Khoảng Cách Giữa Năng Lực Của Tân Cử Nhân Khối Ngành Kinh Doanh - Quản Lý Và Yêu Cầu Của Người Sử Dụng Lao Động Trong Công Việc Theo Thời Gian Tốt


4.6.8. Khoảng cách giữa năng lực của tân cử nhân khối ngành kinh doanh - quản lý và yêu cầu của người sử dụng lao động trong công việc theo thời gian tốt nghiệp

Kiểm định này nhằm mục đích xem xét giả thuyết có sự khác biệt về khoảng cách giữa năng lực của tân cử nhân khối ngành kinh doanh - quản lý và yêu cầu của người sử dụng lao động trong công việc theo thời gian tốt nghiệp. Do mẫu khảo sát chỉ có hai năm tốt nghiệp (2013 và 2014). Để phân tích trường hợp này ta sử dụng kiểm định giả thuyết về trị trung bình của hai tổng thể với trường hợp mẫu độc lập. Thực hiện kiểm định Independent Samples T-Test để phân tích.

Với độ tinh cậy 95%, Bảng 4.70 cho thấy biến “Khoảng cách về Kiến thức cơ bản” có kiểm định Levene có Sig. =0.671 >0.05 cho thấy phương sai hai nhóm đối tượng không khác nhau, ta sẽ sử dụng kết quả kiểm định t ở phần Phương sai bằng nhau. Kiểm định t trường hợp này có Sig. (2-tailed)= 0.011<0.05. Điều đó khẳng định rằng có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê cho thấy khoảng cách giữa năng lực của tân cử nhân khối ngành kinh doanh - quản lý và yêu cầu của người sử dụng lao động trong công việc theo thời gian tốt nghiệp. Kết quả Bảng 4.71 cho thấy tân cử nhân tốt nghiệp năm 2014 đáp ứng tốt hơn tân cử nhân tốt nghiệp năm 2013 về “Kiến thức cơ bản”.Rõ ràng, các kiến thức nếu không cập nhật thường xuyên sẽ bị quên dần theo thời gian, và các kiến thức cơ bản sử dụng ở trường học nhiều hơn trong thực tế công việc nhiều, những tân cử nhân tốt nghiệp năm 2014 có khoảng cách thời gian sử dụng các kiến thức cơ bản gần hơn nên họ đáp ứng tốt hơn người tốt nghiệp năm 2013.

Các kiểm định t còn lại đều có Sig. (2-tailed)>0.05, điều đó khẳng định rằng không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê cho thấy khoảng cách giữa năng lực của tân cử nhân khối ngành kinh doanh - quản lý và yêu cầu của người sử dụng lao động trong công việc theo theo năm tốt nghiệp.

Bảng 4.70.Tổng hợp kết quả kiểm định Independent Samples T-Test theo thời gian tốt nghiệp



Kiểm định Levene’s về sự giống nhau của các biến

(Sig.)

t- test về sự bằng nhau của giá trị trung bình

Sig. (2-tailed)

Khoảng cách về Kiến thức cơ bản

Phương sai bằng nhau

.671

.011

Phương sai không bằng nhau


.011

Khoảng cách về Kiến thức chuyên ngành

Phương sai bằng nhau

.010

.542

Phương sai không bằng nhau


.480

Khoảng cách về Kỹ năng thiết yếu

Phương sai bằng nhau

.024

.417

Phương sai không bằng nhau


.357

Khoảng cách về Kỹ năng kinh doanh

Phương sai bằng nhau

.020

.177

Phương sai không bằng nhau


.135

Khoảng cách về Kỹ năng tác động, ảnh hưởng

Phương sai bằng nhau

.015

.382

Phương sai không bằng nhau


.327

Khoảng cách về Kỹ năng nghiên cứu

Phương sai bằng nhau

.918

.964

Phương sai không bằng nhau


.964

Khoảng cách về Thái độ đối với công việc

Phương sai bằng nhau

.292

.201

Phương sai không bằng nhau


.212

Khoảng cách về Thái độ học hỏi và phát triển

Phương sai bằng nhau

.698

.075

Phương sai không bằng nhau


.077

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 161 trang tài liệu này.

Khoảng cách giữa năng lực của tân cử nhân và yêu cầu của người sử dụng lao động - 15

Bảng 4.71.Bảng thống kê mô tảvề khoảng cách theo Thời gian tốt nghiệp


Group Statistics


Năm tốt

nghiệp

N

Trung

bình

Độ lệch

chuẩn

Sai số

trung bình

Khoảng cách về Kiến thức cơ bản

2013

136

.4191

.64788

.05556

2014

64

.6719

.64922

.08115

Khoảng cách về Kiến thức chuyên ngành

2013

136

.6201

.80653

.06916

2014

64

.6875

.52411

.06551

Khoảng cách về Kỹ năng thiết yếu

2013

136

.6000

.83089

.07125

2014

64

.6938

.57896

.07237

Khoảng cách về Kỹ năng kinh doanh

2013

136

.5938

.83994

.07202

2014

64

.7539

.62914

.07864

Khoảng cách về Kỹ năng tác động, ảnh hưởng

2013

136

.6789

.73047

.06264

2014

64

.7682

.52673

.06584

Khoảng cách về Kỹ năng nghiên cứu

2013

136

.6250

.76059

.06522

2014

64

.6302

.75152

.09394

2013

136

.5772

.61427

.05267

2014

64

.6992

.65341

.08168

Khoảng cách về Thái độ học hỏi và phát triển

2013

136

.4853

.65812

.05643

2014

64

.6641

.66401

.08300

Khoảng cách về Thái độ đối với công việc


4.6.9. Khoảng cách giữa năng lực của tân cử nhân khối ngành kinh doanh - quản lý và yêu cầu của người sử dụng lao động trong công việc theo thời gian làm việc tại doanh nghiệp

Phần này chúng ta cần xem xét giả thuyết có sự khác biệt về khoảng cách giữa năng lực của tân cử nhân khối ngành kinh doanh - quản lý và yêu cầu của người sử dụng lao động trong công việc theo thời gian làm việc tại doanh nghiệp. Để phân tích trường hợp này ta sử dụng phân tích phương sai một yếu tố.

Kết quả kiểm định Levene trong Bảng 4.72 cho thấy tất cả các nhân tố có giá trị Sig.> 0.05. Điều này có thể nói phương sai về khoảng cách của các yếu tố về thời gian làm việc không khác nhau một cách có ý nghĩa thống kê. Điều này giải thích dù sinh viên tốt nghiệp ở ngành nào đều có khoảng cách về yêu cầu năng lực. Bảng 4.73 trình bày kết quả phân tích ANOVA. Với mức ý nghĩa 0.05 hay độ tin cậy 95% có thể nói có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về khoảng cách năng lực của tân cử nhân tốt nghiệp theo thời gian làm việc được đánh giá của người sử dụng lao động ở “Kỹ năng nghiên cứu” (Sig.=0.036<0.05) . Bảng thống kê mô tả 4.74 cho thấy các Tân cử làm việc trên 24 tháng được đánh giá là đáp ứng tốt nhất theo yêu cầu của người sử dụng lao động (có khoảng cách về đánh giá năng lực thấp nhất).Tuy nhiên, trường hợp này chỉ có 4 mẫu làm việc ở các bộ phận: kinh doanh (02), marketing (01), bán hàng địch vụ (01). Đây là các phòng ban thường có chính sách đào tạo nhân viên trong quá trình làm việc nên nhân viên đã đáp ứng tốt.

Bảng 4.72.Kiểm định sự đồng nhất của các biến (Thời gian làm việc)



Giá trị Levene

df1

df2

Sig.

Khoảng cách về Kiến thức cơ bản

1.028

4

195

.394

Khoảng cách về Kiến thức chuyên ngành

1.260

4

195

.287

Khoảng cách về Kỹ năng thiết yếu

1.316

4

195

.265

Khoảng cách về Kỹ năng kinh doanh

.473

4

195

.755

Khoảng cách về Kỹ năng tác động, ảnh hưởng

1.299

4

195

.272

.280

4

195

.891

Khoảng cách về Thái độ đối với công việc

.936

4

195

.444

Khoảng cách về Thái độ học hỏi và phát triển

.719

4

195

.580

Khoảng cách về Kỹ năng nghiên cứu

Bảng 4.73.Kết quả phân tích ANOVA (Thời gian làm việc)


ANOVA


Tổng chênh lệch bình

phương

df

Chênh lệch trung bình

F

Sig.

Khoảng cách về Kiến thức cơ bản

Giữa các nhóm

1.693

4

.423

.979

.420

Nội bộ nhóm

84.307

195

.432



Tổng

86.000

199




Khoảng cách về Kiến thức chuyên ngành

Giữa các nhóm

1.586

4

.397

.746

.562

Nội bộ nhóm

103.733

195

.532



Tổng

105.319

199




Khoảng cách về Kỹ năng thiết yếu

Giữa các nhóm

2.367

4

.592

1.027

.394

Nội bộ nhóm

112.333

195

.576



Tổng

114.700

199




Khoảng cách về Kỹ năng kinh doanh

Giữa các nhóm

2.276

4

.569

.932

.446

Nội bộ nhóm

119.019

195

.610



Tổng

121.295

199




Khoảng cách về Kỹ năng tác động,

ảnh hưởng

Giữa các nhóm

2.109

4

.527

1.171

.325

Nội bộ nhóm

87.752

195

.450



Tổng

89.861

199




Khoảng cách về Kỹ năng nghiên cứu

Giữa các nhóm

5.792

4

1.448

2.617

.036

Nội bộ nhóm

107.888

195

.553



Tổng

113.680

199




Khoảng cách về Thái độ đối với

công việc

Giữa các nhóm

1.869

4

.467

1.189

.317

Nội bộ nhóm

76.616

195

.393



Tổng

78.485

199




Khoảng cách về Thái độ học hỏi và phát triển

Giữa các nhóm

2.153

4

.538

1.228

.300

Nội bộ nhóm

85.486

195

.438



Tổng

87.639

199




Bảng 4.74.Bảng thống kê mô tảvề khoảng cách theoThời gian làm việc



N

Trung bình

Độ lệch chuẩn

Khoảng cách về Kỹ năng nghiên cứu

Dưới 6 tháng

55

.5273

.69593

Từ 6 đến 12 tháng

93

.6667

.77709

Từ 12 đến 18 tháng

31

.7634

.72108

Từ 18 đến 24 tháng

17

.7255

.78382

Trên 24 tháng

4

-.4167

.50000

Tổng

200

.6267

.75581


4.6.10. Khoảng cách giữa năng lực của tân cử nhân khối ngành kinh doanh‌

- quản lý và yêu cầu của người sử dụng lao động trong công việc theo lương trung bình tại doanh nghiệp

Phần này chúng ta cần xem xét giả thuyết có sự khác biệt về khoảng cách giữa năng lực của tân cử nhân khối ngành kinh doanh - quản lý và yêu cầu của người sử dụng lao động trong công việc theo lương trung bình. Để phân tích trường hợp này ta sử dụng phân tích phương sai một yếu tố.

Kết quả kiểm định Levene trong Bảng 4.75 cho thấy tất cả các nhân tố có giá trị Sig.> 0.05. Ta có thể tiến hành phân tích kế quả ANOVA

Bảng 4.76 trình bày kết quả phân tích ANOVA. Với mức ý nghĩa 0.05 hay độ tin cậy 95% có thể nói có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về khoảng cách năng lực của tân cử nhân tốt nghiệp theo thời gian làm việc được đánh giá của người sử dụng lao động ở “Kỹ năng kinh doanh” (Sig.=0.009<0.05) và “Kỹ năng tác động, ảnh hưởng” . Bảng thống kê mô tả 4.77 cho thấy các Tân cử có thu nhập cao được đánh giá là đáp ứng tốt hơn theo yêu cầu của người sử dụng lao động. Trong công việc, trong đa số trường hợpngười đáp ứng được yêu cầu của người sử dụng lao động nhiều hơn thì có thu nhập cao hơn. Vì người làm việc đáp ứng tốt yêu cầu người sử dụng lao động sẽ dễ thăng tiến trong công việc, và mức độ tăng thu nhập thường xuyên hơn.

Bảng 4.75. Kiểm định sự đồng nhất của các biến (Lương trung bình)



Giá trị Levene

df1

df2

Sig.

Khoảng cách về Kiến thức cơ bản

.255

3

196

.858

Khoảng cách về Kiến thức chuyên ngành

.487

3

196

.692

Khoảng cách về Kỹ năng thiết yếu

.792

3

196

.499

Khoảng cách về Kỹ năng kinh doanh

.677

3

196

.567

Khoảng cách về Kỹ năng tác động, ảnh hưởng

.484

3

196

.694

Khoảng cách về Kỹ năng nghiên cứu

.206

3

196

.892

Khoảng cách về Thái độ đối với công việc

1.224

3

196

.302

Khoảng cách về Thái độ học hỏi và phát triển

.516

3

196

.672

Bảng 4.76. Kết quả phân tích ANOVA (Lương trung bình)


ANOVA


Tổng chênh lệch bình

phương

df

Chênh lệch trung

bình

F

Sig.

Khoảng cách về Kiến thức cơ bản

Giữa các nhóm

.774

3

.258

.593

.620

Nội bộ nhóm

85.226

196

.435



Tổng

86.000

199




Khoảng cách về

Kiến thức chuyên ngành

Giữa các nhóm

3.403

3

1.134

2.181

.091

Nội bộ nhóm

101.916

196

.520



Tổng

105.319

199




Khoảng cách về Kỹ năng thiết yếu

Giữa các nhóm

.701

3

.234

.402

.752

Nội bộ nhóm

113.999

196

.582



Tổng

114.700

199




Khoảng cách về Kỹ năng kinh doanh

Giữa các nhóm

6.896

3

2.299

3.938

.009

Nội bộ nhóm

114.399

196

.584



Tổng

121.295

199




Khoảng cách về Kỹ năng tác động,

ảnh hưởng

Giữa các nhóm

3.766

3

1.255

2.858

.038

Nội bộ nhóm

86.095

196

.439



Tổng

89.861

199




Khoảng cách về Kỹ năng nghiên cứu

Giữa các nhóm

2.362

3

.787

1.386

.248

Nội bộ nhóm

111.318

196

.568



Tổng

113.680

199




Khoảng cách về Thái độ đối với

công việc

Giữa các nhóm

2.799

3

.933

2.416

.068

Nội bộ nhóm

75.686

196

.386



Tổng

78.485

199




Khoảng cách về Thái độ học hỏi và phát triển

Giữa các nhóm

1.274

3

.425

.964

.411

Nội bộ nhóm

86.365

196

.441



Tổng

87.639

199




Bảng 4.77. Bảng thống kê mô tả về khoảng cách theo Lương trung bình



N

Trung bình

Độ lệch chuẩn


Khoảng cách về Kỹ năng kinh doanh

Lương từ 3-5 triệu/tháng

59

.8771

.73604

Lương từ 5-7 triệu/tháng

77

.6494

.76762

Lương từ 7-9 triệu/tháng

33

.5227

.62301

Lương trên 9 triệu/tháng

31

.3226

.92690

Tổng

200

.6450

.78072

Khoảng cách về Kỹ năng tác động, ảnh

Lương từ 3-5 triệu/tháng

59

.7599

.66037

Lương từ 5-7 triệu/tháng

77

.8030

.66597

Lương từ 7-9 triệu/tháng

33

.6768

.72760

Lương trên 9 triệu/tháng

31

.4032

.58178

Tổng

200

.7075

.67198

hưởng

4.7. Tóm tắt


Chương này trình bày kết quả phân tích của nghiên cứu. Thống kê mô tả các biến quan sát định tính. Thông qua hệ số Cronbach’s alpha đánh giá độ tin cậy của thang đo để loại bỏ các biến quan sát không phù hợp trước khi đưa vào phân tích nhân tố khám phá EFA. Thông qua phân tích nhân tố khám phá khám phá EFA để đánh giá độ hội tụ thang đo và đã rút trích ra được các nhân tố nhằm đánh giá năng lực tân cử nhân.

Kết quả nghiên cứu cho thấy người sử dụng lao động yêu cầu yếu tố Thái độ đối với công việc của tân cử nhân cụ thể là có đạo đức, trách nhiệm trong công việc, tác phong làm việc chuyên nghiệp và không ngừng trao đổi kỹ năng với nhau trong công tương đối cao (khoảng 4/5 điểm); Kỹ năng kinh doanh Kỹ năng tác động ảnh hưởng được người sử dụng lao động khá quan tâm; Yêu cầu về Kiến thức cơ bản Kỹ năng nghiên cứu chỉ ở mức trên trung bình. Về mức độ đáp ứng của tân cử nhân, người sử dụng chỉ đánh giá ở mức độ trung bình (từ 3 đến 4 điểm trên thang đo 5). Tồn tại khoảng cách về năng lực của tân cử nhân khối ngành kinh doanh - quản lý và yêu cầu của người sử dụng lao động; Cụ thể, yêu cầu của người sử dụng lao động cao hơn mức độ đáp ứng của tân cử nhân về năng lực; Trong đó, Kỹ năng tác động, ảnh hưởng có khoảng cách lớn nhất. Về kiểm định sự khác nhau của từng nhóm tổng thể về khoảng cách được thực hiện; Có sự khác biệt một số năng lực ở các nhóm.

Chương tiếp theo sẽ tóm tắt toàn bộ nghiên cứu, những kiến nghị cũng như những hạn chế của nghiên cứu này và đề nghị hướng nghiên cứu tiếp theo.

Chương 5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGH

Chương 5 sẽ trình bày kết luận, đưa ra các khuyến nghị đối với nhà trường và các bên có liên quan, những đóng góp của nghiên cứu, những hạn chế của đề tài nghiên cứu và gợi ý các hướng nghiên cứu tiếp theo.

5.1. Kết luận


Mục tiêu của đề tài nghiên cứu “Khoảng cách giữa năng lực của tân cử nhân và yêu cầu của người sử dụng lao động” nhằm xác định yêu cầu về năng lực của người sử dụng lao động đối với tân cử nhân khối ngành kinh doanh - quản lý và mức độ đáp ứng về năng lực của các tân cử nhân trong quá trình làm việc. Qua đó xác định khoảng cách về năng lực của tân cử nhân khối ngành kinh doanh - quản lý và yêu cầu của người sử dụng lao động. Ngoài ra, nghiên cứu còn xác định sự khác nhau khoảng cách về năng lực của tân cử nhân khối ngành kinh doanh - quản lý và yêu cầu của người sử dụng lao động theo các đặc tính. Trên cơ sở xác định khoảng cách về năng lực của tân cử nhân khối ngành kinh doanh - quản lý và yêu cầu của người sử dụng lao động, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo tại các trường đại học nhằm giảm khoảng cách giữa giảm khoảng cách về năng lực của tân cử nhân khối ngành kinh doanh - quản lý và yêu cầu của người sử dụng lao động. Nghiên cứu thực hiện tại Tp.HCM và chỉ nghiên cứu tân cử nhân kinh doanh – quản lý của 5 trường: Đại học Kinh tế Tp.Hồ Chí Minh, Đại học Mở Tp.HCM, Đại học Kinh tế - Luật, Đại học Tài chính – Marketing, Đại học Tôn Đức Thắng.

Nghiên cứu thực hiện khao sát bằng 260 bảng khảo sát được phát đi, thu về 209 bảng, trong đó 201 bảng được lọc lại và nhập liệu, 01 bảng trả lời sai nên đã loại bỏ,còn lại 200 bảng khảo sát đưa vào phân tích. Dữ liệu được phân tích thông qua phần mềm SPSS 20.0 với một số công cụ chủ yếu như: Thống kê mô tả, kiểm tra độ tin cậy của thang đo bằng Cronbach’s alpha, đánh giá độ hội tụ của thang đo thông qua phân tích nhân tố khám phá EFA. Kiểm định các giả thuyết thống kê bằng phân tích T- test, ANOVA.

Kết quả thống kê cho thấy đến 93% tân cử nhân tốt nghiệp từ 2013 đến thời điểm khảo sát là tháng 3/2015 làm việc ở vị trí chuyên viên, nhân viên; đa số làm việc ở các doanh nghiệp ngoài quốc doanh (81,5%).

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 25/12/2022