Kiểm Định Kmo Và Bartlett Của Phân Tích Nhân Tố Yêu Cầu Kỹ Năng Lần Thứ 3

đều đạt yêu cầu giá trị phân biệt (>0.3). Do đó, kết quả phân tích nhân tố lần thứ ba rút trích được 2 nhân tố (yếu tố) được đặt tên như sau:

- Nhân tố thứ nhất: Bao gồm 3 biến quan sát


1. Yêu cầu nắm được kiến thức cơ bản về chính trị, kinh tế, xã hội trong nước

2. Yêu cầu nắm được kiến thức cơ bản về chính trị, kinh tế, xã hội quốc tế

(ngoài nước)

3. Yêu cầu nắm vững khái niệm cơ bản của cử nhân khối ngành kinh doanh -

quản lý

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 161 trang tài liệu này.

Khoảng cách giữa năng lực của tân cử nhân và yêu cầu của người sử dụng lao động - 10

được nhóm lại bằng lệnh trung bình và được đặt tên cho nhân tố là Yêu cầu Kiến thức cơ bản hiệu là K_REQ_CB .

- Nhân tố thứ hai: Bao gồm 3 biến quan sát


1. Yêu cầu hiểu được cách đưa ra giải pháp cho các vấn đề trong công việc

của ngành được đào tạo

2. Yêu cầu hiểu cách xác định các vấn đề trong công việc của ngành được đào

tạo

3. Yêu cầu nắm được các nguyên tắc tổ chức, quản lý các hoạt động trong

công ty

được nhóm lại bằng lệnh trung bình và được đặt tên nhân tố là Yêu cầu Kiến thức chuyên ngành, ký hiệu là K_REQ_CN.

2) Đánh giá thang đo yêu cầu kỹ năng


Kết quả phân tích nhân tố lần thứ nhất.

Kết quả phân tích nhân tố lần thứ nhất với kết quả nêu tại Phụ lục 5. Theo đó, kết quả kiểm định KMO và Bartlett's, giá trị Sig =0.000 (<5%) cho thấy các biến quan sát có tương quan với nhau nên thỏa mãn điều kiện cần để phân tích nhân tố. Chỉ số KMO = 0.907 (>0.5) cho thấy thỏa mãn điều kiện đủ để phân tích nhân tố.

Tại các mức giá trị Eigenvalues lớn hơn 1 với phương pháp phân tíchPrincipal Thành phầns analysis và phép xoay Varimax , phân tích nhân tố đã trích được 6 nhân tố từ 26 biến quan sát và với tổng phương sai trích là 64.2% đạt yêu cầu (> 50%).

Dựa trên phân tích của bảng ma trận xoay nhân tố, hệ số tải nhân tố của các biến Yêu cầu kỹ năng thích nghi nhanhYêu cầu kỹ năng quản lý xung độtđiều nhỏ hơn 0.4 chưa đạt yêu cầu nên loại bỏ.Ngoài ra chênh lệch hệ số tải giữa nhân tố của biến quan sát nhỏ hơn 0.3 không đạt yêu cầu nên loại bỏ gồm: Yêu cầu kỹ năng lắng nghe ( 0.649 và 0.423), Yêu cầu kỹ năng giải quyết vấn đề ( 0.405 và 0.637), Yêu cầu kỹ năng tư duy sáng tạo (0.454 và 0.491), Yêu cầu kỹ năng quản lý thời gian (0.403 và

0.508)


còn lại


Do đó, việc phân tích nhân tố lần thứ hai được thực hiện với 20 biến quan sát


Kết quả phân tích nhân tố lần thứ hai.

Phân tích nhân tố lần thứ hai được thực hiện với 20 biến quan sát , kết quả nêu

tại Phụ lục 6.

Kết quả kiểm định KMO và Bartlett's, giá trị Sig =0.000 (<5%) cho thấy các biến quan sát có tương quan với nhau nên thỏa mãn điều kiện cần để phân tích nhân tố. Chỉ số KMO = 0.888 (>0.5) cho thấy thỏa mãn điều kiện đủ để phân tích nhân tố.

Tại các mức giá trị Eigenvalues lớn hơn 1,0phương pháp phân tích Principal Thành phầns analysis và phép xoay Varimax , phân tích nhân tố đã trích được 5 nhân tố từ 20 biến quan sát và với tổng phương sai trích là 64,7% đạt yêu cầu (> 50%).

Kết quả bảng ma trận xoay các nhân tố cho thấy hệ số tải nhân tố của 20 biến quan sát đều đạt yêu cầu (>0.4). Tuy nhiên chênh lệch hệ số tải giữa nhân tố của các biến quan sát Yêu cầu biết cách áp dụng kiến thức chuyên sâu trong ít nhất một lĩnh vực(0.466 – 0.423 = 0.043) và Yêu cầu kỹ năng làm việc độc lập hiệu quả(0.590 -

0.429 =0.161) đều nhỏ hơn 0.3 nên đã loại 2 biến quan sát này. Do đó, phân tích nhân tố lần thứ ba được thực hiện với 18 biến quan sát còn lại.

Kết quả phân tích nhân tố lần thứ ba (lần cuối)

Phân tích nhân tố lần thứ ba (lần cuối)được thực hiện với 18 biến quan sát.


Bảng 4.19.Kiểm định KMO và Bartlett của phân tích nhân tố Yêu cầu Kỹ năng lần thứ 3


Hệ số KMO và kiểm định Bartlett’s

Hệ số KMO - Kaiser-Meyer-Olkin

.889


Kiểm định Bartlett’s

Chi bình phương

1678.742

df

153

Sig.

.000

Kết quả kiểm định KMO và Bartlett's, giá trị Sig =0.000 (<5%) cho thấy các biến quan sát có tương quan với nhau nên thỏa mãn điều kiện cần để phân tích nhân tố. Chỉ số KMO = 0.889(>0.5) cho thấy thỏa mãn điều kiện đủ để phân tích nhân tố.

Bảng 4.20. Phương sai trích và các nhân tố rút trích của phân tích nhân tố Yêu cầu Kỹ năng lần thứ 3

Thành phần

Giá trị Eigenvalues

Tổng phương sai trích

Tổng phương sai phép quay

Tổng

% biến thiên

% tích luỹ

Tổng

% biến thiên

% tích luỹ

Tổng

% biến thiên

% tích luỹ

1

7.384

41.023

41.023

7.384

41.023

41.023

3.219

17.883

17.883

2

1.436

7.976

48.999

1.436

7.976

48.999

2.758

15.321

33.204

3

1.259

6.997

55.996

1.259

6.997

55.996

2.693

14.961

48.165

4

1.047

5.814

61.810

1.047

5.814

61.810

2.456

13.645

61.810

5

.976

5.423

67.233







6

.784

4.356

71.588







7

.694

3.853

75.442







8

.677

3.762

79.204







9

.636

3.535

82.738







10

.513

2.852

85.591







11

.446

2.479

88.070







12

.399

2.215

90.285







13

.378

2.100

92.385







14

.324

1.799

94.183







15

.302

1.677

95.861







16

.296

1.645

97.506







17

.232

1.288

98.795







18

.217

1.205

100.000







Extraction Method: Principal Component Analysis.

Tổng phương sai trích


Tại các mức giá trị “eigenvalues” lớn hơn 1, phân tích nhân tố đã trích được 4 nhân tố từ 18 biến quan sát và với tổng phương sai trích là 63,8% đạt yêu cầu (>50%).

Bảng 4.21.Hệ số tải nhân tố của phân tích nhân tố Yêu cầu kỹ năng lần thứ 3


Hệ số tải nhân tố


Thành phần

1

2

3

4

Yêu cầu kỹ năng tin học

.794




Yêu cầu kỹ năng viết

.751




Yêu cầu kỹ năng thuyết trình (trình bày)

.722




Yêu cầu kỹ năng sử dụng ngoại ngữ

.609




Yêu cầu kỹ năng tự học tập và phát triển

.597




Yêu cầu kỹ năng giao tiếp tốt với đồng nghiệp


.822



Yêu cầu kỹ năng giao tiếp tốt với khách hàng (hoặc đối tác bên ngoài)


.763



Yêu cầu kỹ năng giao tiếp tốt với cấp trên


.743




.539



Yêu cầu kỹ năng tổ chức công việc



.737


Yêu cầu kỹ năng ra quyết định



.723


Yêu cầu kỹ năng lập kế hoạch



.617


Yêu cầu quản lý nhóm hiệu quả



.577


Yêu cầu làm việc nhóm hiệu quả



.466


Yêu cầu làm việc hiệu quả trong môi trường đa ngành nghề, đa văn hoá



.437


Yêu cầu kỹ năng dự báo




.807

Yêu cầu kỹ năng cải tiến, sáng tạo




.724

Yêu cầu kỹ năng phân tích định lượng




.680

Yêu cầu có khả năng tiếp cận, đánh giá và tổng hợp thông tin

Kết quả bảng ma trận xoay các nhân tố cho thấy hệ số tải nhân tố của 18 biến quan sát đều đạt yêu cầu (>0.4). Chênh lệch hệ số tải nhân tố của tất cả 18biến quan sát đều đạt yêu cầu giá trị phân biệt (>0.3). Do đó, kết quả phân tích nhân tố lần thứ ba rút trích được 4 nhân tố (yếu tố) được đặt tên như sau:

- Nhân tố thứ nhất: Bao gồm 5 biến quan sát


1. Yêu cầu kỹ năng tin học

2. Yêu cầu kỹ năng viết

3. Yêu cầu kỹ năng thuyết trình (trình bày)

4. Yêu cầu kỹ năng sử dụng ngoại ngữ

5. Yêu cầu kỹ năng tự học tập và phát triển

được nhóm lại bằng lệnh trung bình và được đặt tên cho nhân tố là Yêu cầu Kỹ năng thiết yếu, ký hiệu là S_REQ_TY .

- Nhân tố thứ hai: Bao gồm 4 biến quan sát


1. Yêu cầu kỹ năng giao tiếp tốt với đồng nghiệp

2. Yêu cầu kỹ năng giao tiếp tốt với khách hàng (hoặc đối tác bên ngoài)

3. Yêu cầu kỹ năng giao tiếp tốt với cấp trên

4. Yêu cầu có khả năng tiếp cận, đánh giá và tổng hợp thông tin

được nhóm lại bằng lệnh trung bình và được đặt tên cho nhân tố là Yêu cầu Kỹ năng kinh doanh, ký hiệu là S_REQ_KD .

- Nhân tố thứ ba: Bao gồm 6 biến quan sát


1. Yêu cầu kỹ năng tổ chức công việc

2. Yêu cầu kỹ năng ra quyết định

3. Yêu cầu kỹ năng lập kế hoạch

4. Yêu cầu quản lý nhóm hiệu quả

5. Yêu cầu làm việc nhóm hiệu quả

6. Yêu cầu làm việc hiệu quả trong môi trường đa ngành nghề, đa văn hoá

được nhóm lại bằng lệnh trung bình và được đặt tên cho nhân tố là Yêu cầu Kỹ năng tác động, ảnh hưởng, ký hiệu là S_REQ_AH .

- Nhân tố thứ tư : Bao gồm 3 biến quan sát


1. Yêu cầu kỹ năng dự báo

2. Yêu cầu kỹ năng cải tiến, sáng tạo

3. Yêu cầu kỹ năng phân tích định lượng

được nhóm lại bằng lệnh trung bình và được đặt tên cho nhân tố là Yêu cầu Kỹ năng nghiên cứu, ký hiệu là S_REQ_NC .

3) Đánh giá thang đo yêu cầu thái độ

Kết quả phân tích nhân tố lần thứ nhất với kết quả nêu tại Phụ lục 7. Theo đó, kết quả kiểm định KMO và Bartlett's, giá trị Sig =0.000 (<5%) cho thấy các biến quan sát có tương quan với nhau nên thỏa mãn điều kiện cần để phân tích nhân tố. Chỉ số KMO = 0.882 (>0.5) cho thấy thỏa mãn điều kiện đủ để phân tích nhân tố.

Tại các mức giá trị Eigenvalues lớn hơn 1 với phương pháp phân tíchPrincipal Thành phầns analysis và phép xoay Varimax , phân tích nhân tố đã trích được 2 nhân tố từ 10 biến quan sát và với tổng phương sai trích là 61,7% đạt yêu cầu (> 50%).

Dựa trên phân tích của bảng ma trận xoay nhân tố, hệ số tải nhân tố của các biến điều đạt yêu cầu (>0.4).Tuy nhiên, chênh lệch hệ số tải giữa nhân tố của biến quan sát nhỏ hơn 0.3 không đạt yêu cầu nên loại bỏ gồm: Yêu cầu cam kết sử dụng hiệu quả các kỹ năng tại nơi làm việc của mình (0.665 – 0.413 = 0.252)Yêu cầu có trách nhiệm với môi trường làm việc( 0.514-.472 =0.042)

Do đó, việc phân tích nhân tố lần thứ hai (lần cuối) được thực hiện với 08 biến quan sát còn lại.

Bảng 4.22.Kiểm định KMO và Bartlett của phân tích nhân tố Yêu cầu thái độ lần thứ 2


Hệ số KMO và kiểm định Bartlett’s

Hệ số KMO - Kaiser-Meyer-Olkin

.846


Kiểm định Bartlett’s

Chi bình phương

603.679

df

28

Sig.

.000

Kết quả kiểm định KMO và Bartlett's, giá trị Sig =0.000 (<5%) cho thấy các biến quan sát có tương quan với nhau nên thỏa mãn điều kiện cần để phân tích nhân tố. Chỉ số KMO = 0.846(>0.5) cho thấy thỏa mãn điều kiện đủ để phân tích nhân tố.

Bảng 4.23.Phương sai trích và các nhân tố rút trích của phân tích nhân tố Yêu cầu thái độ lần thứ 2


Tổng phương sai trích

Thành phần

Giá trị Eigenvalues

Tổng phương sai trích

Tổng phương sai phép quay

Tổng

% biến thiên

% tích luỹ

Tổng

% biến thiên

% tích luỹ

Tổng

% biến thiên

% tích luỹ

1

3.815

47.691

47.691

3.815

47.691

47.691

2.636

32.952

32.952

2

1.358

16.979

64.670

1.358

16.979

64.670

2.537

31.718

64.670

3

.718

8.969

73.639







4

.539

6.734

80.373







5

.460

5.751

86.125







6

.433

5.419

91.543







7

.356

4.446

95.989







8

.321

4.011

100.000







Extraction Method: Principal Component Analysis.

Tại các mức giá trị Eigenvalues lớn hơn 1, phân tích nhân tố đã trích được 2 nhân tố từ 8 biến quan sát và với tổng phương sai trích là 64,7% đạt yêu cầu (> 50%).

Bảng 4.24. Hệ số tải nhân tố của phân tích nhân tố Yêu cầu thái độ lần thứ 2


Hệ số tải nhân tố


Thành phần

1

2

Yêu cầu có đạo đức trong công việc

.851


Yêu cầu có trách nhiệm trong công việc

.816


Yêu cầu tác phong làm việc chuyên nghiệp

.778


Yêu cầu không ngừng trao đổi các kỹ năng với nhau trong công việc

.657


Yêu cầu làm việc với quan điểm quốc tế và toàn cầu


.815

Yêu cầu cam kết làm việc hiệu quả với các nhóm văn hóa khác nhau


.804

Yêu cầu cam kết phát triển các kỹ năng của mình


.800

Yêu cầu cam kết thực hiện học tập bồi dưỡng trong công tác


.591

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 3 iterations.

Kết quả bảng ma trận xoay các nhân tố cho thấy hệ số tải nhân tố của 8 biến quan sát đều đạt yêu cầu (>0.4). Chênh lệch hệ số tải nhân tố của tất cả 8 biến quan sát đều đạt yêu cầu giá trị phân biệt (>0.3). Do đó, kết quả phân tích nhân tố lần thứ ba rút trích được 2 nhân tố (yếu tố) được đặt tên như sau:

- Nhân tố thứ nhất : Bao gồm 4 biến quan sát

2. Yêu cầu có trách nhiệm trong công việc

3. Yêu cầu tác phong làm việc chuyên nghiệp

4. Yêu cầu không ngừng trao đổi các kỹ năng với nhau trong công việc

1. Yêu cầu có đạo đức trong công việc

được nhóm lại bằng lệnh trung bình và được đặt tên cho nhân tố là Yêu cầu thái độ đối với công việc, ký hiệu là A_REQ_CV.

- Nhân tố thứ hai : Bao gồm 4 biến quan sát


1. Yêu cầu làm việc với quan điểm quốc tế và toàn cầu

2. Yêu cầu cam kết làm việc hiệu quả với các nhóm văn hóa khác nhau

3. Yêu cầu cam kết phát triển các kỹ năng của mình

4. Yêu cầu cam kết thực hiện học tập bồi dưỡng trong công tác

được nhóm lại bằng lệnh trung bình và được đặt tên cho nhân tố là Yêu cầu thái độ học hỏi và phát triển, ký hiệu là A_REQ_PT .

4) Đối với các thang đo đáp ứng về năng lực của tân cử nhân

Các nhân tố của các thang đo về mức độ đáp ứng của tân cử nhân về yêu cầu các năng lực được thực hiện bằng cách nhóm lại tương ứng với các nhân tố yêu cầu của người sử dụng lao động. Cụ thể có các nhóm nhân tố, được ký hiệu như bảng 4.25.

Bảng 4.25. Bảng tổng hợp các nhân tố



STT


Tên

Yêu cầu của

người sử dụng lao động

Đáp ứng của tân cử nhân

1.

Kiến thức cơ bản

K_REQ_CB

K_RES_CB

2.

Kiến thức chuyên ngành

K_REQ_CN

K_RES_CN

3.

Kỹ năng thiết yếu

S_REQ_TY

S_RES_TY

4.

Kỹ năng kinh doanh

S_REQ_KD

S_RES_KD

5.

Kỹ năng tác động ảnh hưởng

S_REQ_AH

S_RES_AH

6.

Kỹ năng nghiên cứu

S_REQ_NC

S_RES_NC

7.

Thái độ đối với công việc

A_REQ_CV

A_RES_CV

8.

Thái độ học hỏi và phát triển

A_REQ_PT

A_RES_PT

4.3. Phân tích yêu cầu của người sử dụng lao động về năng lực của tân cử nhân trong công việc

Thống kê mô tả của 32 biến quan sát thuộc 8 yếu tố Yêu cầu của người sử dụng lao động về năng lực của tân cử nhân trong công việc: Yêu cầu Kiến thức cơ bản,

Yêu cầu Kiến thức chuyên ngành, Yêu cầu Kỹ năng thiết yếu, Yêu cầu Kỹ năng kinh doanh, Yêu cầu Kỹ năng tác độc ảnh hưởng, Yêu cầu Kỹ năng nghiên cứu, Yêu cầu Thái độ đối với công việc, Yêu cầu Thái độ học hỏi và phát triển trong nghiên cứu với 200 mẫu hồi đáp hợp lệ từ người sử dụng lao động đối với tân cử nhân có kết quả như sau:

Về Yêu cầu của người sử dụng lao động về Kiến thức cơ bản, thống kê mô tả đối với 03 biến quan sát đo lường yếu tố Yêu cầu về Kiến thức cơ bản cho thấy các yêu cầu của người sử dụng lao động ở mức trung bình (từ 3.5 đến 3.9 điểm trên thang đo 5). Cụ thể, biến Yêu cầu nắm vững khái niệm cơ bản của cử nhân khối ngành kinh doanh - quản lý có yêu cầu cao nhất và biến Yêu cầu nắm được kiến thức cơ bản về chính trị, kinh tế, xã hội quốc tế (ngoài nước) có mức độ yêu cầu thấp nhất.

Bảng 4.26.Yêu cầu của người sử dụng lao động về Kiến thức cơ bản



STT


NĂNG LỰC


N

Nhỏ nhất

Lớn nhất

Trung bình


1

Yêu cầu nắm được kiến thức cơ bản về chính trị, kinh tế, xã hội trong nước


200


1


5


3.765


2

Yêu cầu nắm được kiến thức cơ bản về chính

trị, kinh tế, xã hội quốc tế (ngoài nước)


200


1


5


3.525


3

Yêu cầu nắm vững khái niệm cơ bản của cử

nhân khối ngành kinh doanh - quản lý


200


1


5


3.925

Về Yêu cầu của người sử dụng lao động về Kiến thức chuyên ngành, thống kê mô tả đối với 03 biến quan sát đo lường yếu tố Yêu cầu về Kiến thức chuyên ngành cho thấy các yêu cầu của người sử dụng lao động ở mức tương đối cao (trung bình từ

4.155 – 4.235). Qua đó cho thấy trong công việc tại doanh nghiệp, người sử dụng lao động yêu cầu nhiều về kiến thức chuyên ngành.

Bảng 4.27.Yêu cầu của người sử dụng lao động về Kiến thức chuyên ngành



STT


NĂNG LỰC


N

Nhỏ nhất

Lớn nhất

Trung bình


1

Yêu cầu hiểu được cách đưa ra giải pháp cho các vấn đề trong công việc của ngành được

đào tạo


200


1


5


4.235


2

Yêu cầu hiểu cách xác định các vấn đề trong công việc của ngành được đào tạo


200


1


5


4.165

3

Yêu cầu nắm được các nguyên tắc tổ chức,

200

1

5

4.155

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 25/12/2022