Phương Pháp Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh


2.2.3.3. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 711 – Thu nhập khác

Kết cấu tài khoản

Nợ

TK 711

- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911.

- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.

Tài khoản 711 không có số dư cuối

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 176 trang tài liệu này.

Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bê Tông HAMACO - 6

2.3.3.4. Sơ đồ hạch toán

Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán doanh thu khác

(Nếu có)

Thuế GTGT phải nộp

theo PP trực tiếp (nếu có)

Thu nhượng bán, thanh lý TSCĐ

911

Cuối kỳ

Kết chuyển thu nhập khác

Thu phạt khách hàng

vi phạm hợp đồng kinh tế

152, 156, 211

Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư

hàng hoá, TSCĐ

331, 338

Kết chuyển nợ không xác định được chủ tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký cược, ký quỹ


352

Hoàn nhập dự phòng bảo hành

công trình xây lắp không sử dụng

152, 155, 156

Góp vốn liên doanh

222

Chênh lệch đánh giá lại

lớn hơn giá trị ghi sổ

3331 711 3331 111, 112


2.3.3.5. Sổ sách kế toán

+ Sổ Nhật ký chung (Mẫu sổ S03a-DN).

+ Sổ chi tiết tài khoản 711 (Mẫu sổ S38-DN).

+ Sổ cái tài khoản 711 (Mẫu sổ S03b-DN).

2.3. Chi phí khác

2.3.1. Khái niệm

Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp.

Chi phí khác của doanh nghiệp bao gồm:

- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý và nhượng bán TSCĐ (Nếu có).

- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.

- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.

- Bị phạt thuế, truy nộp thuế.

- Các khoản chi phí khác.

2.3.2. Chứng từ sử dụng

+ Hoá đơn giá trị gia tăng (Mẫu số 01GTKT3/001).

+ Hoá đơn bán hàng (Mẫu số 02GTTT3/001).

+ Biên bản thanh lý TSCĐ (Mẫu số 02-TSCĐ).

+ Biên bản vi phạm hợp đồng.

+ Biên bản thanh lý công nợ.

+ Phiếu chi (Mẫu số 02-TT)

+ Giấy báo nợ ngân hàng.

2.3.3. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 811 – chi phí khác.

Nợ


TK 811


Các khoản chi phí khác phát

sinh.

Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.


Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ

Kết cấu tài khoản:

2.3.4. Sơ đồ hạch toán

Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán chi phí khác

thanh lý, nhượng bán TSCĐ

Cuối kỳ kết chuyển chi

Phí khác phát sinh trong kỳ

111; 112; 331


Khoản phạt do vi phạm hợp đồng

211

214

Ghi giảm TSCĐ

do thanh lý, nhượng bán

Giá trị

còn lại

Chi phí

111; 112; 152

811 911




2.3.5. Sổ sách kế toán

+ Sổ Nhật ký chung (Mẫu sổ S03a-DN).

+ Sổ chi tiết tài khoản 811 (Mẫu sổ S38-DN).

+ Sổ cái tài khoản 811 ( Mẫu sổ S03b-DN).

2.4. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp

2.4.1. Khái niệm

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp theo thuế suất được quy định và doanh nghiệp phải có trách nhiệm khai báo, nộp thuế đầy đủ, kịp thời cho nhà nước.


Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp làm căn cứ xác định KQHĐKD của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.

2.4.2. Chứng từ sử dụng

+ Tờ khai thuế TNDN tạm nộp.

+ Biên lai nộp thuế.

+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

+ Báo cáo quyết toán thuế TNDN hằng năm.

2.4.3. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 821 – có 2 tài khoản cấp 2:

+ Tài khoản 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành

+ Tài khoản 8211 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại

Kết cấu tài khoản:


Nợ

TK 821

- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm.

- Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện tại.

- Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đã ghi nhận trong năm.

- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện tại.

- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.


Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ


2.4.4. Sơ đồ hạch toán

Sơ đồ 2.9: Sơ đồ hạch toán chi phí khác


Số CL

tạm nộp lớn hơn số thuế phải nộp

Số thuế TNDN phải nộp

Kết chuyển chi phí thuế

TNDN hiện hành

3334 8211 911



347 8212


347


Số CL giữa số thuế thu nhập hoãn lại phát sinh lớn hơn

Số thuế thu nhập phải trả được hoàn nhập

Số CL giữa số thuế thu nhập hoãn lại phát sinh

Nhỏ hơn số thuế thu nhập phải trả được hoàn nhập trong năm


243

Số CL giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh

Nhỏ hơn số thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm


911

K/c chênh lệch số phát sinh có lớn hơn p/s nợ TK 8212


Số CL giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh

Lớn hơn số thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm


K/c số chênh lệch phát sinh có nhỏ hơn p/s nợ TK 8212

243


911


2.4.5. Sổ sách kế toán

+ Sổ Nhật ký chung (Mẫu sổ S03a-DN).

+ Sổ kế toán chi tiết tài khoản 821(Mẫu sổ S38-DN).

+ Sổ cái tài khoản 821(Mẫu sổ S03b-DN).

2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh

2.5.1. Phương pháp xác định kết quả hoạt động kinh doanh

Kết quả kinh doanh bao gồm: kết quả hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động khác.


Kết quả kinh doanh trước thuế TNDN


=

Kết quả hoạt động kinh doanh


+

Kết quả hoạt động khác



Kết quả kinh doanh sau thuế TNDN


=

Kết quả kinh doanh trước thuế TNDN


-

Chi phí thuế TNDN



Thuế TNDN phải nộp

=

Thu nhập chịu thuế

x

Thuế suất thuế TNDN

Trong đó:

- Thu nhập chịu thuế: là thu nhập chịu thuế TNDN của một kỳ, được xác định theo quy định của luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, và là cơ sở để tính thuế TNDN phải nộp.

- Thuế suất thuế TNDN: tuỳ vào loại hình doanh nghiệp và ngành nghề kinh doanh do nhà nước quy định.

2.5.2. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Nợ

u tài khoản:

TK 911


- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán.

- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác.

- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

- Kết chuyển lãi.

- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ.

- Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

- Kết chuyển lỗ.


Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ

Kết cấ

2.5.3. Sơ đồ hạch toán

Sơ đồ 2.10: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh

Kết chuyển giá vốn hàng bán

635

K/c doanh thu, thu nhập

tài chính và thu nhập khác

Kết chuyển chi phí tài chính

641,642

421

Kết chuyển chi phí BH

Chi phí QLDN

811

Kết chuyển lỗ phát sinh

trong kỳ

Kết chuyển chi phí khác

3334

Thuế TNDN

821

Kết chuyển

thuế TNDN

421

Kết chuyển lãi phát sinh

trong kỳ

632 911 511,515, 711


2.5.4. Sổ sách kế toán

+ Sổ Nhật ký chung (Mẫu sổ S03a-DN).

+ Sổ kế toán chi tiết tài khoản 911 (Mẫu sổ S38 – DN).

+ Sổ cái tài khoản tài khoản 911 (Mẫu sổ S03b-DN).

2.6. Báo cáo kết quả kinh doanh

2.6.1. Khái niệm

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là Báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình về doanh thu và chi phí và kết quả hoạt động khác nhau của doanh nghiệp trong một thời kỳ.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính cung cấp thông tin quan trọng cho nhiều đối tượng khác nhau nhằm phục vụ cho việc kiểm tra, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch chi phí, doanh thu, thu nhập, và kết quả của từng hoạt động.

Bản chất của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:

- Bản chất của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh sản xuất theo từng thời kỳ kế toán và tình hình thực hiện nghĩa vụ của đất nước.

- Báo cáo này còn được sử dụng như một bảng hướng dẫn để xem xét các doanh nghiệp sẽ hoạt động như thế nào trong tương lai.

Báo cáo kết quả kinh doanh được lập theo biểu mẫu số: B02-DN (Ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính).

Nguồn gốc số liệu để lập báo cáo:

+ Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ trước.

+ Căn cứ vào sổ kế toán trong kỳ các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.

2.6.2. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong báo cáo

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01):

- Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tư, doanh thu cung cấp dịch vụ và doanh thu khác trong năm báo cáo của doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” trong kỳ báo cáo.

Xem tất cả 176 trang.

Ngày đăng: 20/12/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí