên cứu 91
cùng chủ đề tại Việt Nam 91
Bảng 4.3: Các yếu tố kinh tế vĩ mô được sử dụng trong các nghiên cứu khác 99
Bảng 4.4: Các biến kinh tế vĩ mô được lựa chọn vào mô hình định lượng 100
Bảng 4.5: Các giả thuyết nghiên cứu về mối quan hệ giữa kinh tế vĩ mô và tỷ lệ nợ xấu ngân hàng 102
Bảng 4.6: Mô tả thống kê các biến trong mô hình 103
Bảng 4.7: Hệ số tương quan giữa các biến số độc lập trong mô hình 104
Bảng 4.8: Kết quả kiểm định tính dừng 104
Bảng 4.9: Kết quả kiểm định đa cộng tuyến 105
Bảng 4.10: Kết quả mô hình hồi quy mô hình đầy đủ 107
Bảng 4.11: Kết quả mô hình hồi quy được sử dụng để dự đoán tỷ lệ nợ xấu 111
Bảng 4.12: Kết quả chỉ số AIC và BIC cho mô hình dự báo GDP 114
Bảng 4.13: Dự báo tăng trưởng GDP năm 2016 116
Bảng 4.14: Kết quả mô hình ARIMA dự báo tỷ lệ tăng trưởng GDP 114
Bảng 4.15: Kết quả các kịch bản dự phóng tỷ lệ nợ xấu của Vietinbank 119
Bảng 4.16: PD phân theo đối tượng cho vay của QIS 5 120
Bảng 4.17: PD ước tính của Vietinbank 121
Bảng 4.18: Ước lượng ∆PD và ∆RWA trong kịch bản xấu và căng thẳng 122
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
Đồ thị 3.1: Diễn biến tăng trưởng GDP và tỷ lệ lạm phát Việt Nam 60
Đồ thị 3.2: Lạm phát, cung tiền và tăng trưởng tín dụng của Việt Nam giai đoạn 2009-2015 60
Đồ thị 3.3: Diễn biến tỷ giá VNĐ/USD giai đoạn 2009-2015 63
Đồ thị 3.4: Chỉ số VN-Index giai đoạn 2009 - 2015 65
Đồ thị 3.5: Chỉ số bất động sản tại TP Hồ Chí Minh giai đoạn 2009-2015 66
Đồ thị 3.6: Chỉ số bất động sản tại Hà Nội giai đoạn 2009-2015 66
Đồ thị 3.7: Nợ xấu của hệ thống ngân hàng Việt Nam giai đoạn 2009 -2015 68
Đồ thị 3.8: Quy mô hoạt động tín dụng tại Vietinbank giai đoạn 2009 - 2015 73
Đồ thị 3.9: Khả năng sinh lời của Vietinbank trong giai đoạn 2009 – 2015 75
Đồ thị 3.10: Chất lượng tín dụng của Vietinbank trong giai đoạn 2009 - 2015 76
Đồ thị 4.1: Tỷ lệ nợ xấu sau khi điều chỉnh phần nợ đã bán cho VAMC của các ngân hàng niêm yết 93
Đồ thị 4.2: Dự báo GDP 2016-2017 theo kịch bản chuẩn 115
Đồ thị 4.3: Dự báo GDP 2016-2017 theo kịch bản xấu 116
Đồ thị 4.4: Dự báo GDP 2016-2017 theo kịch bản căng thẳng 118
Đồ thị 5.1: Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu đối với ngân hàng D-SIB tại một số nước. 137
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Quy trình Kiểm tra sức chịu đựng vi mô 30
Hình 2.2: Kết quả mô phỏng ∆RWA theo ∆PD 44
Hình 2.3: Cấu phần Quy trình tự đánh giá mức độ an toàn vốn (ICAAP) 46
Hình 2.4: Mối quan hệ Khẩu vị rủi ro, Tài chính kế hoạch và Kiểm tra sức chịu
đựng 47
Hình 3.1: Mô hình quản trị rủi ro tại Vietinbank 79
Hình 4.1: Các bước lựa chọn biến kinh tế vĩ mô trong mô hình 97
Hình 4.2: Tỷ lệ nợ xấu thực tế và tỷ lệ nợ xấu tính theo mô hình rút gọn 112
Hình 4.3: Lược đồ tự tương quan (ACF) cho mô hình dự báo GDP 113
Hình 4.4: Lược đồ tự tương quan (ACF) cho mô hình dự báo GDP 113
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục1: Đánh giá chất lượng dữ liệu về các chỉ tiêu kinh tế xã hội Việt Nam ...158 Phụ lục 2: Kết quả mô hình đánh giá tác động kinh tế vĩ mô tới NPL (đầy
đủ) 160
Phụ lục 3: Kết quả mô hình đánh giá tác động kinh tế vĩ mô tới NPL (rút gọn)
…………………………………………………………………………………….161
Phụ lục 4: Kết quả mô hình dự báo GDP
…………………………………………162
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Giới thiệu công trình nghiên cứu
Trong hoạt động của mình, các ngân hàng thương mại (NHTM) luôn phải đối mặt với rủi ro tín dụng (RRTD). Quản trị RRTD với các công cụ, mô hình khác nhau luôn được NHTM, cơ quan quản lý và giới nghiên cứu quan tâm. Thực tế đã chứng minh Kiểm tra sức chịu đựng (Stress Testing) là một công cụ quản trị RRTD hữu hiệu, được nhiều tổ chức, quốc gia và ngân hàng trên thế giới sử dụng. Tại Việt Nam, Kiểm tra sức chịu đựng bước đầu đã được một số ngân hàng lớn ứng dụng, điển hình là Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank). Tuy nhiên, do còn khá mới mẻ, mô hình và quy trình ứng dụng Kiểm tra sức chịu đựng còn nhiều hạn chế và cần tiếp tục được nghiên cứu phát triển.
Trong luận án này, tác giả tiếp cận khái niệm nói trên dưới góc độ Kiểm tra sức chịu đựng vi mô (Micro-prudential Stress Testing) đối với RRTD, được sử dụng trong quản trị rủi ro nội bộ của NHTM. Sau khi hệ thống hóa cơ sở lý luận về Kiểm tra sức chịu đựng vi mô, luận án đã đưa ra mô hình gồm ba bước giúp kiểm định mức độ an toàn vốn của Vietinbank trong ba kịch bản kinh tế. Ngoài Vietinbank, các ngân hàng thương mại khác tại Việt Nam cũng có thể sử dụng phương pháp luận tương tự để đánh giá mức độ an toàn vốn trong các kịch bản xấu. Sự ưu việt của mô hình Kiểm tra sức chịu đựng vi mô trong luận án so với những mô hình khác tại Việt Nam là không dừng lại ở đánh giá tác động xấu của kinh tế vĩ mô đối với tỷ lệ nợ xấu (NPL), mà còn liên kết, đánh giá tới các chỉ số rủi ro tiên tiến theo chuẩn quốc tế như xác suất vỡ nợ (PD). Việc liên kết, tuy còn chưa chính xác do kế thừa công thức ước tính của các công trình nghiên cứu nước ngoài, đã giúp cho các ngân hàng thương mại Việt Nam ước tính tác động tới chỉ số an toàn vốn khi chuyển sang dùng PD trong quản trị RRTD. Ngoài đưa ra được mô hình định lượng, luận án còn đề cập đến các điều kiện ứng dụng thành công mô hình nói trên tại NHTM Việt Nam nói chung, Vietinbank nói riêng.
Luận án, ngoài danh mục tài liệu tham khảo và 4 phụ lục, bao gồm 142 trang,