STT
Nguồn: Tổng hợp từ tác giả
3.5. Cấu trúc bảng câu hỏi khảo sát
Phần 1: Câu hỏi gạn lọc nhằm mục đích xác định được những người thuộc các đối tượng khảo sát là người sử dụng lao động (xem tại mục 2.1.2 của luận văn này). Các thông tin của tân cử nhân như: tên nhân viên, giới tính, bộ phận đang làm việc, loại hình doanh nghiệp đang làm việc, lĩnh vực đang làm việc, thâm niên công tác, quê quán, trường tốt nghiệp.
Phần 2: Các câu hỏi để đo năng lực tân cử nhân và yêu cầu về năng lực của người sử dụng lao động.
Để khảo sát khoảng cách giữa năng lực của tân cử nhân khối ngành kinh doanh
- quản lý và yêu cầu của người sử dụng lao động, nghiên cứu dùng thang đo Likert 5 mức độ để khảo sát.Khảo sát về yêu cầu của người sử dụng lao động đối với tân cử nhân dùng thang đo Likert 5 điểm từ 1 là rất không cần thiết đến 5 là rất cần thiết. Tương tự, khảo sát về đánh giá của người sử dụng lao động đối với tân cử nhân dùng thang đo Likert 5 điểm từ 1 là đáp ứng rất không tốt đến 5 là đáp ứng rất tốt.
Bảng câu hỏi chi tiết trong phụ lục 1.
DANH SÁCH CÁC NĂNG LỰC | MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG CỦA TÂN CỬ NHÂN | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | Tên các năng lực cụ thể | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Có thể bạn quan tâm!
- Khoảng cách giữa năng lực của tân cử nhân và yêu cầu của người sử dụng lao động - 5
- Tổng Hợp Các Nghiên Cứu Có Liên Quan
- Các Nhân Tố Cấu Thành Năng Lực
- Phân Phối Về Thời Gian Đã Làm Việc Tại Doanh Nghiệp Của Tân Cử Nhân
- Kiểm Định Kmo Và Bartlett Của Phân Tích Nhân Tố Yêu Cầu Kỹ Năng Lần Thứ 3
- Yêu Cầu Của Người Sử Dụng Lao Động Về Kỹ Năng Thiết Yếu
Xem toàn bộ 161 trang tài liệu này.
Các biến quan sát được ký hiệu nhằm phân biệt để đưa vào phần mềm xử lý theo bảng bên dưới
Bảng 3.5. Ký hiệu các biến quan sát
Năng lực | Yêu cầu của NSDLĐ | Đáp ứng của tân cử nhân | |
1. | Nắm vững khái niệm cơ bản của cử nhân khối ngành kinh doanh - quản lý | K_REQ1 | K_RES1 |
2. | Nắm được kiến thức cơ bản về chính trị, kinh tế, xã hội trong nước | K_REQ2 | K_RES2 |
3. | Nắm được kiến thức cơ bản về chính trị, kinh tế, xã hội quốc tế (ngoài nước) | K_REQ3 | K_RES3 |
4. | Có kiến thức chuyên sâu của ít nhất một ngành trong khối ngành kinh doanh - quản lý | K_REQ4 | K_RES4 |
5. | Hiểu cách xác định các vấn đề trong công việc của ngành được đào tạo | K_REQ5 | K_RES5 |
6. | Hiểu được cách đưa ra giải pháp cho các vấn đề trong công việc của ngành được đào tạo | K_REQ6 | K_RES6 |
7. | Hiểu biết về luật pháp, các quy định và tiêu chuẩn liên quan công việc | K_REQ7 | K_RES7 |
8. | Nắm được các nguyên tắc tổ chức, quản lý các hoạt động trong công ty | K_REQ8 | K_RES8 |
9. | Hiểu được các ngành khác có liên quan trong lĩnh vực hoạt động | K_REQ9 | K_RES9 |
10. | Có kiến thức để tham gia các khóa đào tạo tại công ty | K_REQ10 | K_RES10 |
11. | Biết cách áp dụng kiến thức chuyên sâu trong ít nhất một lĩnh vực | S_REQ1 | S_RES1 |
12. | Có khả năng tiếp cận, đánh giá và tổng hợp thông tin | S_REQ2 | S_RES2 |
13. | Kỹ năng giao tiếp tốt với khách hàng (hoặc đối tác bên ngoài) | S_REQ3 | S_RES3 |
14. | Kỹ năng giao tiếp tốt với đồng nghiệp | S_REQ4 | S_RES4 |
15. | Kỹ năng giao tiếp tốt với cấp trên | S_REQ5 | S_RES5 |
16. | Kỹ năng làm việc độc lập hiệu quả | S_REQ6 | S_RES6 |
17. | Làm việc hiệu quả trong môi trường đa ngành nghề, đa văn hoá | S_REQ7 | S_RES7 |
18. | Làm việc nhóm hiệu quả | S_REQ8 | S_RES8 |
19. | Quản lý nhóm hiệu quả | S_REQ9 | S_RES9 |
20. | Kỹ năng thích nghi nhanh | S_REQ10 | S_RES10 |
21. | Kỹ năng quản lý thời gian | S_REQ11 | S_RES11 |
22. | Kỹ năng quản lý xung đột | S_REQ12 | S_RES12 |
23. | Kỹ năng giải quyết vấn đề | S_REQ13 | S_RES13 |
24. | Kỹ năng ra quyết định | S_REQ14 | S_RES14 |
25. | Kỹ năng tổ chức công việc | S_REQ15 | S_RES15 |
26. | Kỹ năng tư duy sáng tạo | S_REQ16 | S_RES16 |
27. | Kỹ năng lập kế hoạch | S_REQ17 | S_RES17 |
Kỹ năng dự báo | S_REQ18 | S_RES18 | |
29. | Kỹ năng cải tiến, sáng tạo | S_REQ19 | S_RES19 |
30. | Kỹ năng tự học tập và phát triển | S_REQ20 | S_RES20 |
31. | Kỹ năng phân tích định lượng | S_REQ21 | S_RES21 |
32. | Kỹ năng sử dụng ngoại ngữ | S_REQ22 | S_RES22 |
33. | Kỹ năng tin học | S_REQ23 | S_RES23 |
34. | Kỹ năng lắng nghe | S_REQ24 | S_RES24 |
35. | Kỹ năng thuyết trình (trình bày) | S_REQ25 | S_RES25 |
36. | Kỹ năng viết | S_REQ26 | S_RES26 |
37. | Cam kết thực hiện học tập bồi dưỡng trong công tác | A_REQ1 | A_RES1 |
38. | Có trách nhiệm trong công việc | A_REQ2 | A_RES2 |
39. | Có trách nhiệm với môi trường làm việc | A_REQ3 | A_RES3 |
40. | Làm việc với quan điểm quốc tế và toàn cầu | A_REQ4 | A_RES4 |
41. | Cam kết phát triển các kỹ năng của mình | A_REQ5 | A_RES5 |
42. | Cam kết làm việc hiệu quả với các nhóm văn hóa khác nhau | A_REQ6 | A_RES6 |
43. | Cam kết sử dụng hiệu quả các kỹ năng tại nơi làm việc của mình | A_REQ7 | A_RES7 |
44. | Không ngừng trao đổi các kỹ năng với nhau trong công việc | A_REQ8 | A_RES8 |
45. | Có đạo đức trong công việc | A_REQ9 | A_RES9 |
46. | Tác phong làm việc chuyên nghiệp | A_REQ10 | A_RES10 |
28.
Nguồn: Tổng hợp từ tác giả
3.6. Tóm tắt
Chương này đã trình bày phương pháp nghiên cứu được thực hiện để xây dựng, phương pháp đánh giá thang đo về năng lực tân cử nhân kinh doanh – quản lý. Phương pháp nghiên cứu thực hiện qua các bước: tổng hợp cơ sở lý thuyết, nghiên cứu định lượng, đề xuất các giải pháp.
Chương tiếp theo trình bày phân tích thông tin và kết quả của nghiên cứu.
Chương 4. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 3 đã trình bày phương pháp nghiên cứu. Mục đích của chương 4 này là trình bày kết quả nghiên cứu. Nội dung chương này gồm các phần chính, (1) mô tả mẫu phỏng vấn, (2) đánh giá sơ bộ thang đo, (3) xác định mức yêu cầu của doanh nghiệp về các năng lực cần thiết trong công việc, (4) xác định mức độ đáp ứng của tân cử nhân về năng lực do người sử dụng lao động đánh giá, (5) xác định khoảng cách giữa năng lực của tân cử nhân khối ngành kinh doanh - quản lý và yêu cầu của người sử dụng lao động tại Tp.HCM.
4.1. Mô tả mẫu phỏng vấn
260 bảng khảo sát được phát đi, thu về 209 bảng, trong đó 201 bảng được lọc lại và nhập liệu. 01 bảng trả lời sai nên đã loại bỏ. Còn lại 200 bảng khảo sát đưa vào phân tích.
Phân phối theo trường tốt nghiệp
Trong 200 người hồi đáp hợp lệ thì trong mẫu khảo sátsố lượng tân cử nhân tốt nghiệp tại Trường Đại học Kinh tế Tp.HCM là 80 người chiếm tỷ lệ cao nhất 40%, hơn gấp đôi lượng tân cử nhân tốt nghiệp các trường khác như: Đại học Mở Tp.HCM (17,5%), Đại học Tôn Đức Thắng (15,5%), Đại học Kinh tế - Luật (14,5%), thấp nhất là Đại học Tài chính Marketing (12,5%)
Bảng 4.1. Thống kê mô tả phân phối trường đại học các tân cử nhân đã tốt nghiệp
Tần số | Tỷ lệ (%) | Tỷ lệ hợp lệ (%) | Tỷ lệ tích lũy (%) | ||
Đại học Kinh tế Tp.HCM | 80 | 40.0 | 40.0 | 40.0 | |
Đại học Mở Tp.HCM | 35 | 17.5 | 17.5 | 57.5 | |
Đại học Kinh tế Luật | 29 | 14.5 | 14.5 | 72.0 | |
Đại học Tài chính - Marketing | 25 | 12.5 | 12.5 | 84.5 | |
Đại học Tôn Đức Thắng | 31 | 15.5 | 15.5 | 100.0 | |
Tổng | 200 | 100.0 | 100.0 |
Phân phối theo chuyên ngành tốt nghiệp
Trong 200 bảng trả lời về tân cử nhân tốt nghiệp ở 05 trường đại học, phân theo
nhóm mã ngành tuyển sinh cấp IV của Bộ Giáo dục và Đào tạo, có 104 sinh viên đã tốt nghiệp ngành Kinh doanh (52%), 54 sinh viên tốt nghiệp ngành Kế toán – Kiểm toán (27%), 27 sinh viên tốt nghiệp ngành Quản trị - quản lý (13,5%), 15 sinh viên tốt nghiệp ngành Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm (7,5%) .
Bảng 4.2. Thống kê mô tả phân ngành các tân cử nhân đã tốt nghiệp
Tần số | Tỷ lệ (%) | Tỷ lệ hợp lệ (%) | Tỷ lệ tích lũy (%) | ||
Kinh doanh | 104 | 52.0 | 52.0 | 52.0 | |
Tài chính- Ngân hàng - Bảo hiểm | 15 | 7.5 | 7.5 | 59.5 | |
Kế toán -Kiểm toán | 54 | 27.0 | 27.0 | 86.5 | |
Quản trị - Quản lý | 27 | 13.5 | 13.5 | 100.0 | |
Tổng | 200 | 100.0 | 100.0 |
Phân phối theo vị trí làm việc
Kết quả phiếu khảo sát thu thập được có nhiều vị trí làm việc khác nhau. Để dễ dàng thống kê và đánh giá phân lại các vị trí làm việc bao gồm: 1. Tập sự, 2. Nhân viên, chuyên viên, 3. Quản lý (các vị trí từ tổ trưởng, quản lý nhóm nhỏ trở lên).
Thống kê cho thấy hầu hết các tân cử nhân làm việc ở chức vụ chuyên viên- nhân viên (chiếm 93%), tập sự chỉ có 4 tân cử nhân (chiếm 2%), có 10 tân cử nhân được làm quản lý (chiếm 5%).
Bảng 4.3. Thống kê mô tả phân phối về vị trí làm làm việc của các tân cử nhân
Tần số | Tỷ lệ (%) | Tỷ lệ hợp lệ (%) | Tỷ lệ tích lũy (%) | ||
Tập sự | 4 | 2.0 | 2.0 | 2.0 | |
Nhân viên, chuyên viên | 186 | 93.0 | 93.0 | 95.0 | |
Quản lý | 10 | 5.0 | 5.0 | 100.0 | |
Tổng | 200 | 100.0 | 100.0 |
Phân phối theo hộ khẩu thường trú
Phân loại thành hai nhóm: các tân cử nhân tốt nghiệp có hộ khẩu thường trú tại Tp.HCM và các tỉnh thành khác.
Thống kê hộ khẩu thường trú của mẫu khảo sát cho thấy có 39 tân cử nhân tại Tp.HCM (chiếm 19.5%) và 161 tân cử nhân tại các tỉnh thành khác (chiếm 80.5%).
Bảng 4.4.Thống kê mô tả phân phối về hộ khẩu thường trú của các tân cử nhân đã tốt nghiệp
Tần số | Tỷ lệ (%) | Tỷ lệ hợp lệ (%) | Tỷ lệ tích lũy (%) | |
An Giang | 3 | 1.5 | 1.5 | 1.5 |
Bắc Giang | 1 | .5 | .5 | 2.0 |
Bắc Ninh | 1 | .5 | .5 | 2.5 |
Bến Tre | 4 | 2.0 | 2.0 | 4.5 |
Bình Định | 7 | 3.5 | 3.5 | 8.0 |
Bình Dương | 8 | 4.0 | 4.0 | 12.0 |
Bình Phước | 4 | 2.0 | 2.0 | 14.0 |
Bình Thuận | 2 | 1.0 | 1.0 | 15.0 |
Cà Mau | 2 | 1.0 | 1.0 | 16.0 |
Cần Thơ | 3 | 1.5 | 1.5 | 17.5 |
Đà Nẳng | 2 | 1.0 | 1.0 | 18.5 |
Đak Nông | 1 | .5 | .5 | 19.0 |
Đaklak | 3 | 1.5 | 1.5 | 20.5 |
Đồng Nai | 12 | 6.0 | 6.0 | 26.5 |
Đồng Tháp | 4 | 2.0 | 2.0 | 28.5 |
Gia Lai | 7 | 3.5 | 3.5 | 32.0 |
Hà Nam | 1 | .5 | .5 | 32.5 |
Hà Nội | 4 | 2.0 | 2.0 | 34.5 |
Hà Tây | 1 | .5 | .5 | 35.0 |
Hà Tĩnh | 4 | 2.0 | 2.0 | 37.0 |
Hải Dương | 1 | .5 | .5 | 37.5 |
Hải Phòng | 1 | .5 | .5 | 38.0 |
Hậu Giang | 1 | .5 | .5 | 38.5 |
Huế | 1 | .5 | .5 | 39.0 |
Khánh Hòa | 2 | 1.0 | 1.0 | 40.0 |
Kiên Giang | 3 | 1.5 | 1.5 | 41.5 |
Kon Tum | 1 | .5 | .5 | 42.0 |
Lâm Đồng | 5 | 2.5 | 2.5 | 44.5 |
Long An | 4 | 2.0 | 2.0 | 46.5 |
Nam Định | 2 | 1.0 | 1.0 | 47.5 |
Nghệ An | 1 | .5 | .5 | 48.0 |
Ninh Bình | 2 | 1.0 | 1.0 | 49.0 |
Ninh Thuận | 3 | 1.5 | 1.5 | 50.5 |
Phú Yên | 6 | 3.0 | 3.0 | 53.5 |
Quảng Bình | 2 | 1.0 | 1.0 | 54.5 |
Quảng Nam | 8 | 4.0 | 4.0 | 58.5 |
Quảng Ngãi | 11 | 5.5 | 5.5 | 64.0 |
Tần số | Tỷ lệ (%) | Tỷ lệ hợp lệ (%) | Tỷ lệ tích lũy (%) | |
Sóc Trăng | 1 | .5 | .5 | 64.5 |
Tây Ninh | 3 | 1.5 | 1.5 | 66.0 |
Thái Bình | 3 | 1.5 | 1.5 | 67.5 |
Thanh Hóa | 7 | 3.5 | 3.5 | 71.0 |
Tiền Giang | 8 | 4.0 | 4.0 | 75.0 |
TPHCM | 39 | 19.5 | 19.5 | 94.5 |
Trà Vinh | 4 | 2.0 | 2.0 | 96.5 |
Vĩnh Long | 7 | 3.5 | 3.5 | 100.0 |
Tổng | 200 | 100.0 | 100.0 |
Tỉnh
Bảng 4.5. Bảng tổng hợp hộ khẩu thường trú
Tần số | Tỷ lệ (%) | Tỷ lệ hợp lệ (%) | Tỷ lệ tích lũy (%) | ||
Tỉnh thành khác | 161 | 80.5 | 80.5 | 80.5 | |
Tp.HCM | 39 | 19.5 | 19.5 | 100.0 | |
Tổng | 200 | 100.0 | 100.0 |
Phân phối theo giới tính
Phân phối về giới tính (nam/nữ) tương đối đồng đều, chênh lệch ít. Cụ thể nam có 104 (chiếm 52%) so với nữ có 96 (chiếm 48%)
Bảng 4.6. Thống kê mô tả phân phối giới tính của các tân cử nhân đã tốt nghiệp
Tần số | Tỷ lệ (%) | Tỷ lệ hợp lệ (%) | Tỷ lệ tích lũy (%) | |
Nữ | 96 | 48.0 | 48.0 | 48.0 |
Nam | 104 | 52.0 | 52.0 | 100.0 |
Tổng | 200 | 100.0 | 100.0 |
Phân phối theo bộ phận làm việc
Trong mẫu khảo sát, ở 07 bộ phận làm việc khác nhau, các tân cử nhân làm việc nhiều nhất ở bộ phận kinh doanh có 54 tân cử nhân (chiếm 27%) và ít nhất ở bộ phận sản xuất chỉ có 4 tân cử nhân ( chiếm 2%). Trong đó các ngành nghề khác chiếm 5.5%.
Bảng 4.7. Thống kê mô tả phân phối về bộ phận làm việc của các tân cử nhân
Tần số | Tỷ lệ (%) | Tỷ lệ hợp lệ (%) | Tỷ lệ tích lũy (%) | |
Sản xuất | 4 | 2.0 | 2.0 | 2.0 |
Điều hành | 5 | 2.5 | 2.5 | 4.5 |
Khác | 11 | 5.5 | 5.5 | 10.0 |
Marketing | 26 | 13.0 | 13.0 | 23.0 |
27 | 13.5 | 13.5 | 36.5 | |
Bán hàng, dịch vụ | 31 | 15.5 | 15.5 | 52.0 |
Kế toán | 42 | 21.0 | 21.0 | 73.0 |
Kinh doanh | 54 | 27.0 | 27.0 | 100.0 |
Tổng | 200 | 100.0 | 100.0 |
Nhân sự
Phân phối theo loại hình doanh nghiệp làm việc
Trong 05 loại hình doanh nghiệp, tân cử nhân làm việc nhiều nhất ở các doanh nghiệp tư nhân (chiếm 48.5%) , tỷ lệ ở lĩnh vực nhà nước chiếm tương đối thấp (18.5%), ít nhất là ở doanh nghiệp liên doanh (4.0%).
Bảng 4.8. Thống kê mô tả phân phối theo loại hình doanh nghiệp các tân cử nhân đang làm việc
Tần số | Tỷ lệ (%) | Tỷ lệ hợp lệ (%) | Tỷ lệ tích lũy (%) | |
Doanh nghiệp liên doanh | 8 | 4.0 | 4.0 | 4.0 |
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài | 15 | 7.5 | 7.5 | 11.5 |
Doanh nghiệp nhà nước | 37 | 18.5 | 18.5 | 30.0 |
Doanh nghiệp cổ phần | 43 | 21.5 | 21.5 | 51.5 |
Doanh nghiệp tư nhân | 97 | 48.5 | 48.5 | 100.0 |
Tổng | 200 | 100.0 | 100.0 |
Phân phối theo lĩnh vực đang làm việc
Trong 200 bảng trả lời thu được, dịch vụ, thương mại nội địa là lĩnh vực có số lượng tân cử nhân làm việc nhiều nhất với 64 tân cử nhân (32.0%), ngược lại lĩnh vực chứng khoán ít nhất khi chỉ có 2 tân cử nhân (1.0%).
Bảng 4.9. Phân phối lĩnh vực làm việc của tân cử nhân
Tần số | Tỷ lệ (%) | Tỷ lệ hợp lệ (%) | Tỷ lệ tích lũy (%) | |
Đầu tư chứng khoán | 2 | 1.0 | 1.0 | 1.0 |
Giáo dục | 10 | 5.0 | 5.0 | 6.0 |
Xây dựng, kinh doanh bất động sản | 15 | 7.5 | 7.5 | 13.5 |
Vận tải, giao nhận | 15 | 7.5 | 7.5 | 21.0 |
Ngân hàng | 16 | 8.0 | 8.0 | 29.0 |
Khác | 17 | 8.5 | 8.5 | 37.5 |
Dịch vụ, xuất nhập khẩu | 26 | 13.0 | 13.0 | 50.5 |
Sản xuất | 35 | 17.5 | 17.5 | 68.0 |
64 | 32.0 | 32.0 | 100.0 | |
Tổng | 200 | 100.0 | 100.0 |