23. Phạm Thế Huệ (1997), Nghiên cứu một số tính trạng năng suất chủ yếu của bò địa phương và bò lai F1 (Red Sindhi × bò địa phương) tại Đăk Lăk, Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp.
24. Nguyễn Tuấn Hùng (2005), Khảo sát chăn nuôi bò nông hộ và nghiên cứu một số giải pháp kỹ thuật vỗ béo bò Lai Sind ở huyện M’Đrăk, tỉnh Đăk Lăk, Luận án Tiến sỹ Nông nghiệp, Hà Nội.
25. Lebedev (1972), Ưu thế lai trong ngành chăn nuôi (người dịch Trần Đình Miên), NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội, tr. 7 - 12.
26. Lê Viết Ly (1995), Nuôi bò thịt và những kết quả bước đầu ở Việt Nam,
NXB Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 16 -18.
27. Lê Viết Ly và Vũ Văn Nội (1995), “Kết quả nuôi bò lai hướng thịt”. Nuôi bò thịt và những kết quả bước đầu ở Việt Nam, NXB Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 54- 61.
28. Lê Viết Ly, Vũ Văn Nội, Vũ Chí Cương, Phạm Kim Cương và Nguyễn Quốc Đạt (1995), “Nuôi bê lai hướng thịt bằng thức ăn bổ sung từ nguồn phụ phẩm nông nghiệp tại miền trung”, Kết quả nghiên cứu khoa học kỹ thuật chăn nuôi, NXB Nông nghiệp Hà Nội, tr. 135 - 140.
29. Lê Viết ly (2000), Dự án chăn nuôi bò thịt có lãi cao do ACIAR của Australia tài trợ, mã số AS2/1997/18.
30. Đỗ Đức Lực, Nguyễn Chí Thành, Nguyễn Hoàng Thịnh, Nguyễn Công Oánh, Phan Văn Chung và Đặng Vũ Bình (2009), “Khảo sát một số chỉ tiêu chất lượng thịt trâu, bò”, Tạp chí Khoa học và Phát triển, trường ĐHNN Hà Nội, Tập VII, Số 1, tr. 17 - 24.
Có thể bạn quan tâm!
- Hiệu Quả Sử Dụng Thức Ăn Bò Nuôi Vỗ Béo 21 -24 Tháng Tuổi
- Màu Sắc Của Thịt Bò Ở Các Thời Điểm Khác Nhau Sau Giết Thịt
- Mô Hình Sinh Trưởng Của Bò Lai Hướng Thịt Bằng Hàm Gompertz Có Hệ Số Xác Định Của Phương Trình Hồi Quy Cao:
- Khả năng sinh trưởng, sản xuất thịt của bò lai sind, F1 brahman × lai sind và F1 charolais × lai sind nuôi tại Đăk Lăk - 19
- Khả năng sinh trưởng, sản xuất thịt của bò lai sind, F1 brahman × lai sind và F1 charolais × lai sind nuôi tại Đăk Lăk - 20
- Khả năng sinh trưởng, sản xuất thịt của bò lai sind, F1 brahman × lai sind và F1 charolais × lai sind nuôi tại Đăk Lăk - 21
Xem toàn bộ 170 trang tài liệu này.
31. Nguyễn Ngọc Lung (1987), “Mô hình hóa quá trình sinh trưởng của loài cây mọc nhanh để dự đoán sản lượng”, Tạp chí Lâm nghiệp, số 8, tr. 14 - 18
32. Nguyễn Thị Mai (2000), Chọn lọc nhân thuần dê Bách Thảo và thử nghiệm lai pha máu với dê sữa cao sản ngoại (tỷ lệ 25% - 50%, Luận án Tiến sỹ nông nghiệp, Thành phố Hồ Chí Minh.
33. Trần Đình Miên (1975), Chọn giống và nhân giống gia súc, NXB Nông thôn, Hà Nội, tr. 156.
34. Trần Đình Miên, Phan Cự Nhân, Nguyễn Văn Thiện và Trịnh Đình Đạt (1994), Di truyền và chọn giống động vật, Giáo trình cao học Nông Nghiệp, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
35. Nguyễn Văn Niêm (1995), “Dự thảo quy trình nuôi dưỡng bê F1(Charolais × Lai Sind) từ sơ sinh đến 24 tháng tuổi”, Nuôi bò thịt và những kết quả nghiên cứu bước đầu ở Việt Nam, NXB nông nghiệp, Hà Nội, tr. 88 - 92.
36. Lê Quang Nghiệp (1984), Một số đặc điểm chung về sinh trưởng, cày kéo, cho thịt của bò vàng Thanh Hóa và kết quả lai với bò Zebu, Luận án Phó Tiến sỹ Nông nghiệp, Hà Nội.
37. Phan Cự Nhân (1977), Cơ sở di truyền và chọn giống động vật, NXB KHKT, Hà Nội.
38. Phạm Đức Nhoai và Nguyễn Thanh Thủy (1986), “Lai tạo giống bò thịt tại nông trường An Phú 1983 - 1986”, Tóm tắt báo cáo đề tài 1986.
39. Vũ Văn Nội (1994), Nghiên cứu khả năng sản xuất thịt của đàn bò Lai Sind, bò lai kinh tế hướng thịt trên nền bò Lai Sind ở một số tỉnh miền Trung, Luận án Phó Tiến sỹ Khoa học Nông nghiệp, Hà Nội.
40. Vũ Văn Nội, Vũ Chí Cương, Phạm Kim Cương, Nguyễn Quốc Đạt và CTV (1995), “Kết quả lai kinh tế bò thịt các tỉnh phía Nam” Nuôi bò thịt và những kết quả bước đầu nghiên cứu bước đầu ở Việt Nam, NXB Nông nghiệp Hà Nội, tr. 62 - 70.
41. Vũ Văn Nội, Vũ Chí Cương, Phạm Kim Cương và Nguyễn Quốc Đạt (1995), “Nuôi bê lai hướng thịt với thức ăn bổ sung là nguồn phụ phẩm nông nghiệp tại miền Trung”, Nuôi bò thịt và những kết quả bước đầu ở Việt Nam, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 71 - 73
42. Vũ Văn Nội, Vũ Chí Cương và Phạm Kim Cương (1995), “Kết quả nghiên cứu xác định công thức tính khối lượng bê, bò F1 hướng thịt (giữa bò cái địa phương đã cải tạo với bò đực chuyên dụng thịt) từ số đo vòng ngực và dài thân chéo”. Nuôi bò thịt và những kết quả nghiên cứu bước đầu ở Việt Nam, NXB Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 82- 87.
43. Vũ Văn Nội và Lê Viết Ly (1996), “Chăn nuôi trâu bò và nghiên cứu ở miền Trung Việt Nam”, Tiếp cận nghiên cứu khoa học động vật ở Việt Nam, Huế, Việt Nam, tr. 15 - 20.
44. Vũ Văn Nội, Phạm Kim Cương và Đinh Văn Tuyền (1999), “Sử dụng phế phụ phẩm và nguồn thức ăn sẵn có tại địa phương để vỗ béo bò”. Báo cáo khoa học chăn nuôi thú y, Huế, 28 -30/6/1999, tr. 25 - 29.
45. Vũ Văn Nội, Nguyễn Văn Vinh, Đinh Văn Tuyền và Phạm Kim Cương (2001), “Nghiên cứu sử dụng các nguồn thức ăn sẵn có để vỗ béo bò nâng cao khả năng sản xuất thịt và hiệu quả kinh tế”, Báo cáo Khoa học đề tài nghiên cứu nâng cao năng suất, chất lượng giống bò hướng sữa, hướng thịt trong điều kiện nóng ẩm của Việt Nam, Hà Nội, 3/2001.
46. Nguyễn Hải Quân (1977), Giáo trình thực hành Chọn giống và Nhân giống gia súc, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
47. Nguyễn Hải Quân, Đặng Vũ Bình, Đinh Văn Chỉnh, Ngô Thị Đoan Trinh (1995), Giáo trình Chọn và nhân giống gia súc, Nhà xuất bản Nông nghiệp.
48. Phạm Văn Quyến (2001), Khảo sát khả năng sinh trưởng, phát triển của một số nhóm bò lai hướng thịt tại trung tâm nghiên cứu thực nghiệm chăn nuôi Sông Bé, Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp.
49. TCVN 4326 - 86, Xác định hàm lượng nước, Phòng phân tích thức ăn và các sản phẩm chăn nuôi.
50. TCVN 4327 - 86, Xác định hàm lượng khoáng tổng số. Phòng phân tích thức ăn và các sản phẩm chăn nuôi.
51. TCVN 4328 - 86, Xác định hàm lượng nitrogen, Phòng phân tích thức ăn và các sản phẩm chăn nuôi.
52. TCVN 4331 - 86, Xác định hàm lượng mỡ thô, Phòng phân tích thức ăn và các sản phẩm chăn nuôi.
53. Trần Trọng Thêm (1986), Một số đặc điểm và khả năng sản xuất của bò lai giữa bò lai Sindhi với bò sữa gốc Hà Lan, Luận án Phó Tiến sỹ Khoa học Nông nghiệp, Hà Nội.
54. Nguyễn Văn Thiện (1995), Di truyền học số lượng ứng dụng trong chăn nuôi, Nhà xuất bản Nông nghiệp, tr. 7 - 204.
55. Nguyễn Văn Thưởng, Trần Doãn Hối, Vũ Văn Nội (1985), “Kết quả nghiên cứu dùng bò đực Zebu giống Red Sindhi lai cải tạo đàn bò vàng Việt Nam”, Tuyển tập công trình nghiên cứu chăn nuôi 1969 - 1984. NXB Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 79 - 93.
56. Nguyễn Văn Thưởng, Hồ Khắc Oánh (1986), “Báo cáo kết quả bước đầu về lai kinh tế bò thịt”, Báo cáo chương trình 02 - 08, 1981 - 1985. NXB Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 76 - 85
57. Nguyễn Văn Thưởng, Lê Viết Ly, Vũ Văn Nội, Nguyễn Quốc Đạt, Nguyễn Văn Niêm, Hồ Khắc Oánh, Phạm Kim Cương và Văn Phú Bộ (1995), “Kết quả nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật nhằm tăng nhanh năng suất thịt của đàn bò nước ta”, Nuôi bò thịt và những kết quả bước đầu ở Việt Nam, NXB Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 45 - 53
58. Nguyễn Trọng Tiến (1991), Giáo trình Chăn nuôi trâu bò, Trường Đại học NN I, Hà Nội.
59. Nguyễn Trọng Tiến (1996), Giáo trình cao học Chăn nuôi trâu bò.
Trường ĐHNNI, Hà Nội.
60. Hoàng Văn Trường (2001), “Kết quả nghiên cứu khả năng sinh trưởng, sinh sản của bò lai Brahman nuôi tai tỉnh Bình Định”, Báo cáo khoa học Chăn nuôi Thú y. TP Hồ Chí Minh 10 - 12/4/2001, tr. 220 - 228.
61. Đinh Văn Tuyền, Nguyễn Quốc Đạt, Nguyễn Văn Hùng và Nguyễn Thanh Bình (2008), “Một số chỉ tiêu sinh sản của bò Brahman và Drought Master ngoại nhập 3 lứa đầu nuôi tại thành phố Hồ Chí Minh và khả năng sinh trưởng của bê sinh ra từ chúng”. Tạp chí Khoa học Công nghệ chăn nuôi, Viện chăn nuôi,. Số 15, 12/2008, tr. 16 - 23.
62. Viện Chăn Nuôi (1995), Thành phần và giá trị dinh dưỡng thức ăn gia súc gia cầm Việt Nam, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
63. Nguyễn Tiến Vởn (1984), “Kết quả thí nghiệm các bê lai F1 do lai các bò đực ngoại Red Sindhi, Zebu, Brown Swiss với bò cái vàng Nghệ An ở giai đoạn 6 - 9 tháng tuổi”, Tạp chí KHKT nông nghiệp, Hà Nội, 1984, Số 12, Tr. 557 - 558.
B. Tiếng Anh
64. AFRC (1993), Energy and protein requirenments for ruminants. University press, Cambridge.
65. Agasti M. K., Choudhuri G. and Dhar N. L. (1984), “Genetic studyon some of the physical traits of the Jersey × Hariana and Holstein × Hariana cross-bred cows”, Indian - Veterinary - Journal, 61, 8, pp. 664
- 669.
66. Alessandra F., Bergamasco., Luiz Henrique de Aquino., Joel Augusto Muniz. and Fabyano Fonseca e Slva (2002), “Growth curve of Holstein Heifers Female”, Proceeding of the world congress of computer in Agriculture and Natural resource, Iguacu Falls, Brazil, pp. 381 - 386.
67. Apple J.K., Kegley E. B., Galloway D. L., Wistuba T. J., Rakes L. K. and Yancey J. W. S. (2006), “Treatmill exercise is not an effective in young cattle”. J. Anim Sci. 84, pp. 3079 - 3088.
68. ARC (1980), The nutrient requirenments of ruminat livestock.
Commonwealth Agric. Bereaux, Farnham Royal, England, pp. 351.
69. Athington J. D., Spears J. W. and Miller D. C. (2005), “The effect of early weaning on feedlot performance and measures of stress in beef calves”, J. Anim. Sci, 83, pp 933 - 939.
70. Baublis R. T., Polman F. W., Brown Jr. A. H. and Johson. Z. B. (2006), “Effects of enhancement with differing phosphate types, concentration, and pump rates, without sodium chloride, on beef biceps femoris instrumental color characteristics”, Meat Science, 72, pp. 503 - 512.
71. Bertram John (2000), Breeding for profit, Queensland.
72. Boorman (1998), “Improving liveweight performance of steers”(PDS),
Producer demonstration sites report, 98, pp. 38 - 40.
73. Bowling R. A., Smith G.C., Carpenter Z.L. and Dutson T. R. (1977), “Comparison of forage - finished and grain - finished beef carcasser”, J. Anim. Sci, 45, pp. 209 - 215.
74. Brown J. E., Fitzhugh H. A. and Cartwright. T. C. (1976), “A comparison of nonlinear model for describing weight – age relationships in cattle”, J. Anim Sci, 42, pp. 810 – 818.
75. Bruce H. L. and Ball R. O. (1990), “Post mortem interactions of temperature, pH and extension on beef quality”, J. Anim.Sci, 1990, 68, pp. 4167 – 4175
76. Burrow (1991), “Consquences of selection for weaning weight”, Aust. J. Agric, Res 42, pp. 295 – 307.
77. Burson D. E., Hunt M. C., Allen D. M., Kastner C. L. and Kropt D. H. (1980), “Diet energy density and time on feed effects on beef longissimus muscle palatability”, J. Anim. Sci, 51, pp. 875 – 881.
78. Chase C. C., Riley Jr. D. G., Olson T. A., Coleman S. W. and Hammond
A. C. (2004), “Maternal and reproductive performance of Brahman ×
Angus, Senepol × Angus, and Tuli × Angus cow in the subtropics”, J. Anim. Sci, 82, pp. 2764 – 2772.
79. Bui Van Chinh, Le Viet Ly, Nguyen Huu Tao, Pham Van Thin and Preston T. R. (1992), “Ammoniated rice straw or untreated straw supplemented with molasses – urea bloc for growing Sindhi × Local cattle in Viet Nam”, Livestock Research for rural development, Vol 4, Num 3, 12/1992.
80. Clinquart A., Eanaeme C., Van Vooren T., Van Hoof J. L. and Istasse L. (1993), “Meat quality in relation to breed (Belgian blue vs Holstein) and conformation (double muscled vs dual purpose type)”, In, Proceedings of the international Workshop on proteolysis and meatquality, Clemont – Ferrand, pp. 59.
81. Clinquart A., Eanaeme C., Van Vooren T., Van Hoof J. L. and Istasse L. (1994), “Meat quality in relation to breed (Belgian blue vs Holstein) and conformation (double muscled vs dual purpose type)”, Sci. Anim, 14, pp. 401 – 407.
82. Cundiff L. V., Gregory K. E., Wheeler T. L., Shackelford S. D., Koohmaraie M., Freetli. H. C. and Lunstra D. D. (1997), “Preliminary Results from Cycle V of the cattle Germ Plasm Evaluation Program at the Roman L. Huruska U.S. Meat Animal Research Center”. Progress report , 16, Clay center, Nebraska, USA.
83. Dhuyvetter J. M., Frahm R. R. and Marshall D. M. (2007), “Comparison of Charolais and Limousin as terminal cross sire breed 1, 2”, Breeds of Livestock Research Section – Comparision of Charolais and Limousin Sires, Oklahoma State University, pp. 935- 941.
84. Dixon (1998), “Reproductive performance of Swans Lagoon Brahman cross breeder herds”, Appendix DAQ,098, final report, September, pp. 12 -14.
85. Donald Marquardt (1963), “An Algorithm for Least – Squares Estimation of Nonlinear Parameters”, SIAM Journal on Applied Mathematics, 11, pp. 431 – 441.
86. Dransfield E. (1994), “Optimisation of tenderisation, ageing and tenderness”, Meat Sci, 36, pp. 105 -121.
87. Nguyen Kim Duong, Nguyen Xuan Ba and Hoang Manh Quan (1995), “Cattle production in Central Viet Nam, Exploring approaches to research in the animal sciences in Viet Nam”, Workshop held in the city of Hue, Viet Nam 31 july – 3 august, pp. 94 – 96.
88. Farell C.L. and Jenkin T. G (1998), “Body composition and energy utilization by steers of diverse genotypes fed a hight concentrate diet during the finishing period: II. Angus, Boran, Brahman, Hereford and Tuli sire”, J. Anim Sci, 76, pp. 647 – 657.
89. Fisher R. A (1918), “The correlation between relatives on the supposition of Mendelian inheritance”, Trans Soc Edinb, 52, pp. 399 – 433.
90. Fordyce G. (1993), ”Birth weight and growth to weaning of Bos indicus
cross cattle 1981 – 1986”, Aust. J. Exp. Agric, 33, pp. 119 – 127.
91. Fordyce G., Loxton I. D., Holroyd R. J. and Mayer R. J. (1993), “The performance of Brahman – Shorthorn and Sahiwal – Shorthorn cattle in the dry tropics of north Queensland. 4. Postweaning growth and carcass traits”, Autralian Journal of Experimenttal Agriculture, 33, pp. 531- 539.
92. Fordyce G. (1999), “Breeder herd management”, In Blakelys, NAD occasion no 8. The north Australia program, 1998 review of reproduction and genetics project, Meat and livestock Australia, pp. 59 – 61.
93. Franke D. E. (1990) “Rotational crossbreeding with the Brahman for beef production traits” Proceedings of the 4th World congress on genetic. Ediburgh, 10 ref, pp. 283 – 286.
94. Freetly H. C. and Cundiff L. V. (1998), “Reproductive performance, calf