3.3. Thiết kế nghiên cứu định lượng
3.3.1. Chọn mẫu
Tổng thể
Tổng thể của nghiên cứu này là người sử dụng lao động tại Tp.HCM đã tuyển và có thể đánh giá được tân cử nhân chính quy khối ngành kinh doanh - quản lý tốt nghiệp các năm 2013, 2014 tại các trường Đại học công lập tại Tp.HCM đang làm công việc đúng ngành được đào tạo.
Phương pháp chọn mẫu
Do không xác định được tổng thể khảo sát nên nghiên cứu tiến hành chọn mẫu theo phương pháp phi sác xuất – chọn mẫu thuận tiện.
Phương pháp thu thập dữ liệu
Nghiên cứu thu thập dữ liệu thông qua các bảng câu hỏi khảo sát, đối tượng khảo sát là người sử dụng lao động nêu tại mục 2.1.3 ở Tp.HCM đã tuyển dụng cử nhân chính quy khối ngành kinh doanh - quản lýtốt nghiệp tại các trường Đại học công lập tại Tp.HCM. Các bước thu thập dữ liệu thực hiện như sau:
- Phỏng vấn viên đến địa điểm cần khảo sát vào thời gian phù hợp cho các đáp viên.
- Giới thiệu về đề tài nghiên cứu đến đáp viên nhằm giúp nắm bắt thông tin dễ dàng hơn cho việc trả lời. Qua đó, đáp viên sẽ thấy được tầm quan trọng của họ trong cuộc điều tra này, nhờ vậy họ sẽ nhiệt tình cộng tác.
Xác định kích thước mẫu
Nghiên cứu dự định với 46 biến dùng với thang đo likert 5 cấp độ. Theo kinh nghiệm của các nghiên cứu trước đây, nghiên cứu này cần ít nhất 165 mẫu. Tuy nhiên do phương pháp thu thập mẫu là phi sác xuất nên nghiên cứu này cần 200 mẫu để phân tích.
3.3.2. Phương pháp xử lý số liệu
Chuẩn bị dữ liệu
Dữ liệu sau khi thu thập cần được xử lý sơ bộ trước khi đưa vào phân tích thông qua các bước như sau:
- Mã hóa dữ liệu: dữ liệu đã thu thập sẽ được chuyển đổi thành dạng mã số để
nhập vào máy tính.
- Thiết lập ma trận dữ liệu:Sử dụng SPSS để sử lý dữ liệu. Sau khi mã hóa, dữ liệu sẽ được nhập vào máy.
- Làm sạch dữ liệu: trước khi thực hiện xử lý dữ liệu, cần thiết phải thực hiện làm sạch dữ liệu nhằm phát hiện các sai sót.
Mô tả dữ liệu
Sau khi dữ liệu được chuẩn bị và sẵn sàng cho phân tích, bước tiếp theo là thực hiện mô tả dữ liệu nghiên cứu. Dữ liệu nghiên cứu được mô tả thông qua những công cụ cơ bản như sau:
- Bảng tần số;
- Các đại lượng thống kê mô tả, biểu tần số;
- Bảng kết hợp nhiều biến;
Kiểm định thang đo
Thực hiện kiểm định độ tin cậy của thang đo và kiểm định giá trị thang đo bằng hai thủ thuật Cronbach Anpha và mô hình phân tích nhân tố khám phá EFA. Cụ thể:
- Thực hiện kiểm định độ tin cậy của thang đo: bằng cách tính hệ số Cronbach Anpha (thang đo đơn hướng). Ngoài ra, cần kết hợp với việc kiểm tra từng biến đo lường trong thang đo thông qua việc tính hệ số tương quan biến-tổng. Kết quả của việc kiểm định này là đưa ra kết luận về độ tin cậy của thang đo, đồng thời thực hiện loại bỏ một số biến (do trùng lắp hoặc do có tương quan biến tổng quá thấp).
- Phân tích nhân tố khám phá: bằng mô hình phân tích nhân tố khám phá EFA (một nhân tố). Kết quả của việc kiểm định giá trị thang đo là rút gọn một tập biến quan sát thành một tập biến mới có ý nghĩa hơn (trên cơ sở loại bỏ các biến có trọng số nhân tố thấp).
Kiểm định các giả thuyết thống kê
Thực hiện các phép kiểm định phù hợp với thang đo của từng cặp giả thuyết nhằm xác định các yếu tố có tác động.
Thực hiện kiểm định T-test (Paired Sample T-test) để kiểm định so sánh tìm ra khoảng cách về năng lực giữa yêu cầu của người sử dụng là động và tân cử nhân khối ngành kinh doanh - quản lý.
Dùng phân tích Anova và T-test để kiểm định sự khác biệt khoảng cách về năng lực giữa yêu cầu của người sử dụng là động và tân cử nhân khối ngành kinh doanh - quản lý so ở các đặc tính như: trường tốt nghiệp, ngành tốt nghiệp, giới tính, bộ phận làm việc, lĩnh vực làm việc, năm tốt nghiệp, thời gian làm việc tại cơ quan, lương trung bình của tân cử nhân.
3.4. Thang đo của nghiên cứu
Năng lực của người tốt nghiệp đại học là khả năng thực tế của họ liên quan đến hiệu quả làm việc và sự hài lòng của doanh nghiệp. Cần phải thiết lập và phát triển các biến vì không thể đưa ra khái niệm chính xác về năng lực của cử nhân kinh tế.
Nghiên cứu này sử dụng kết quả của Musyafa (2009) và bổ sung thang đo nghiên cứu của Trương Đình Hải Thụy (2010) và Quan Minh Nhựt, Trần Thị Bạch Yến & Phạm Lê Đông Hậu (2012). Căn cứ vào định nghĩa các khái năng lực của Musyafa (2009), tác giả đã chia các biến của Trương Đình Hải Thụy (2010) và Quan Minh Nhựt, Trần Thị Bạch Yến & Phạm Lê Đông Hậu (2012) thành các nhân tố kiến thức, kỹ năng, thái độ.
Bảng 3.1. Các nhân tố cấu thành năng lực
Các nhân tố | |
1 | Kiến thức |
2 | Kỹ năng |
3 | Thái độ |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Kỹ Năng Cần Có Của Cử Nhân Quản Trị Kinh Doanh
- Khoảng cách giữa năng lực của tân cử nhân và yêu cầu của người sử dụng lao động - 5
- Tổng Hợp Các Nghiên Cứu Có Liên Quan
- Thống Kê Mô Tả Phân Phối Trường Đại Học Các Tân Cử Nhân Đã Tốt Nghiệp
- Phân Phối Về Thời Gian Đã Làm Việc Tại Doanh Nghiệp Của Tân Cử Nhân
- Kiểm Định Kmo Và Bartlett Của Phân Tích Nhân Tố Yêu Cầu Kỹ Năng Lần Thứ 3
Xem toàn bộ 161 trang tài liệu này.
Nguồn: Musyafa (2009)
Ngoài ra, hiệu quả trong công việc là một trong những biểu hiện của năng lực của người lao động. Do vậy, nghiên cứu này đo lường bổ sung hiệu quả làm việc.
3.4.1. Các biến của nhân tố kiến thức
Bảng 3.2. Thang đo nhân tố kiến thức
THANG ĐO | THANG ĐO GỐC | TÁC GIẢ | |
1 | Nắm vững khái niệm cơ bản của cử nhân khối ngành kinh doanh - quản lý | Hiểu được các nguyên lý và khái niệm cơ bản của Kỹ sư Xây dựng | (Musyafa, 2009) |
Kiến thức cơ sở và chuyên ngành | (Quan Minh Nhựt, Trần Thị Bạch Yến & Phạm Lê Đông Hậu, 2012) | ||
Kiến thức chắc về lý thuyết | |||
2 | Nắm được kiến thức cơ bản về chính trị, kinh tế, xã hội trong nước | Hiểu đượckiến thức cơ bản và cốt yếu của Kỹ sư Xây dựng | (Musyafa, 2009) |
Kiến thức cơ sở và chuyên ngành | (Quan Minh Nhựt, Trần Thị Bạch Yến & Phạm Lê Đông Hậu, 2012) | ||
3 | Nắm được kiến thức cơ bản về chính trị, kinh tế, xã hội quốc tế (ngoài nước) | Hiểu đượckiến thức cơ bản và cốt yếu của Kỹ sư Xây dựng | (Musyafa, 2009) |
Kiến thức cơ sở và chuyên ngành | (Quan Minh Nhựt, Trần Thị Bạch Yến & Phạm Lê Đông Hậu, 2012) | ||
4 | Có kiến thức chuyên sâu của ít nhất một ngành trong khối ngành kinh doanh - quản lý | Hiểu biết và có kỹ thuật chuyên sâu trong ít nhất một mảng của Kỹ sư Xây dựng | (Musyafa, 2009) |
Biết cách thiết kế và vận hành hiệu quả các hệ thống liên quan của Kỹ sư Xây dựng | |||
Kiến thức chắc về lý thuyết | (Quan Minh Nhựt, Trần Thị Bạch Yến & Phạm Lê Đông Hậu, 2012) | ||
Kiến thức cơ sở và chuyên ngành | |||
Kiến thức vững trong thực hành |
THANG ĐO | THANG ĐO GỐC | TÁC GIẢ | |
5 | Hiểu cách xác định các vấn đề trong công việc của ngành được đào tạo | Biết cách xác định và đưa ra giải pháp cho các vấn đề liên quan đến Kỹ sư Xây dựng | (Musyafa, 2009) |
Kiến thức chắc về lý thuyết | (Quan Minh Nhựt, Trần Thị Bạch Yến & Phạm Lê Đông Hậu, 2012) | ||
6 | Hiểu được cách đưa ra giải pháp cho các vấn đề trong công việc của ngành được đào tạo | Biết cách xác định và đưa ra giải pháp cho các vấn đề liên quan đến Kỹ sư Xây dựng | (Musyafa, 2009) |
Kiến thức chắc về lý thuyết | (Quan Minh Nhựt, Trần Thị Bạch Yến & Phạm Lê Đông Hậu, 2012) | ||
Khả năng giải quyết công việc tốt | |||
7 | Hiểu biết về luật pháp, các quy định và tiêu chuẩn liên quan công việc | Hiểu biết về luật pháp, các quy định và tiêu chuẩn liên quan | (Musyafa, 2009) |
8 | Nắm được các nguyên tắc tổ chức, quản lý các hoạt động trong công ty | Nắm được các nguyên tắc tổ chức, quản lý các hoạt động kinh doanh liên quan đến Kỹ sư Xây dựng | (Musyafa, 2009) |
9 | Hiểu được các ngành khác có liên quan trong lĩnh vực hoạt động | Hiểu về các ngành khác có liên quan đến ngành xây dựng dân dụng như điện, cơ khí, quy hoạch kiến trúc đô thị,… | (Musyafa, 2009) |
10 | Có kiến thức để tham gia các khóa đào tạo tại công ty | Năng lực học tập ở bậc cao hơn | (Quan Minh Nhựt, Trần Thị Bạch Yến & Phạm Lê Đông Hậu, 2012) |
STT
Nguồn: Tổng hợp từ tác giả
3.4.2. Các biến của nhân tố kỹ năng
Bảng 3.3. Thang đo nhân tố kỹ năng
THANG ĐO | THANG ĐO GỐC | TÁC GIẢ | |
1 | Biết cách áp dụng kiến thức chuyên sâu trong ít nhất một lĩnh vực | Biết cách áp dụng kiến thức chuyên sâu trong ít nhất một lĩnh vực của Kỹ sư Xây dựng | (Musyafa, 2009) |
Khả năng vận dụng kiến thức chung trong công việc | (Quan Minh Nhựt, Trần Thị Bạch Yến & Phạm Lê Đông Hậu, 2012) | ||
2 | Có khả năng tiếp cận, đánh giá và tổng hợp thông tin | Tiếp cận, đánh giá và tổng hợp thông tin | (Musyafa, 2009) |
3 | Kỹ năng giao tiếp tốt với khách hàng (hoặc đối tác bên ngoài) | Giao tiếp hiệu quả không chỉ với người trong ngành mà còn với cộng đồng chung | (Musyafa, 2009) |
Kỹ năng giao tiếp trong kinh doanh; Kỹ năng dịch vụ khách hàng | (Trương Đình Hải Thụy, 2010) | ||
Khả năng giao tiếp (đàm phán) | (Quan Minh Nhựt, Trần Thị Bạch Yến & Phạm Lê Đông Hậu, 2012) | ||
4 | Kỹ năng giao tiếp tốt với đồng nghiệp | Giao tiếp hiệu quả không chỉ với người trong ngành mà còn với cộng đồng chung | (Musyafa, 2009) |
Kỹ năng giao tiếp trong kinh doanh | (Trương Đình Hải Thụy, 2010) | ||
Khả năng giao tiếp (đàm phán) | (Quan Minh Nhựt, Trần Thị Bạch Yến & Phạm Lê Đông Hậu, 2012) | ||
5 | Kỹ năng giao tiếp tốt với cấp trên | Giao tiếp hiệu quả không chỉ với người trong ngành mà còn với cộng đồng chung | (Musyafa, 2009) |
Kỹ năng giao tiếp trong kinh doanh | (Trương Đình Hải Thụy, 2010) | ||
Khả năng giao tiếp (đàm phán) | (Quan Minh Nhựt, Trần Thị Bạch Yến & Phạm Lê Đông Hậu, 2012) | ||
6 | Kỹ năng làm việc độc lập hiệu quả | Khả năng làm việc độc lập hiệu quả | (Musyafa, 2009) |
Khả năng làm việc độc lập | (Quan Minh Nhựt, Trần Thị Bạch Yến & Phạm Lê Đông Hậu, 2012) | ||
7 | Làm việc hiệu quả trong môi trường đa ngành nghề, đa văn hoá | Làm việc hiệu quả trong môi trường đa ngành nghề, đa văn hoá | (Musyafa, 2009) |
THANG ĐO | THANG ĐO GỐC | TÁC GIẢ | |
8 | Làm việc nhóm hiệu quả | Làm việc nhóm hiệu quả | (Musyafa, 2009) |
Kỹ năng làm việc nhóm | (Trương Đình Hải Thụy, 2010) | ||
Khả năng làm việc nhóm | (Quan Minh Nhựt, Trần Thị Bạch Yến & Phạm Lê Đông Hậu, 2012) | ||
9 | Quản lý nhóm hiệu quả | Quản lý nhóm hiệu quả | (Musyafa, 2009) |
Kỹ năng làm việc nhóm | (Trương Đình Hải Thụy, 2010) | ||
Khả năng làm việc nhóm | (Quan Minh Nhựt, Trần Thị Bạch Yến & Phạm Lê Đông Hậu, 2012) | ||
10 | Kỹ năng thích nghi nhanh | Kỹ năng thích nghi nhanh | (Trương Đình Hải Thụy, 2010) |
11 | Kỹ năng quản lý thời gian | Kỹ năng quản lý thời gian | |
12 | Kỹ năng quản lý xung đột | Kỹ năng quản lý xung đột | |
13 | Kỹ năng giải quyết vấn đề | Kỹ năng giải quyết vấn đề Kỹ năng phân tích vấn đề | |
14 | Kỹ năng ra quyết định | Kỹ năng ra quyết định | |
15 | Kỹ năng tổ chức công việc | Kỹ năng tổ chức công việc | |
16 | Kỹ năng tư duy sáng tạo | Kỹ năng tư duy sáng tạo | |
17 | Kỹ năng lập kế hoạch | Kỹ năng lập kế hoạch | (Trương Đình Hải Thụy, 2010) |
Khả năng lập kế hoạch hoạt động chuyên môn | (Quan Minh Nhựt, Trần Thị Bạch Yến & Phạm Lê Đông Hậu, 2012) | ||
18 | Kỹ năng dự báo | Kỹ năng dự báo | (Trương Đình Hải Thụy, 2010) |
19 | Kỹ năng cải tiến, sáng tạo | Kỹ năng nghiên cứu | (Trương Đình Hải Thụy, 2010) |
Năng lực nghiên cứu (cải tiến- sáng kiến) | (Quan Minh Nhựt, Trần Thị Bạch Yến & Phạm Lê Đông Hậu, 2012) | ||
20 | Kỹ năng tự học tập và phát triển | Kỹ năng tự học tập và phát triển | (Trương Đình Hải Thụy, 2010) |
21 | Kỹ năng phân tích định lượng | Kỹ năng phân tích định lượng | (Quan Minh Nhựt, Trần Thị Bạch Yến & Phạm Lê Đông Hậu, 2012) |
STT
THANG ĐO | THANG ĐO GỐC | TÁC GIẢ | |
22 | Kỹ năng sử dụng ngoại ngữ | Kỹ năng đọc và giao tiếp bằng ngoại ngữ | (Trương Đình Hải Thụy, 2010) |
Năng lực về ngoại ngữ | (Quan Minh Nhựt, Trần Thị Bạch Yến & Phạm Lê Đông Hậu, 2012) | ||
23 | Kỹ năng tin học | Kỹ năng tin học | (Trương Đình Hải Thụy, 2010) |
Năng lực về tin học | (Quan Minh Nhựt, Trần Thị Bạch Yến & Phạm Lê Đông Hậu, 2012) | ||
24 | Kỹ năng lắng nghe | Kỹ năng lắng nghe | (Trương Đình Hải Thụy, 2010) |
25 | Kỹ năng thuyết trình (trình bày) | Kỹ năng thuyết trình (trình bày) | (Trương Đình Hải Thụy, 2010) |
26 | Kỹ năng viết | Kỹ năng viết | (Trương Đình Hải Thụy, 2010) |
STT
Nguồn: Tổng hợp từ tác giả
3.4.3. Các biến của nhân tố thái độ
Bảng 3.4. Thang đo nhân tố thái độ
THANG ĐO | THANG ĐO GỐC | TÁC GIẢ | |
1 | Cam kết thực hiện học tập bồi dưỡng trong công tác | Cam kết thực hiện học tập bồi dưỡng trong công tác | (Musyafa, 2009) |
Tinh thần cầu tiến trong chuyên môn | (Quan Minh Nhựt, Trần Thị Bạch Yến & Phạm Lê Đông Hậu, 2012) | ||
2 | Có trách nhiệm trong công việc. | Cam kết có trách nhiệm trong công việc | (Musyafa, 2009) |
Trách nhiệm trong chuyên môn | (Quan Minh Nhựt, Trần Thị Bạch Yến & Phạm Lê Đông Hậu, 2012) | ||
Trách nhiệm với đồng nghiệp | |||
3 | Có trách nhiệm với môi trường làm việc | Có trách nhiệm với môi trường làm việc | (Musyafa, 2009) |
4 | Làm việc với quan điểm quốc tế và toàn cầu | Làm việc với quan điểm quốc tế và toàn cầu | |
5 | Cam kết phát triển các kỹ năng của mình | Cam kết phát triển các kỹ năng của mình | |
6 | Cam kết làm việc hiệu quả với các nhóm văn hóa khác nhau | Cam kết làm việc hiệu quả với các nhóm văn hóa khác nhau |
THANG ĐO | THANG ĐO GỐC | TÁC GIẢ | |
7 | Cam kết sử dụng hiệu quả các kỹ năng tại nơi làm việc của mình | Cam kết sử dụng hiệu quả các kỹ năng tại nơi làm việc của mình | |
8 | Không ngừng trao đổi các kỹ năng với nhau trong công việc | Cam kết không ngừng trao đổi các kỹ năng với nhau trong công việc | |
9 | Có đạo đức trong công việc | Có đạo đức trong công việc | |
10 | Tác phong làm việc chuyên nghiệp | Tác phong làm việc | (Quan Minh Nhựt, Trần Thị Bạch Yến & Phạm Lê Đông Hậu, 2012) |