Quản lý nhà nước đối với đất công, đất nông nghiệp trên địa bàn quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội - 13


nhở thay cho việc xử phạt; từ đó dẫn đến tình trạng vi phạm liên tục tái diễn và diễn biến phức tạp mà hậu quả chưa thể lường trước được. Nguyên nhân của những hạn chế trên là do hệ thống pháp luật về đất đai, về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai chưa hoàn chỉnh; trình độ đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác QLNN về đất đai, đặc biệt là đội ngũ cán bộ, công chức có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính về đất đai còn hạn chế; một bộ phận đội ngũ cán bộ này thiếu trách nhiệm, né tránh, thoái hoá, biến chất; việc xử lý vi phạm không nghiêm, không có tính răn đe, ngăn ngừa và giáo dục; bên cạnh đó còn có những nguyên nhân khác như sự hiểu biết về pháp luật còn hạn chế, tinh thần và trách nhiệm chưa cao của một số ít nhân dân...

Chính vì vậy, việc xử lý vi phạm hành chính về đất đai hiện nay ở quận Cầu Giấy trở nên bức xúc và cấp thiết, nó xuất phát từ thực trạng hoạt động của chính bản thân nó trước những đòi hỏi và sự phát triển của xã hội, của nền kinh tế nước ta hiện nay. Xử lý vi phạm hành chính về đất đai, phòng, chống vi phạm hành chính về đất đai phải dựa trên nhiều cơ sở, sử dụng nhiều giải pháp và áp dụng nhiều phương pháp, biện pháp khác nhau, nhưng chủ yếu dựa vào các giải pháp hoàn thiện các quy định của pháp luật về QLĐĐ và xử lý vi phạm hành chính về đất đai; tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác QLĐĐ và xử lý vi phạm hành chính về đất đai; đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai cho mọi tầng lớp nhân dân; nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ làm công tác QLĐĐ và xử lý vi phạm hành chính về đất đai; tăng cường kiểm tra, thanh tra, giám sát hoạt động quản lý, SDĐ và xử lý nghiêm minh, kịp thời các vi phạm hành chính về đất đai. Muốn xử lý vi phạm hành chính về đất đai, phòng và chống vi phạm hành chính về đất đai có hiệu quả thì chúng ta phải tiến hành một cách tích cực, đồng bộ và kiên quyết các giải pháp trên.


TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Chính phủ (2005), Nghị định số 02/2005/NĐ-CP ngày 05/01/2005 của Chính phủ về thành lập phường Dịch Vọng Hậu.

2. Chính phủ (2014), Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

3. Chính phủ (2014), Nghị định số 102/2014/NĐ-CP ngày 10/11/2014 của Chính phủ về Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

4. Chính phủ (2019), Nghị định số 91/2019/NĐ-CP ngày 19/11/2019 của Chính phủ về Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

5. Chính phủ (2019), Kế hoạch của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 82/2019/QH14 ngày 14/6/2019 của Quốc hội về tiếp tục hoàn thiện chính sách, pháp luật về quy hoạch, quản lý và sử dụng đất đai tại đô thị.

6. Chu Văn Thỉnh (2000), “Cơ sở khoa học cho việc hoạch định các chính sách đất đai và sử dụng hợp lý quỹ đất đai”, Tổng cục Địa chính và Viện nghiên cứu Địa chính.

7. Đại học Luật Hà Nội (2013), “Giáo trình Luật Đất đai”, Nxb Lao Động, Hà Nội.

8. Đặng Hùng Võ (2017), “Giải pháp hoàn thiện chính sách đất đai trong giai đoạn hiện nay”, Viện chiến lược và chính sách tài chính.

9. Học viện Hành chính Quốc gia (2001), “Giáo trình Lý luận chung về Nhà nước và pháp luật”, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.

10. Học viện Hành chính Quốc gia (2008), “Giáo trình Luật Đất đai”, Nxb Khoa học - Kỹ thuật, Hà Nội.

11. Nguyễn Khắc Thái Sơn (2007), “Giáo trình Quản lý nhà nước về đất đai”, Nxb Nông nghiệp Hà Nội.


12. Nguyễn Đình Bồng (2012), “Quản lý đất đai ở Việt Nam (1945-2010)”, Nxb Chính trị Quốc gia - Sự thật, Hà Nội.

13. Ngô Tôn Thanh (2012), “Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đất đao trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định”, Luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia năm 2012.

14. Ngô Thị Thanh Thủy (2013), “Quản lý nhà nước về đất đai ở huyện An Lão, thành phố Hải Phòng”, Luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia năm 2013.

15. Nguyễn Đình Bồng (2014), “Mô hình quản lý đất đai hiện đại ở một số nước và kinh nghiệm cho Việt Nam”, Nxb Chính trị Quốc gia - Sự thật, Hà Nội.

16. Phạm Thanh Tùng (2017), “Quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội, Luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia năm 2017.

17. Phòng Tài nguyên và Môi trường quận Cầu Giấy (2019), Báo cáo kiểm kê đất đai quận Cầu Giấy năm 2019.

18. Phòng Tài nguyên và Môi trường quận Cầu Giấy (2019), Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra xử lý vi phạm trong quản lý đất công, đất nông nghiệp năm 2019 theo Chỉ thị 04/CT-UBND ngày 14/01/2014 của UBND thành phố Hà Nội.

19. Quốc hội, Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1980,1992,2013, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

20. Quốc hội (1989), Luật Khiếu nại - Tố cáo, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

21. Quốc hội (2000), Bộ luật Hình sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1999, Nxb Chính trị Quốc Gia, Hà Nội.


22. Quốc hội, Luật Đất đai năm 1993, 2003, 2013.

23. Quốc hội (2014), Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2014, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

24. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội (1998), Quyết định số 73/1998/QĐ- UB ngày 22/12/1998 về việc ban hành quy chế tiếp nhận, quản lý hồ sơ và diện tích đất công, đất chưa sử dụng của UBND cấp phường, xã, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội.

25. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội (2014), Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày 14/01/2014 về việc tăng cường công tác quản lý Nhà nước đối với đất nông nghiệp, đất công trên địa bàn thành phố Hà Nội.

26. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội (2017), Kế hoạch số 122/KH-UBND ngày 01/6/2017 về việc tăng cương kỷ cương trong công tác quản lý, sử dụng đất, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, ngăn chặn và xử lý tình trạng vi phạm pháp luật đất đai, lấn, chiếm đất công, đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội.

27. Ủy ban nhân dân quận Cầu Giấy (2017), Công văn số 218/UBND-TNMT ngày 08/3/2017 đề nghị Ủy ban nhân dân các phường có quỹ đất nông nghiệp khẩn trương làm việc với HTX nông nghiệp.

28. Ủy ban nhân dân quận Cầu Giấy (2018), Báo cáo số 431/BC-UBND ngày 08/11/2018 về tổng hợp kết quả kiểm tra, xử lý vi phạm trong quản lý, sử dụng đất nông nghiệp, đất công.

29. Ủy ban nhân dân quận Cầu Giấy (2018), Báo cáo số 443/BC-UBND ngày 16/11/2018 về tổng hợp kết quả kiểm tra, xử lý vi phạm trong quản lý, sử dụng đất nông nghiệp, đất công theo Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày 14/01/2014 của UBND thành phố Hà Nội (bổ sung, điều chỉnh Báo cáo số 431/BC-UBND ngày 08/11/2018).


30. Ủy ban nhân dân quận Cầu Giấy (2019), Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất 2019 quận Cầu Giấy.

31. Website UBND quận Cầu Giấy https://caugiay.hanoi.gov.vn/


PHỤ LỤC

Phụ lục 1 (Biểu 2.10): Kết quả kiểm tra và xử lý vi phạm trong quản lý và sử dụng đất nông nghiệp do HTX giao cho UBND phường quản lý

ĐVT: ha



Số TT


UBND

phường


Tổng diện tích đất nông nghiệp do HTX bàn giao cho UBND

phường quản lý

Kết quả kiểm tra

Kết quả xử lý


Diện tích vi phạm

còn phải xử lý


Số trường hợp vi phạm


Diện tích đất bị vi phạm

Loại vi phạm phát

hiện (ha)


Số trường hợp đã xử lý


Diện tích vi phạm đã xử lý

Loại vi phạm đã

xử lý (ha)

Sử dụng không đúng mục đích, xây dựng trái phép


Vi phạm khác

Sử dụng không đúng mục đích, xây

dựng trái phép


Vi phạm khác

1

Yên Hòa

2,3200

10

0,9700

0,9700


5

0,9200

0,9200


0,0500

2

Mai Dịch

15,95

150

6,1223

2,6344

3,4879

151

6,1223

2,6344

3,4879


3

Trung Hòa

0,071

6

0,0369

0,0369


6

0,0369

0,0369



Tổng số:

18,3410

166

7,1292

3,6413

3,4879

162

7,0792

3,5913

3,4879

0,0500

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 105 trang tài liệu này.

Quản lý nhà nước đối với đất công, đất nông nghiệp trên địa bàn quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội - 13

Nguồn: Phòng TN&MT quận Cầu Giấy[18].


Phụ lục 2 (Biểu 2.11): Kết quả kiểm tra đất công cho UBND phường quản lý


ĐVT: ha



T T


UBND

phường

Tổng diện tích đất công

do UBND

cấp phường quản lý

Kết quả kiểm tra

Tổng Số trườ ng hợp đã

lập hồ sơ xử lý


Còn phải xử lý


Tổng số

trường hợp vi phạm


Tổng Diện

tích đất bị vi phạm

Loại vi phạm phát hiện (ha)


Xây dựng nhà ở


Xây dựng nhà xưởng, nhà kho

Sử dụng làm bến, bãi, kinh doanh mặt bằng

Xây dựng cơ sở sinh thái, kinh doanh, dịch vụ

trái quy định


Các vi phạm khác

Diện tích vi phạm

Số lượng

Diện tích vi phạm

Số lượng

Diện tích vi phạm

Số lượng

Diện tích vi phạm

Số lượng

Diện tích vi phạm

Số lượng

1

Yên Hòa

30,5876

60

0,2111

0,2111

60

0

0

0

0

0

0

0

0

60

0

2

Mai Dịch

27,4032

40

0,4146

0,1918

25

0

0

0,1198

2

0,103

13

0

0

40

0

3

Trung Hòa

24,907

145

1,0142

0,4212

139

0

0

0

0

0,593

6

0

0

138

7

4

Dịch Vọng

7,2796

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

5

Quan Hoa

17,8576

1

0,1805

0

0

0

0

0

0

0,1805

1

0

0

1

0

6

Dịch Vọng

Hậu

3,6214

63

0,4994

0,1388

31

0

0

0,2811

4

0,0735

27

0,006

1

55

8

7

Nghĩa Đô

22,1651

31

0,1672

0,1144

30

0,0528

1

0

0

0

0

0

0

30

1

8

Nghĩa Tân

15,2298

38

0,0711

0,0711

38

0

0

0

0

0

0

0

0

38

0

Tổng số:

149,0513

378

2,5581

1,1484

323

0,0528

1

0,4009

6

0,9500

47

0,006

1

362

16

Nguồn: Phòng TN&MT quận Cầu Giấy[18].


Phụ lục 3 (Biểu 2.12): Kết quả xử lý vi phạm trong quản lý, sử dụng đất công do UBND các phường quản lý

ĐVT: ha



TT


UBND

phường, xã, thị trấn


Tổng số

trường hợp vi phạm đã được kiểm tra, phát hiện


Tổng diện tích đất vi phạm đã được kiểm tra phát hiện

Kết quả xử lý các vi phạm

Các vi phạm còn phải xử lý

Tổng số trường hợp vi phạm đã được lập hồ sơ xử lý

Tổng Diện tích đất bị vi phạm đã được lập hồ sơ xử

Trong đó


Xây dựng nhà ở trái phép


Xây dựng nhà xưởng, nhà kho

Sử dụng làm bến, bãi, kinh doanh mặt bằng

Xây dựng cơ sở sinh thái, kinh doanh, dịch vụ trái quy định


Các vi phạm khác


Số lượng


Diện tích


Diện tích


Số lượng


Diện tích


Số lượng


Diện tích


Số lượng


Diện tích


Số lượng


Diện tích


Số lượng

1

Yên Hòa

60

0,2111

60

0,2111

0,2111

60











2

Mai Dịch

40

0,4146

40

0,4146

0,1918

25



0,1198

2

0,1030

13





3

Trung Hòa

145

1,0142

138

0,4762

0,4152

137





0,0610

1



7

0,5380

4

Dịch Vọng

















5

Quan Hoa

1

0,1805

1

0,1805







0,1805

1





6

Dịch Vọng Hậu

63

0,4994

55

0,4859

0,1388

31



0,2811

4

0,0600

19

0,006

1

8

0,0135

7

Nghĩa Đô

31

0,1672

30

0,1460

0,0932

29

0,0528

1







1

0,0212

8

Nghĩa Tân

38

0,0711

38

0,0711

0,0711

38











Tổng số:

378

2,5581

362

1,9854

1,1212

320

0,0528

1

0,4009

6

0,4045

34

0,0060

1

16

0,5727

Nguồn: Phòng TN&MT quận Cầu Giấy[18].

Xem tất cả 105 trang.

Ngày đăng: 19/07/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí