nhở thay cho việc xử phạt; từ đó dẫn đến tình trạng vi phạm liên tục tái diễn và diễn biến phức tạp mà hậu quả chưa thể lường trước được. Nguyên nhân của những hạn chế trên là do hệ thống pháp luật về đất đai, về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai chưa hoàn chỉnh; trình độ đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác QLNN về đất đai, đặc biệt là đội ngũ cán bộ, công chức có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính về đất đai còn hạn chế; một bộ phận đội ngũ cán bộ này thiếu trách nhiệm, né tránh, thoái hoá, biến chất; việc xử lý vi phạm không nghiêm, không có tính răn đe, ngăn ngừa và giáo dục; bên cạnh đó còn có những nguyên nhân khác như sự hiểu biết về pháp luật còn hạn chế, tinh thần và trách nhiệm chưa cao của một số ít nhân dân...
Chính vì vậy, việc xử lý vi phạm hành chính về đất đai hiện nay ở quận Cầu Giấy trở nên bức xúc và cấp thiết, nó xuất phát từ thực trạng hoạt động của chính bản thân nó trước những đòi hỏi và sự phát triển của xã hội, của nền kinh tế nước ta hiện nay. Xử lý vi phạm hành chính về đất đai, phòng, chống vi phạm hành chính về đất đai phải dựa trên nhiều cơ sở, sử dụng nhiều giải pháp và áp dụng nhiều phương pháp, biện pháp khác nhau, nhưng chủ yếu dựa vào các giải pháp hoàn thiện các quy định của pháp luật về QLĐĐ và xử lý vi phạm hành chính về đất đai; tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác QLĐĐ và xử lý vi phạm hành chính về đất đai; đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai cho mọi tầng lớp nhân dân; nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ làm công tác QLĐĐ và xử lý vi phạm hành chính về đất đai; tăng cường kiểm tra, thanh tra, giám sát hoạt động quản lý, SDĐ và xử lý nghiêm minh, kịp thời các vi phạm hành chính về đất đai. Muốn xử lý vi phạm hành chính về đất đai, phòng và chống vi phạm hành chính về đất đai có hiệu quả thì chúng ta phải tiến hành một cách tích cực, đồng bộ và kiên quyết các giải pháp trên.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Chính phủ (2005), Nghị định số 02/2005/NĐ-CP ngày 05/01/2005 của Chính phủ về thành lập phường Dịch Vọng Hậu.
2. Chính phủ (2014), Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
3. Chính phủ (2014), Nghị định số 102/2014/NĐ-CP ngày 10/11/2014 của Chính phủ về Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
4. Chính phủ (2019), Nghị định số 91/2019/NĐ-CP ngày 19/11/2019 của Chính phủ về Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
5. Chính phủ (2019), Kế hoạch của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 82/2019/QH14 ngày 14/6/2019 của Quốc hội về tiếp tục hoàn thiện chính sách, pháp luật về quy hoạch, quản lý và sử dụng đất đai tại đô thị.
6. Chu Văn Thỉnh (2000), “Cơ sở khoa học cho việc hoạch định các chính sách đất đai và sử dụng hợp lý quỹ đất đai”, Tổng cục Địa chính và Viện nghiên cứu Địa chính.
7. Đại học Luật Hà Nội (2013), “Giáo trình Luật Đất đai”, Nxb Lao Động, Hà Nội.
8. Đặng Hùng Võ (2017), “Giải pháp hoàn thiện chính sách đất đai trong giai đoạn hiện nay”, Viện chiến lược và chính sách tài chính.
9. Học viện Hành chính Quốc gia (2001), “Giáo trình Lý luận chung về Nhà nước và pháp luật”, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.
10. Học viện Hành chính Quốc gia (2008), “Giáo trình Luật Đất đai”, Nxb Khoa học - Kỹ thuật, Hà Nội.
11. Nguyễn Khắc Thái Sơn (2007), “Giáo trình Quản lý nhà nước về đất đai”, Nxb Nông nghiệp Hà Nội.
12. Nguyễn Đình Bồng (2012), “Quản lý đất đai ở Việt Nam (1945-2010)”, Nxb Chính trị Quốc gia - Sự thật, Hà Nội.
13. Ngô Tôn Thanh (2012), “Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đất đao trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định”, Luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia năm 2012.
14. Ngô Thị Thanh Thủy (2013), “Quản lý nhà nước về đất đai ở huyện An Lão, thành phố Hải Phòng”, Luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia năm 2013.
15. Nguyễn Đình Bồng (2014), “Mô hình quản lý đất đai hiện đại ở một số nước và kinh nghiệm cho Việt Nam”, Nxb Chính trị Quốc gia - Sự thật, Hà Nội.
16. Phạm Thanh Tùng (2017), “Quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội”, Luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia năm 2017.
17. Phòng Tài nguyên và Môi trường quận Cầu Giấy (2019), Báo cáo kiểm kê đất đai quận Cầu Giấy năm 2019.
18. Phòng Tài nguyên và Môi trường quận Cầu Giấy (2019), Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra xử lý vi phạm trong quản lý đất công, đất nông nghiệp năm 2019 theo Chỉ thị 04/CT-UBND ngày 14/01/2014 của UBND thành phố Hà Nội.
19. Quốc hội, Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1980,1992,2013, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
20. Quốc hội (1989), Luật Khiếu nại - Tố cáo, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
21. Quốc hội (2000), Bộ luật Hình sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1999, Nxb Chính trị Quốc Gia, Hà Nội.
22. Quốc hội, Luật Đất đai năm 1993, 2003, 2013.
23. Quốc hội (2014), Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2014, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
24. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội (1998), Quyết định số 73/1998/QĐ- UB ngày 22/12/1998 về việc ban hành quy chế tiếp nhận, quản lý hồ sơ và diện tích đất công, đất chưa sử dụng của UBND cấp phường, xã, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội.
25. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội (2014), Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày 14/01/2014 về việc tăng cường công tác quản lý Nhà nước đối với đất nông nghiệp, đất công trên địa bàn thành phố Hà Nội.
26. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội (2017), Kế hoạch số 122/KH-UBND ngày 01/6/2017 về việc tăng cương kỷ cương trong công tác quản lý, sử dụng đất, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, ngăn chặn và xử lý tình trạng vi phạm pháp luật đất đai, lấn, chiếm đất công, đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội.
27. Ủy ban nhân dân quận Cầu Giấy (2017), Công văn số 218/UBND-TNMT ngày 08/3/2017 đề nghị Ủy ban nhân dân các phường có quỹ đất nông nghiệp khẩn trương làm việc với HTX nông nghiệp.
28. Ủy ban nhân dân quận Cầu Giấy (2018), Báo cáo số 431/BC-UBND ngày 08/11/2018 về tổng hợp kết quả kiểm tra, xử lý vi phạm trong quản lý, sử dụng đất nông nghiệp, đất công.
29. Ủy ban nhân dân quận Cầu Giấy (2018), Báo cáo số 443/BC-UBND ngày 16/11/2018 về tổng hợp kết quả kiểm tra, xử lý vi phạm trong quản lý, sử dụng đất nông nghiệp, đất công theo Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày 14/01/2014 của UBND thành phố Hà Nội (bổ sung, điều chỉnh Báo cáo số 431/BC-UBND ngày 08/11/2018).
30. Ủy ban nhân dân quận Cầu Giấy (2019), Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất 2019 quận Cầu Giấy.
31. Website UBND quận Cầu Giấy https://caugiay.hanoi.gov.vn/
PHỤ LỤC
Phụ lục 1 (Biểu 2.10): Kết quả kiểm tra và xử lý vi phạm trong quản lý và sử dụng đất nông nghiệp do HTX giao cho UBND phường quản lý
ĐVT: ha
UBND phường | Tổng diện tích đất nông nghiệp do HTX bàn giao cho UBND phường quản lý | Kết quả kiểm tra | Kết quả xử lý | Diện tích vi phạm còn phải xử lý | |||||||
Số trường hợp vi phạm | Diện tích đất bị vi phạm | Loại vi phạm phát hiện (ha) | Số trường hợp đã xử lý | Diện tích vi phạm đã xử lý | Loại vi phạm đã xử lý (ha) | ||||||
Sử dụng không đúng mục đích, xây dựng trái phép | Vi phạm khác | Sử dụng không đúng mục đích, xây dựng trái phép | Vi phạm khác | ||||||||
1 | Yên Hòa | 2,3200 | 10 | 0,9700 | 0,9700 | 5 | 0,9200 | 0,9200 | 0,0500 | ||
2 | Mai Dịch | 15,95 | 150 | 6,1223 | 2,6344 | 3,4879 | 151 | 6,1223 | 2,6344 | 3,4879 | |
3 | Trung Hòa | 0,071 | 6 | 0,0369 | 0,0369 | 6 | 0,0369 | 0,0369 | |||
Tổng số: | 18,3410 | 166 | 7,1292 | 3,6413 | 3,4879 | 162 | 7,0792 | 3,5913 | 3,4879 | 0,0500 |
Có thể bạn quan tâm!
- Những Hạn Chế Và Nguyên Nhân Của Hạn Chế Trong Quản Lý Nhà Nước Về Đất Công, Đất Nông Nghiệp Ở Quận Cầu Giấy
- Phương Hướng Tăng Cường Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Của Quận Cầu Giấy
- Quản lý nhà nước đối với đất công, đất nông nghiệp trên địa bàn quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội - 12
Xem toàn bộ 105 trang tài liệu này.
Nguồn: Phòng TN&MT quận Cầu Giấy[18].
Phụ lục 2 (Biểu 2.11): Kết quả kiểm tra đất công cho UBND phường quản lý
ĐVT: ha
UBND phường | Tổng diện tích đất công do UBND cấp phường quản lý | Kết quả kiểm tra | Tổng Số trườ ng hợp đã lập hồ sơ xử lý | Còn phải xử lý | ||||||||||||
Tổng số trường hợp vi phạm | Tổng Diện tích đất bị vi phạm | Loại vi phạm phát hiện (ha) | ||||||||||||||
Xây dựng nhà ở | Xây dựng nhà xưởng, nhà kho | Sử dụng làm bến, bãi, kinh doanh mặt bằng | Xây dựng cơ sở sinh thái, kinh doanh, dịch vụ trái quy định | Các vi phạm khác | ||||||||||||
Diện tích vi phạm | Số lượng | Diện tích vi phạm | Số lượng | Diện tích vi phạm | Số lượng | Diện tích vi phạm | Số lượng | Diện tích vi phạm | Số lượng | |||||||
1 | Yên Hòa | 30,5876 | 60 | 0,2111 | 0,2111 | 60 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 60 | 0 |
2 | Mai Dịch | 27,4032 | 40 | 0,4146 | 0,1918 | 25 | 0 | 0 | 0,1198 | 2 | 0,103 | 13 | 0 | 0 | 40 | 0 |
3 | Trung Hòa | 24,907 | 145 | 1,0142 | 0,4212 | 139 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,593 | 6 | 0 | 0 | 138 | 7 |
4 | Dịch Vọng | 7,2796 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
5 | Quan Hoa | 17,8576 | 1 | 0,1805 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,1805 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 |
6 | Dịch Vọng Hậu | 3,6214 | 63 | 0,4994 | 0,1388 | 31 | 0 | 0 | 0,2811 | 4 | 0,0735 | 27 | 0,006 | 1 | 55 | 8 |
7 | Nghĩa Đô | 22,1651 | 31 | 0,1672 | 0,1144 | 30 | 0,0528 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 30 | 1 |
8 | Nghĩa Tân | 15,2298 | 38 | 0,0711 | 0,0711 | 38 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 38 | 0 |
Tổng số: | 149,0513 | 378 | 2,5581 | 1,1484 | 323 | 0,0528 | 1 | 0,4009 | 6 | 0,9500 | 47 | 0,006 | 1 | 362 | 16 |
Nguồn: Phòng TN&MT quận Cầu Giấy[18].
Phụ lục 3 (Biểu 2.12): Kết quả xử lý vi phạm trong quản lý, sử dụng đất công do UBND các phường quản lý
ĐVT: ha
UBND phường, xã, thị trấn | Tổng số trường hợp vi phạm đã được kiểm tra, phát hiện | Tổng diện tích đất vi phạm đã được kiểm tra phát hiện | Kết quả xử lý các vi phạm | Các vi phạm còn phải xử lý | |||||||||||||
Tổng số trường hợp vi phạm đã được lập hồ sơ xử lý | Tổng Diện tích đất bị vi phạm đã được lập hồ sơ xử lý | Trong đó | |||||||||||||||
Xây dựng nhà ở trái phép | Xây dựng nhà xưởng, nhà kho | Sử dụng làm bến, bãi, kinh doanh mặt bằng | Xây dựng cơ sở sinh thái, kinh doanh, dịch vụ trái quy định | Các vi phạm khác | Số lượng | Diện tích | |||||||||||
Diện tích | Số lượng | Diện tích | Số lượng | Diện tích | Số lượng | Diện tích | Số lượng | Diện tích | Số lượng | ||||||||
1 | Yên Hòa | 60 | 0,2111 | 60 | 0,2111 | 0,2111 | 60 | ||||||||||
2 | Mai Dịch | 40 | 0,4146 | 40 | 0,4146 | 0,1918 | 25 | 0,1198 | 2 | 0,1030 | 13 | ||||||
3 | Trung Hòa | 145 | 1,0142 | 138 | 0,4762 | 0,4152 | 137 | 0,0610 | 1 | 7 | 0,5380 | ||||||
4 | Dịch Vọng | ||||||||||||||||
5 | Quan Hoa | 1 | 0,1805 | 1 | 0,1805 | 0,1805 | 1 | ||||||||||
6 | Dịch Vọng Hậu | 63 | 0,4994 | 55 | 0,4859 | 0,1388 | 31 | 0,2811 | 4 | 0,0600 | 19 | 0,006 | 1 | 8 | 0,0135 | ||
7 | Nghĩa Đô | 31 | 0,1672 | 30 | 0,1460 | 0,0932 | 29 | 0,0528 | 1 | 1 | 0,0212 | ||||||
8 | Nghĩa Tân | 38 | 0,0711 | 38 | 0,0711 | 0,0711 | 38 | ||||||||||
Tổng số: | 378 | 2,5581 | 362 | 1,9854 | 1,1212 | 320 | 0,0528 | 1 | 0,4009 | 6 | 0,4045 | 34 | 0,0060 | 1 | 16 | 0,5727 |
Nguồn: Phòng TN&MT quận Cầu Giấy[18].