Một số khuyến nghị cho NĐT:
- NĐT nên chú trọng đến hệ số Beta trong việc đánh giá và đầu tư chứng khoán. Vì dựa vào hệ số Beta NĐT có thể biết được lợi nhuận của thị trường có ảnh hưởng đến lợi nhuận của cổ phiếu hay không, thị trường có tồn tại mối quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận hay không, để từ đó có cở sở cũng như đưa ra những quyết định đầu tư hợp lý;
- NĐT nên thu thập, tìm hiểu cũng như tham khảo những thông tin chính thống, minh bạch (Website: cafef.vn, Vietstock.vn, https://www.hsx.vn/,...) để từ đó có thể áp dụng mô hình báo được đúng và có hiệu quả;
- NĐT nên thường cập nhật thông tin liên quan đến giá cổ phiếu, chỉ số VnIndex,… để từ đó có thể áp dụng các mô hình tài chính, đưa ra quyết định đầu tư có hiệu quả nhất;
- V.v…
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết quả
Trong nghiên cứu này, tiến hành kiểm định ý nghĩa của mô hình CAPM đối với TTCK Việt Nam, cụ thể là sàn HOSE. Qua đó, làm rõ tính ứng dụng của mô hình này. Quá trình nghiên cứu, sử dụng số liệu quá khứ để tiến hành hồi quy hệ số Beta, nhận thấy hệ số Beta hồi quy được là đa số có ý nghĩa và mô hình CAPM tương đối có thể áp dụng cho TTCK Việt Nam. Bên cạnh đó, việc chỉ ra được những hạn chế của mô hình trong điều kiện TTCK Việt Nam hay những hạn chế của bản thân mô hình là những điểm đáng lưu ý đặc biệt đối với những nhà đầu tư muốn áp dụng mô hình này trong việc phân tích đầu tư, kinh doanh chứng khoán.
2. Các hạn chế của đề tài
- Đề tài tiến hành nghiên cứu trên 196 cổ phiếu, khối lượng số liệu này khá lớn, tuy nhiên với số lượng cổ phiếu này vẫn chưa thể đại diện cho toàn bộ TTCK Việt Nam. Hơn nữa, đề tài chỉ kiểm đinh trên sàn HOSE chứ không bao gồm sàn HNX và OTC.
- Việc thu thập và xử lý số liệu của 196 cổ phiếu trong vòng 6 năm có thể có sai sót khi nhập hay xử lý số liệu vì lượng nội dung và thông tin quá lớn. Dẫn đến bộ số liệu dùng để chạy mô hình có thể có vài sai sót.
- Do hạn chế về thời gian nghiên cứu nên tôi chưa thể tìm hiểu kỹ thêm về mô hình CAPM, cũng như các mô hình sử dụng để nghiên cứu và kiểm định vẫn còn tồn tại nhiều mặt hạn chế và chưa khắc phục hết.
3. Đóng góp và hướng phát triển đề tài
Trong tương lai, khi có thời gian nghiên cứu dài hơn và chuỗi số liệu cụ thể, đầy đủ hơn cũng như có được nhiều kinh nghiệm hơn em sẽ tìm hiểu và kiểm định mô
hình CAPM trên toàn bộ TTCK Việt Nam để có cái nhìn chính xác hơn về khả năng ứng dụng của mô hình. Đồng thời, cũng mong muốn đưa thêm các nhận tố khác vào mô hình CAPM để tìm được cách lý giải đầy đủ cho sự thay đổi trong lợi nhuận của các chứng khoán. Bên cạnh đó, đề tài cũng có thể được nghiên cứu theo hướng xem xét mô hình giữa các nước khác nhau với một chuỗi số liệu đủ dài để nghiên cứu phản ánh tối đa tính trung thực.
Trên đây là những đóng góp mà đề tài có thể phát triển. Tuy đề tài mới dừng lại ở bước phát triển đơn giản và còn nhiều hạn chế về thời gian, số lượng cổ phiếu nghiên cứu cũng như các chuỗi số liệu, nhưng nghiên cứu của em sẽ góp phần làm cơ sở cho các nghiên cứu sâu hơn sau này và cung cấp ở một mức độ nào đó những hiểu biết về TTCK và việc áp dụng mô hình tài chính trong kinh doanh chứng khoán cho sinh viên cũng như các nhà đầu tư, hay những người quan tâm đến vấn đề này.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. Tài liệu
[1] Bùi Minh Khang (2016), Khóa luận tốt nghiệp, Đại học Kinh tế Huế.
[2] Eugene F.Fama, Kenneth R.French (1992), Common risk in the returns on stocks and bonds.
[3] Hoàng Ngọc Nhậm (2008), Giáo trình kinh tế lượng
[4] Nguyễn Quang Dong và Nguyễn Thị Minh (2005), Giáo trình Kinh tế lượng,
NXB Đại học kinh tế Quốc dân
[5] Nguyễn Văn Tiến, Giáo trình Tài chính – Tiền tệ – Ngân hàng, Học viên ngân hàng.
[6] Phan Thị Bích Nguyệt (2008), Đầu tư tài chính, NXB Lao động và Xã hội
[7] Trần Bình Thám (2012), Giáo trình kinh tế lượng, Đại họ Kinh tế Huế.
[8] Trần Ngọc Thơ (2007), Lập mô hình tài chính, NXB Lao động và Xã hội
[9] Trần Ngọc Thơ (2007), Tài chính doanh nghiệp hiện đại, NXB Thống kê
[10] Công trình dự thi giải thưởng nghiên cứu khoa học sinh viên “Nhà kinh tế trẻ- năm 2011”, tên công trình:”Ứng dụng mô hình CAPM và Fama-French dự báo tỷ suất sinh lợi để kinh doanh chứng khoán trên thị trường Việt Nam.
[11] Hoàng Thị Lan Vy (2014), Khóa luận tốt nghiệp, Đại học Kinh tế Huế.
[12] Lê Hoàng Nga (2011), Giáo trình Thị trường chứng khoán.
[13] Lê Văn Tề (2007), Giáo trình Thị trường chứng khoán tại Việt Nam.
[14] Nguyễn Minh Kiều (2007), Mô hình định giá tài sản vốn CAPM – Chương
trình giảng dạy kinh tế Fulbright.
[15] Nguyễn Minh Kiều (2010), Giáo trình Tài chính doanh nghiệp cơ bản, Nhà xuất bản Thống kê.
B. Trang web
[1] https://vietstock.vn/
[2] http://vneconomy.vn/
[3] http://cafef.vn/
[4] http://www.nfsc.gov.vn/
[5] https://www.cophieu68.vn/
[6] http://www.luanvan.co/
[7] https://dautucophieu.net/
[8] http://www.nfsc.gov.vn/
[9] https://www.investing.com/
[10] https://123doc.org/
[11] http://www.tai-lieu.com/
[12] http://www.vjol.info/
[13] https://thachpham.wordpress.com/
[14] https://www.slideshare.net/
[15] http://repository.vnu.edu.vn/
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Kết quả hồi quy trên 196 cổ phiếu
Cổ phiếu | Alpha (α) | Beta (β) | P - value (α) | P - value (β) | R - squared | |
1 | AAA | -0.004818 | 0.757441 | 0.6982 | 0.0019 | 0.127535 |
2 | AAM | -0.018421 | 0.284310 | 0.0075 | 0.0284 | 0.065874 |
3 | ABT | -0.004852 | 0.214248 | 0.5287 | 0.1456 | 0.029598 |
4 | ACC | -0.009662 | 0.393753 | 0.2035 | 0.0075 | 0.096459 |
5 | ACL | -0.007462 | -0.205400 | 0.3154 | 0.1474 | 0.029337 |
6 | AGF | -0.025664 | 0.277788 | 0.1095 | 0.3588 | 0.011871 |
7 | AGR | -0.012648 | 0.939846 | 0.3961 | 0.0013 | 0.135745 |
8 | ANV | 0.015686 | 0.886334 | 0.4648 | 0.0321 | 0.063062 |
9 | APC | 0.012247 | 0.458897 | 0.3768 | 0.0837 | 0.041536 |
10 | ASM | -0.002978 | 0.503533 | 0.8233 | 0.0499 | 0.053069 |
11 | ASP | 0.0000197 | 0.626584 | 0.9987 | 0.0080 | 0.095082 |
12 | BBC | 0.014533 | 0.263116 | 0.2438 | 0.2664 | 0.017364 |
13 | BCE | -0.013906 | 0.606459 | 0.0986 | 0.0003 | 0.172155 |
14 | BIC | 0.016263 | 0.445833 | 0.1942 | 0.0626 | 0.047969 |
15 | BMC | -0.019877 | 0.526433 | 0.1201 | 0.0315 | 0.063467 |
16 | BMI | 0.004335 | 0.778784 | 0.7103 | 0.0007 | 0.149074 |
17 | BMP | 0.001630 | 0.588353 | 0.9004 | 0.0197 | 0.074269 |
18 | BSI | 0.003364 | 0.786471 | 0.7811 | 0.0010 | 0.142268 |
19 | BTP | 0.008874 | 0.451749 | 0.4653 | 0.0531 | 0.051691 |
20 | BVH | -0.002894 | 1.774127 | 0.7609 | 0.0000 | 0.577851 |
21 | C47 | -0.002707 | 0.190083 | 0.8528 | 0.4934 | 0.006631 |
Có thể bạn quan tâm!
- Kiểm Định Mô Hình Capm Trên Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam
- Thống Kê Mô Tả Kết Quả Kiểm Định Hệ Số Β
- Kiểm Định Tính Ổn Định Của Mô Hình
- Kết Quả Kiểm Định Hệ Số Β Của 196 Cổ Phiếu
- Kết Quả Kiểm Định Hệ Số Α Của 196 Cổ Phiếu
- Kết Quả Kiểm Định Breusch – Godfrey (Bg) Của 196 Cổ Phiếu
Xem toàn bộ 171 trang tài liệu này.
CCL | -0.003536 | 0.929382 | 0.8781 | 0.0367 | 0.060053 | |
23 | CDC | 0.009982 | 0.652416 | 0.5157 | 0.0277 | 0.066419 |
24 | CIG | 0.002727 | 0.520359 | 0.8881 | 0.1606 | 0.027538 |
25 | CII | -0.007401 | 0.667868 | 0.4771 | 0.0011 | 0.139694 |
26 | CLC | 0.010496 | -0.197886 | 0.3457 | 0.3494 | 0.012345 |
27 | CLG | -0.013226 | 0.810558 | 0.4679 | 0.0213 | 0.072413 |
28 | CMG | 0.016367 | 0.843157 | 0.2948 | 0.0055 | 0.103449 |
29 | CMX | 0.005970 | 0.101809 | 0.7702 | 0.7931 | 0.000975 |
30 | CNG | -0.005230 | 0.285723 | 0.5226 | 0.0688 | 0.045869 |
31 | CSM | -0.015079 | 0.659556 | 0.1176 | 0.0005 | 0.157819 |
32 | CTD | 0.017121 | 0.349177 | 0.1229 | 0.0981 | 0.038055 |
33 | CTG | -0.006625 | 1.027727 | 0.4589 | 0.0000 | 0.342458 |
34 | CTI | 0.010285 | 0.481685 | 0.4649 | 0.0743 | 0.044172 |
35 | CTS | -0.001808 | 0.943744 | 0.8819 | 0.0001 | 0.191242 |
36 | CVT | 0.011074 | 0.764034 | 0.4828 | 0.0125 | 0.084631 |
37 | DAG | -0.008289 | 0.404332 | 0.5793 | 0.1570 | 0.028006 |
38 | DCL | 0.005090 | 0.296117 | 0.7691 | 0.3700 | 0.011336 |
39 | DHA | 0.010940 | 0.069631 | 0.3583 | 0.7576 | 0.001350 |
40 | DHC | 0.019337 | 0.367921 | 0.0885 | 0.0881 | 0.040427 |
41 | DHG | 0.003321 | 0.356432 | 0.7897 | 0.1348 | 0.031223 |
42 | DIC | -0.012396 | 0.429160 | 0.2642 | 0.0438 | 0.056006 |
43 | DIG | -0.007879 | 1.226465 | 0.5001 | 0.0000 | 0.302887 |
44 | DLG | -0.014184 | 0.814483 | 0.4462 | 0.0235 | 0.070199 |
45 | DMC | 0.012854 | 0.322470 | 0.2709 | 0.1472 | 0.029355 |
46 | DPM | -0.017673 | 0.848123 | 0.0068 | 0.0000 | 0.411036 |
47 | DPR | -0.008968 | 0.151517 | 0.2450 | 0.3007 | 0.015080 |
48 | DQC | 0.002285 | 0.481632 | 0.8479 | 0.0361 | 0.060389 |
DSN | 0.001916 | 0.142839 | 0.8036 | 0.3308 | 0.013328 | |
50 | DVP | -0.000862 | 0.372909 | 0.9284 | 0.0436 | 0.056116 |
51 | DXG | 0.007987 | 1.177437 | 0.5489 | 0.0000 | 0.235249 |
52 | DXV | -0.008211 | -0.077447 | 0.4085 | 0.6810 | 0.002394 |
53 | EIB | -0.011329 | 0.594641 | 0.1668 | 0.0002 | 0.173400 |
54 | ELC | -0.014174 | 0.071781 | 0.2171 | 0.7409 | 0.001550 |
55 | FLC | -0.007259 | 0.722084 | 0.7003 | 0.0467 | 0.054548 |
56 | FMC | -0.001560 | 0.959545 | 0.8978 | 0.0001 | 0.196818 |
57 | FPT | -0.010579 | 1.063888 | 0.1669 | 0.0000 | 0.435011 |
58 | GAS | 0.002202 | 1.272556 | 0.8148 | 0.0000 | 0.418839 |
59 | GDT | 0.008391 | 0.171428 | 0.3675 | 0.3327 | 0.013223 |
60 | GIL | -0.004074 | 0.466402 | 0.7156 | 0.0308 | 0.064032 |
61 | GMC | 0.003812 | -0.019161 | 0.6445 | 0.9028 | 0.000212 |
62 | GMD | -0.004803 | 1.154738 | 0.7091 | 0.0000 | 0.240434 |
63 | GSP | 0.002653 | 0.271343 | 0.7480 | 0.0868 | 0.040750 |
64 | HAG | -0.023047 | 1.043747 | 0.0966 | 0.0001 | 0.184920 |
65 | HAP | -0.012138 | 0.738345 | 0.2545 | 0.0005 | 0.160060 |
66 | HAS | 0.002228 | 0.496267 | 0.8536 | 0.0333 | 0.062260 |
67 | HBC | 0.000360 | 0.839218 | 0.9796 | 0.0024 | 0.122236 |
68 | HCM | 0.007220 | 1.147330 | 0.5374 | 0.0000 | 0.274585 |
69 | HDC | -0.003815 | 0.145685 | 0.7491 | 0.5208 | 0.005830 |
70 | HDG | 0.002061 | 0.910511 | 0.8540 | 0.0001 | 0.206325 |
71 | HHS | -0.023588 | 0.197275 | 0.1919 | 0.5637 | 0.004716 |
72 | HLG | 0.003141 | 0.126043 | 0.8490 | 0.6877 | 0.002290 |
73 | HMC | -0.001978 | 0.429293 | 0.7958 | 0.0041 | 0.110394 |
74 | HPG | -0.000310 | 1.008102 | 0.9780 | 0.0000 | 0.239846 |
75 | HQC | -0.014896 | 0.645102 | 0.3043 | 0.0211 | 0.072661 |