được sự khác biệt khoảng cách về năng lực so với tân cử nhân có gia đình sống tại Tp.HCM.
Bảng 4.61. Tổng hợp kết quả kiểm định Independent Samples T-Test theo hộ khẩu thường trú
Kiểm định Levene’s về sự giống nhau của các biến (Sig.) | t-test for Equality of Trung bìnhs Sig. (2- tailed) | ||
Khoảng cách về Kiến thức cơ bản | Phương sai bằng nhau | .257 | .558 |
Phương sai không bằng nhau | .587 | ||
Khoảng cách về Kiến thức chuyên ngành | Phương sai bằng nhau | .161 | .256 |
Phương sai không bằng nhau | .303 | ||
Khoảng cách về Kỹ năng thiết yếu | Phương sai bằng nhau | .596 | .820 |
Phương sai không bằng nhau | .817 | ||
Khoảng cách về Kỹ năng kinh doanh | Phương sai bằng nhau | .263 | .706 |
Phương sai không bằng nhau | .750 | ||
Khoảng cách về Kỹ năng tác động, ảnh hưởng | Phương sai bằng nhau | .747 | .081 |
Phương sai không bằng nhau | .080 | ||
Khoảng cách về Kỹ năng nghiên cứu | Phương sai bằng nhau | .779 | .547 |
Phương sai không bằng nhau | .533 | ||
Khoảng cách về Thái độ đối với công việc | Phương sai bằng nhau | .419 | .678 |
Phương sai không bằng nhau | .661 | ||
Khoảng cách về Thái độ học hỏi và phát triển | Phương sai bằng nhau | .397 | .966 |
Phương sai không bằng nhau | .968 |
Có thể bạn quan tâm!
- Yêu Cầu Của Người Sử Dụng Lao Động Về Kỹ Năng Thiết Yếu
- Xác Định Khoảng Cách Giữa Năng Lực Của Tân Cử Nhân Khối Ngành Kinh Doanh
- Tổng Hợp Khoảng Cách Giữa Năng Lực Của Tân Cử Nhân Khối Ngành Kinh Doanh - Quản Lý Và Yêu Cầu Của Người Sử Dụng Lao Động
- Khoảng Cách Giữa Năng Lực Của Tân Cử Nhân Khối Ngành Kinh Doanh - Quản Lý Và Yêu Cầu Của Người Sử Dụng Lao Động Trong Công Việc Theo Thời Gian Tốt
- Hạn Chế Của Đề Tài Nghiên Cứu Và Và Gợi Ý Hướng Nghiên Cứu Tiếp Theo
- Điều Tra Về Các Năng Lực Quan Trọng
Xem toàn bộ 161 trang tài liệu này.
4.6.4. Khoảng cách giữa năng lực của tân cử nhân khối ngành kinh doanh - quản lý và yêu cầu của người sử dụng lao động trong công việc theo giới tính
Kiểm định này nhằm mục đích xem xét giả thuyết có sự khác biệt về khoảng cách giữa năng lực của tân cử nhân khối ngành kinh doanh - quản lý và yêu cầu của người sử dụng lao động trong công việc theo giới tính. Để phân tích trường hợp này ta sử dụng kiểm định giả thuyết về trị trung bình của hai tổng thể với trường hợp mẫu độc lập. Thực hiện kiểm định Independent Samples T-Test để phân tích.
Với độ tinh cậy 95%, Bảng 4.62 cho thấy các kiểm định đều có t>0.05. Điều đó khẳng định rằng không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê cho thấy khoảng cách giữa năng lực của tân cử nhân khối ngành kinh doanh - quản lý và yêu cầu của người sử
dụng lao động trong công việc theo giới tính.Dù là nam hay nữ thì với cùng các đặc điểm môi trường học tập, môi trường làm việc giống nhau nên không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về khoảng cách về giới tính.
Bảng 4.62. Tổng hợp kết quả kiểm định Independent Samples T-Test theo giới tính
Kiểm định Levene’s về sự giống nhau của các biến (Sig.) | t-test for Equality of Trung bìnhs Sig. (2-tailed) | ||
Khoảng cách về Kiến thức cơ bản | Phương sai bằng nhau | .536 | .099 |
Phương sai không bằng nhau | .098 | ||
Khoảng cách về Kiến thức chuyên ngành | Phương sai bằng nhau | .045 | .907 |
Phương sai không bằng nhau | .907 | ||
Khoảng cách về Kỹ năng thiết yếu | Phương sai bằng nhau | .891 | .225 |
Phương sai không bằng nhau | .225 | ||
Khoảng cách về Kỹ năng kinh doanh | Phương sai bằng nhau | .375 | .940 |
Phương sai không bằng nhau | .940 | ||
Khoảng cách về Kỹ năng tác động, ảnh hưởng | Phương sai bằng nhau | .063 | .636 |
Phương sai không bằng nhau | .633 | ||
Khoảng cách về Kỹ năng nghiên cứu | Phương sai bằng nhau | .296 | .475 |
Phương sai không bằng nhau | .476 | ||
Khoảng cách về Thái độ đối với công việc | Phương sai bằng nhau | .347 | .639 |
Phương sai không bằng nhau | .637 | ||
Khoảng cách về Thái độ học hỏi và phát triển | Phương sai bằng nhau | .053 | .435 |
Phương sai không bằng nhau | .430 |
4.6.5. Khoảng cách giữa năng lực của tân cử nhân khối ngành kinh doanh - quản lý và yêu cầu của người sử dụng lao động trong công việc theo bộ phận làm việc
Phần này chúng ta cần xem xét giả thuyết có sự khác biệt về khoảng cách giữa năng lực của tân cử nhân khối ngành kinh doanh - quản lý và yêu cầu của người sử dụng lao động trong công việc theo bộ phận đang làm việc. Để phân tích trường hợp này ta sử dụng phân tích phương sai một yếu tố.
Kết quả kiểm định Levene trong Bảng 4.63 cho thấy tất cả các nhân tố có giá trị Sig.> 0.05. Điều này có thể nói phương sai về khoảng cách của các yếu tố giữa các bộ phận làm việc không khác nhau một cách có ý nghĩa thống kê. Điều này giải thích dù
tân cử nhân làm ở bộ phận nào đều có khoảng cách về yêu cầu năng lực.
Bảng 4.64 trình bày kết quả phân tích ANOVA. Với độ tin cậy 95% có thể nói không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về khoảng cách giữa năng lực của tân cử nhân khối ngành kinh doanh - quản lý và yêu cầu của người sử dụng lao động trong công việc theo bộ phận làm việc. Do các tân cử nhân đã làm việc đúng chuyên ngành đào tạo nên dù làm ở bộ phận nào đi nữa thì không có sự khác biệt về khoảng cách giữa các bộ phận khác nhau.
Bảng 4.63.Kiểm định sự đồng nhất của các biến
Giá trị Levene | df1 | df2 | Sig. | |
Khoảng cách về Kiến thức cơ bản | 1.207 | 7 | 192 | .300 |
Khoảng cách về Kiến thức chuyên ngành | .653 | 7 | 192 | .711 |
Khoảng cách về Kỹ năng thiết yếu | .674 | 7 | 192 | .694 |
Khoảng cách về Kỹ năng kinh doanh | .609 | 7 | 192 | .748 |
Khoảng cách về Kỹ năng tác động, ảnh hưởng | .625 | 7 | 192 | .735 |
Khoảng cách về Kỹ năng nghiên cứu | 1.360 | 7 | 192 | .224 |
Khoảng cách về Thái độ đối với công việc | .623 | 7 | 192 | .736 |
Khoảng cách về Thái độ học hỏi và phát triển | .726 | 7 | 192 | .650 |
Bảng 4.64.Kết quả phân tích ANOVA (Bộ phận làm việc)
Tổng chênh lệch bình phương | df | Chênh lệch trung bình | F | Sig. | ||
Khoảng cách về Kiến thức cơ bản | Giữa các nhóm | 4.584 | 7 | .655 | 1.544 | .155 |
Nội bộ nhóm | 81.416 | 192 | .424 | |||
Tổng | 86.000 | 199 | ||||
Khoảng cách về Kiến thức chuyên ngành | Giữa các nhóm | 3.415 | 7 | .488 | .919 | .493 |
Nội bộ nhóm | 101.904 | 192 | .531 | |||
Tổng | 105.319 | 199 | ||||
Khoảng cách về Kỹ năng thiết yếu | Giữa các nhóm | 4.250 | 7 | .607 | 1.055 | .394 |
Nội bộ nhóm | 110.450 | 192 | .575 | |||
Tổng | 114.700 | 199 | ||||
Khoảng cách về Kỹ năng kinh doanh | Giữa các nhóm | 6.262 | 7 | .895 | 1.493 | .172 |
Nội bộ nhóm | 115.033 | 192 | .599 |
Tổng | 121.295 | 199 | ||||
Khoảng cách về Kỹ năng tác động, ảnh hưởng | Giữa các nhóm | 4.072 | 7 | .582 | 1.302 | .251 |
Nội bộ nhóm | 85.789 | 192 | .447 | |||
Tổng | 89.861 | 199 | ||||
Khoảng cách về Kỹ năng nghiên cứu | Giữa các nhóm | 2.694 | 7 | .385 | .666 | .701 |
Nội bộ nhóm | 110.986 | 192 | .578 | |||
Tổng | 113.680 | 199 | ||||
Khoảng cách về Thái độ đối với công việc | Giữa các nhóm | 1.961 | 7 | .280 | .703 | .670 |
Nội bộ nhóm | 76.523 | 192 | .399 | |||
Tổng | 78.485 | 199 | ||||
Khoảng cách về Thái độ học hỏi và phát triển | Giữa các nhóm | 2.315 | 7 | .331 | .744 | .635 |
Nội bộ nhóm | 85.324 | 192 | .444 | |||
Tổng | 87.639 | 199 |
4.6.6. Khoảng cách giữa năng lực của tân cử nhân khối ngành kinh doanh - quản lý và yêu cầu của người sử dụng lao động trong công việc theo loại hình doanh nghiệp
Phần này chúng ta cần xem xét giả thuyết có sự khác biệt về khoảng cách giữa năng lực của tân cử nhân khối ngành kinh doanh - quản lý và yêu cầu của người sử dụng lao động trong công việc theo loại hình doanh nghiệp đang làm việc. Để phân tích trường hợp này ta sử dụng phân tích phương sai một yếu tố.
Kết quả kiểm định Levene trong Bảng 4.65 cho thấy tất cả các nhân tố có giá trị Sig.> 0.05. Điều này có thể nói phương sai về khoảng cách của các yếu tố giữa các loại hình doanh nghiệp không khác nhau một cách có ý nghĩa thống kê. Điều này giải thích dù tân cử nhân làm ở doanh nghiệp nào đều có khoảng cách về yêu cầu năng lực.
Bảng 4.66 trình bày kết quả phân tích ANOVA. Với độ tin cậy 95% có thể nói không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về khoảng cách giữa năng lực của tân cử nhân khối ngành kinh doanh - quản lý và yêu cầu của người sử dụng lao động trong công việc ở các loại hình doanh nghiệp khác nhau. Mỗi doanh nghiệp tuyển nhân sự điều có một số tiêu chuẩn nhất định, do vậy khi người lao động trúng tuyển vào doanh nghiệp đã đạt được yêu cầu tối thiểu đó. Trong công việc, đối với các loại hình doanh nghiệp khác nhau có thể có yêu cầu về kỹ năng khác nhau, nhưng khoảng cách về yêu cầu đó với tiêu chuẩn tuyển dụng là không khác nhau nhiều giữa các loại hình doanh nghiệp. Vì vậy, không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa khoảng cách về năng lực và yêu cầu của người sử dụng lao động ở các loại hình doanh nghiệp khác nhau.
Bảng 4.65.Kiểm định sự đồng nhất của các biến
Giá trị Levene | df1 | df2 | Sig. | |
Khoảng cách về Kiến thức cơ bản | .210 | 4 | 195 | .933 |
Khoảng cách về Kiến thức chuyên ngành | 1.375 | 4 | 195 | .244 |
Khoảng cách về Kỹ năng thiết yếu | 1.424 | 4 | 195 | .228 |
Khoảng cách về Kỹ năng kinh doanh | 1.291 | 4 | 195 | .275 |
Khoảng cách về Kỹ năng tác động, ảnh hưởng | 2.177 | 4 | 195 | .073 |
Khoảng cách về Kỹ năng nghiên cứu | 2.318 | 4 | 195 | .059 |
Khoảng cách về Thái độ đối với công việc | 2.162 | 4 | 195 | .075 |
Khoảng cách về Thái độ học hỏi và phát triển | .980 | 4 | 195 | .420 |
Bảng 4.66.Kết quả phân tích ANOVA (Bộ phận làm việc)
Tổng chênh lệch bình phương | df | Chênh lệch trung bình | F | Sig. | ||
Khoảng cách về Kiến thức cơ bản | Giữa các nhóm | 2.882 | 4 | .721 | 1.691 | .154 |
Nội bộ nhóm | 83.118 | 195 | .426 | |||
Tổng | 86.000 | 199 | ||||
Khoảng cách về Kiến thức chuyên ngành | Giữa các nhóm | .097 | 4 | .024 | .045 | .996 |
Nội bộ nhóm | 105.223 | 195 | .540 | |||
Tổng | 105.319 | 199 | ||||
Khoảng cách về Kỹ năng thiết yếu | Giữa các nhóm | .787 | 4 | .197 | .337 | .853 |
Nội bộ nhóm | 113.913 | 195 | .584 | |||
Tổng | 114.700 | 199 | ||||
Khoảng cách về Kỹ năng kinh doanh | Giữa các nhóm | .773 | 4 | .193 | .313 | .869 |
Nội bộ nhóm | 120.522 | 195 | .618 | |||
Tổng | 121.295 | 199 | ||||
Khoảng cách về Kỹ năng tác động, ảnh hưởng | Giữa các nhóm | .309 | 4 | .077 | .168 | .954 |
Nội bộ nhóm | 89.552 | 195 | .459 | |||
Tổng | 89.861 | 199 | ||||
Khoảng cách về Kỹ năng nghiên cứu | Giữa các nhóm | .849 | 4 | .212 | .367 | .832 |
Nội bộ nhóm | 112.831 | 195 | .579 | |||
Tổng | 113.680 | 199 | ||||
Khoảng cách về Thái độ đối với công việc | Giữa các nhóm | .155 | 4 | .039 | .096 | .984 |
Nội bộ nhóm | 78.330 | 195 | .402 | |||
Tổng | 78.485 | 199 | ||||
Khoảng cách về | Giữa các nhóm | 1.801 | 4 | .450 | 1.023 | .397 |
Nội bộ nhóm | 85.838 | 195 | .440 | ||
Tổng | 87.639 | 199 |
Thái độ học hỏi và
4.6.7. Khoảng cách giữa năng lực của tân cử nhân khối ngành kinh doanh - quản lý và yêu cầu của người sử dụng lao động trong công việc theo lĩnh vực làm việc
Phần này chúng ta cần xem xét giả thuyết có sự khác biệt về khoảng cách giữa năng lực của tân cử nhân khối ngành kinh doanh - quản lý và yêu cầu của người sử dụng lao động trong công việc theo lĩnh vực làm việc. Để phân tích trường hợp này ta sử dụng phân tích phương sai một yếu tố.
Kết quả kiểm định Levene trong Bảng 4.67 cho thấy tất cả các nhân tố có giá trị Sig.> 0.05. Điều này có thể nói phương sai về khoảng cách của các yếu tố giữa các lĩnh vực làm việc của tân cử nhân không khác nhau một cách có ý nghĩa thống kê. Điều này giải thích dù tân cử nhân làm ở lĩnh vực nào đều có khoảng cách về yêu cầu năng lực. Bảng 4.68 trình bày kết quả phân tích ANOVA. Với mức ý nghĩa 0.05 hay độ tin cậy 95% có thể nói có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về khoảng cách năng lực của tân cử nhân tốt nghiệp ở các lĩnh vực làm việc theo đánh giá của người sử dụng lao động ở năng lực “Kỹ năng kinh doanh” (Sig.=0.09<0.05), “Kỹ năng nghiên cứu” (Sig. =0.041<0.05) và “Thái độ học hỏi và phát triển” (Sig.=0.013<0.05).
Bảng thống kê mô tả 4.68 cho thấy sự khác biệt khoảng cách.
+ Về Kỹ năng kinh doanh: Tân cử nhân làm trong lĩnh vực ngân hàng gần như đáp ứng được yêu cầu của người sử dụng lao động ( khoảng cách chỉ 0.09 ). Đầu vào tuyển sinh các khóa được nghiên cứu vào những năm 2009, 2010- thời điểm ngành ngân hàng được cho là “thời thượng”. Do vậy, sinh viên có đầu vào tuyển sinh cao hơn các ngành khác và do ngành đào tạo “thời thượng” nên chương trình đào tạo được cập nhật tốt, đào tạo được các kỹ năng kinh doanh tương đối tốt. Trong khi đó, người sử dụng lao động trong lĩnh vực này thường yêu cầu cao ở kiến thức chuyên về nghiệp vụ khác của ngân hàng, ít yêu cầu cao trong kỹ năng kinh doanh. Vì vậy, khoảng cách về “Kỹ năng kinh doanh” đối với tân cử nhân làm việc trong lĩnh vực ngân hàng rất thấp.
+ Tân cử nhân làm trong lĩnh vực “Đầu tư chứng khoán” đáp ứng tốt hơn các lĩnh vực khác về “Kỹ năng nghiên cứu” và “Thái độ học hỏi và phát triển”. Ngay từ ghế nhà trường, người học đã nhận thức làm việc tại lĩnh vực này yêu cầu phải có “thái
độ học hỏi và phát triển” tốt do môi trường chứng khoán biến động, phát triển liên tục; cần trao dồi nhiều kỹ năng nghiên cứu. Người học trong lĩnh vực chứng khoán thường xuyên được thực hành thực tế tại các sàn giao dịch. Do vậy, khoảng cách về “Kỹ năng nghiên cứu” và “Thái độ học hỏi và phát triển” đáp ứng tốt hơn lĩnh vực khác. Kết luận “Thái độ học hỏi và phát triển” đáp ứng tốt hơn ở người làm việc trong lĩnh vực “Đầu tư chứng khoán” là phù hợp với phần kiểm định ở mục 4.6.2 (“Thái độ học hỏi và phát triển” của tân cử nhân ngành “Tài chính – Bảo hiểm – Ngân hàng” đáp ứng tốt hơn các ngành khác).
Bảng 4.67.Kiểm định sự đồng nhất của các biến
Giá trị Levene | df1 | df2 | Sig. | |
Khoảng cách về Kiến thức cơ bản | .948 | 8 | 191 | .478 |
Khoảng cách về Kiến thức chuyên ngành | .845 | 8 | 191 | .564 |
Khoảng cách về Kỹ năng thiết yếu | .457 | 8 | 191 | .885 |
Khoảng cách về Kỹ năng kinh doanh | .188 | 8 | 191 | .992 |
Khoảng cách về Kỹ năng tác động, ảnh hưởng | .550 | 8 | 191 | .817 |
Khoảng cách về Kỹ năng nghiên cứu | .609 | 8 | 191 | .770 |
Khoảng cách về Thái độ đối với công việc | .288 | 8 | 191 | .969 |
Khoảng cách về Thái độ học hỏi và phát triển | .887 | 8 | 191 | .529 |
Bảng 4.68.Kết quả phân tích ANOVA (Lĩnh vực làm việc)
Tổng chênh lệch bình phương | df | Chênh lệch trung bình | F | Sig. | ||
Khoảng cách về Kiến thức cơ bản | Giữa các nhóm | 2.904 | 8 | .363 | .834 | .573 |
Nội bộ nhóm | 83.096 | 191 | .435 | |||
Tổng | 86.000 | 199 | ||||
Khoảng cách về Kiến thức chuyên ngành | Giữa các nhóm | 7.323 | 8 | .915 | 1.784 | .082 |
Nội bộ nhóm | 97.996 | 191 | .513 | |||
Tổng | 105.319 | 199 | ||||
Khoảng cách về Kỹ năng thiết yếu | Giữa các nhóm | 8.648 | 8 | 1.081 | 1.947 | .055 |
Nội bộ nhóm | 106.052 | 191 | .555 | |||
Tổng | 114.700 | 199 | ||||
Khoảng cách về Kỹ năng kinh doanh | Giữa các nhóm | 12.111 | 8 | 1.514 | 2.648 | .009 |
Nội bộ nhóm | 109.184 | 191 | .572 | |||
Tổng | 121.295 | 199 |
Giữa các nhóm | 6.585 | 8 | .823 | 1.888 | .064 | |
Nội bộ nhóm | 83.276 | 191 | .436 | |||
Tổng | 89.861 | 199 | ||||
Khoảng cách về Kỹ năng nghiên cứu | Giữa các nhóm | 9.058 | 8 | 1.132 | 2.067 | .041 |
Nội bộ nhóm | 104.622 | 191 | .548 | |||
Tổng | 113.680 | 199 | ||||
Khoảng cách về Thái độ đối với công việc | Giữa các nhóm | 4.836 | 8 | .605 | 1.568 | .137 |
Nội bộ nhóm | 73.649 | 191 | .386 | |||
Tổng | 78.485 | 199 | ||||
Khoảng cách về Thái độ học hỏi và phát triển | Giữa các nhóm | 8.312 | 8 | 1.039 | 2.502 | .013 |
Nội bộ nhóm | 79.327 | 191 | .415 | |||
Tổng | 87.639 | 199 |
Khoảng cách về Kỹ năng tác động,
Bảng 4.69.Bảng thống kê mô tảvề khoảng cách theo Lĩnh vực làm việc
N | Trung bình | Độ lệch chuẩn | ||
Khoảng cách về Kỹ năng kinh doanh | Dịch vụ, thương mại nội địa | 64 | .7109 | .72951 |
Sản xuất | 35 | .6286 | .71838 | |
Dịch vụ, xuất nhập khẩu | 26 | .4519 | .90005 | |
Ngân hàng | 16 | .0938 | .59774 | |
Xây dựng, kinh doanh bất động sản | 15 | .5000 | .86603 | |
Vận tải, giao nhận | 15 | 1.2333 | .82086 | |
Giáo dục | 10 | .8000 | .77996 | |
Đầu tư chứng khoán | 2 | .8750 | .53033 | |
Khác | 17 | .7353 | .65234 | |
Tổng | 200 | .6450 | .78072 | |
Khoảng cách về Kỹ năng nghiên cứu | Dịch vụ, thương mại nội địa | 64 | .6042 | .75095 |
Sản xuất | 35 | .4952 | .70651 | |
Dịch vụ, xuất nhập khẩu | 26 | .6282 | .61338 | |
Ngân hàng | 16 | .4792 | .75000 | |
Xây dựng, kinh doanh bất động sản | 15 | .2667 | 1.02508 | |
Vận tải, giao nhận | 15 | .8889 | .67456 | |
Giáo dục | 10 | .8667 | .83444 | |
Đầu tư chứng khoán | 2 | .1667 | .23570 | |
Khác | 17 | 1.1176 | .65554 | |
Tổng | 200 | .6267 | .75581 | |
Khoảng cách về Thái độ học hỏi và phát triển | Dịch vụ, thương mại nội địa | 64 | .6680 | .61246 |
Sản xuất | 35 | .5143 | .58140 | |
Dịch vụ, xuất nhập khẩu | 26 | .4904 | .53610 | |
Ngân hàng | 16 | .1719 | .91615 |
Xây dựng, kinh doanh bất động sản | 15 | .3833 | .87560 |
Vận tải, giao nhận | 15 | .8833 | .54989 |
Giáo dục | 10 | .1500 | .55528 |
Đầu tư chứng khoán | 2 | -.1250 | .53033 |
Khác | 17 | .7059 | .63267 |
Tổng | 200 | .5425 | .66362 |