Bảng 2.4: Lưu đồ quy trình đào tạo của công ty
Lưu đồ | Trách nhiệm | Biểu mẫu/ Tài liệu | |
1 | - Trưởng Phòng/ Bộ phận/ Xưởng | QT.CCMC.NS/0 1- BM01 | |
2 | Chuyên viên đào tạo | QT.CCMC.NS/0 1- BM02 | |
3 | Lãnh đạo Nhà máy/ Đơn vị | ||
4 | - Trưởng Phòng/ Bộ phận/ Xưởng - Chuyên viên đào tạo - Bộ phận hành chính | QT.CCMC.NS/0 1- BM03 QT.CCMC.NS/0 1- BM04 QT.CCMC.NS/0 1- BM05 | |
5 | - Trưởng Phòng/ Bộ phận/ Xưởng | QT.CCMC.NS/0 1- BM06 QT.CCMC.NS/0 1- BM07 QT.CCMC.NS/0 1- BM08 | |
6 | - Trưởng Phòng/ Bộ phận/ Xưởng - Chuyên viên đào tạo |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Bài Giảng, Các Hội Nghị Hoặc Các Hội Thảo
- Đánh Giá Thực Trạng Công Tác Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Doanh Nghiệp
- Cơ Cấu Tổ Chức Của Công Ty Tnhh Mtv Sản Xuất Linh Kiện Composite Chu Lai Trường Hải
- Các Phương Pháp Đào Tạo Phổ Biến Của Công Ty Từ 2017-2019
- Đánh Giá Công Tác Đào Tạo Của Công Ty Sx Lk Composite Chu Lai Trường Hải Thông Qua Khảo Sát Người Lao Động Của Công Ty
- Ý Kiến Cụ Thể Của Người Lao Động Về Các Nhân Tố
Xem toàn bộ 130 trang tài liệu này.
Nguồn: Bộ phận Nhân sự
2.3.2. Quy trình đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty TNHH MTV Sản Xuất Linh Kiện Composite Chu Lai Trưởng Hải
2.3.2.1. Xác định nhu cầu đào tạo
- Nhu cầu đào tạo của công ty được xác định từ:
Kế hoạch đào tạo của nhân sự cam kết với lãnh đạo nhà máy, đơn vị trong
các đợt đánh giá nhân sự
Nhân sự tuyển mới hoặc nhân sự được điều chuyển vị trí công việc mới
Thay đổi chiến lược, sản phẩm, quy trình và công nghệ
Chiến lược phát triển nguồn nhân lực và mục tiêu phát triển của cá nhân
Ban Lãnh đạo, Trường Cao đẳng THACO đề xuất.
- Trưởng các phòng ban, bộ phận và phân xưởng xác định nhu cầu đào tạo của CBCNV thuộc phòng ban, bộ phận và phân xưởng của mình và gửi đến Chuyên viên đào tạo theo biểu mẫu BM01. Sau đây là nhu cầu đào tạo của công ty năm 2019
Bảng 2.5: Nhu cầu đào tạo của công ty năm 2019
Đối tượng | Số lượt | |
Đào tạo kỹ năng quản trị | Lãnh đạo, quản lý, Kỹ sư, cử nhân (Nghiệp vụ quản trị), Kỹ sư R&D | 175 |
Đào tạo chuyên môn nghiệp vụ | Kỹ sư, cử nhân (Nghiệp vụ quản trị) | 65 |
Đào tạo chuyên môn R&D | Kỹ sư R&D | 37 |
Đào tạo huấn luyện tay nghề | Công nhân | 423 |
Đào tạo kiến thức chuyên môn theo tiêu chí | Công nhân | 106 |
Tổng | 806 |
Nguồn: Bộ phận nhân sự
Nhận xét:
Từ bảng trên ta có thể nhìn thấy người lao động được đạo tạo ở rất nhiều lĩnh vực và tổng số lượt đào tạo lớn hơn rất nhiều so với tổng số lao động 2019 là 183
người. Ngoài ra, khi nhìn vào bảng ta có thể dễ dàng nhìn thấy số lượt đào tạo huấn luyện tay nghề cho công nhân là nhiều nhất, hầu như tất cả người lao động đều được đi đào tạo ít nhất là 2 lần trong năm.
2.3.2.2. Lập kế hoạch đào tạo
- Chuyên viên đào tạo của công ty có trách nhiệm tổng hợp, phân loại đào tạo (gồm loại hình đào tạo: Đào tạo tay nghề, đào tạo kiến thức; đơn vị đào tạo: Đào tạo tại nhà máy, cử đi đào tạo bên ngoài) lập kế hoạch đào tạo theo biểu mẫu BM02, trình Lãnh đạo Nhà máy xem xét phê duyệt.
- Đối với các lớp đào tạo tại nhà máy và các lớp đào tạo tay nghề, chuyên viên đào tạo sẽ căn cứ để lập kế hoạch đào tạo. Đối với các lớp đào tạo bên ngoài, chuyên viên đào tạo lập danh sách, gửi email về trường Cao đẳng THACO để tiếp tục thực hiện các thủ tục tổ chức đào tạo.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Hoàng
Sau đây là kế hoạch đào tạo của công ty trong giai đoạn từ 2017 đến 2019:
Bảng 2.6: Kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực của công ty trong giai đoạn từ 2017 đến 2019
Nội dung đào tạo | 2017 | 2018 | 2019 | 2018/2017 | 2019/2018 | ||||||
Số lượt | % | Số lượt | % | Số lượt | % | +/- | % | +/- | % | ||
I. Tổng số lượt lao động được đào tạo | - | 306 | 100,0 | 837 | 100,0 | 1.075 | 100.0 | +531 | 273,5 | +238 | 128,4 |
II. Đào tạo theo thành phần nhân sự | |||||||||||
1. Lãnh đạo quản lý | Kỹ năng quản trị | 30 | 9,8 | 57 | 6,8 | 72 | 6,7 | +27 | 190 | +15 | 126,3 |
2. Kỹ sư R&D | Kỹ năng quản trị | 6 | 2 | 36 | 4,3 | 51 | 4,7 | +30 | 600 | +15 | 141,6 |
Chuyên môn R&D | 17 | 5,6 | 21 | 2,5 | 63 | 5,8 | +4 | 123,5 | +42 | 300 | |
3. Kỹ sư, cử nhân | Kỹ năng quản trị | 16 | 5,3 | 25 | 3 | 77 | 7,2 | +16 | 132 | +52 | 254,8 |
Chuyên môn nghiệp vụ | 31 | 10 | 47 | 5,6 | 81 | 7,6 | +16 | 151,6 | +34 | 172,3 | |
4. Công nhân | Kiến thức chuyên môn theo tiêu chí | 71 | 23,2 | 220 | 26,3 | 185 | 17,2 | +149 | 309,8 | -35 | 84,1 |
Huấn luyện tay nghề | 135 | 44,1 | 431 | 51,5 | 546 | 50,8 | +296 | 319,3 | +115 | 126,7 |
Nguồn: Bộ phận nhân sự
Nhận xét:
Từ bảng trên ta có thể nhìn thấy số lượt lao động được đi đào tạo qua các năm có xu hướng tăng mạnh. Năm 2018 số lượt lao động được đào tạo tăng 531 lượt so với năm 2017, năm 2019 thì tăng 238 so với năm 2018. Tuy chỉ là kế hoạch nhưng số lượt lao động được đi đào tạo qua các năm ngày một tăng, đây cũng là một chiều hướng khá tốt về tình hình đào tạo của công ty.
Về đào tạo theo thành phần nhân sự: Trong giai đoạn 2017 đến 2019 thì công ty chú trọng đào tạo cho các công nhân theo kiểu đào tạo kiến thức chuyên môn theo tiêu chí và huấn luyện tay nghề và tỷ lệ này luôn chiếm cao hơn 67%, cụ thể tỷ lệ là:
Năm 2017 số lượt công nhân được đào tạo chiếm đến 67,3%
Năm 2018 số lượt công nhân được đào tạo chiếm 77,8%
Năm 2019 số lượt công nhân được đào tạo chiếm 68%
- Mặc dù số lượt công nhân được đào tạo năm 2019 đã có dấu hiệu giảm hơn sao với năm 2018, tuy nhiên vẫn không thể chối cãi là số lượt đào tạo cho công nhân chiếm phần lớn số lượt đào tạo của cả năm. Điều này là hết sức dễ hiểu khi đây là một công ty sản xuất với số lượng công nhân chiếm đa số.
- Ngoài ra, số lượt đào tạo kỹ năng quản trị cũng về nhì trong tỷ trọng trong giai đoạn từ năm 2017 đến 2019 lần lượt là 17,1%; 14,1% và 18,6%. Lý do nội dung đào tạo này được đào tạo nhiều như vậy là do tất cả các quản lý, kỹ sư, chuyên viên của công ty điều được đào tạo nội dung này.
Bảng 2.7: Bảng so sánh kế hoạch và thực tế đào tạo của công ty năm 2019
2019 | |||
Kế hoạch | Thực tế | Đáp ứng (%) | |
I. Tổng số lượt lao động được đào tạo | 1.075 | 806 | 75 |
II. Đào tạo theo thành phần nhân sự | |||
1. Lãnh đạo quản lý | 72 | 64 | 88,8 |
2. Kỹ sư R&D | 114 | 87 | 76,3 |
3. Kỹ sư, cử nhân | 158 | 126 | 79,7 |
4. Công nhân | 731 | 529 | 72,3 |
Nguồn: Bộ phận nhân sự
Nhận xét:
Theo như bảng trên, nhìn chung thì tổng số lượt đào tạo thực tế ở công ty đáp ứng được khoảng 75% như kế hoạch đã đề ra trước đó. Ngoài ra, về đào tạo theo thành phần nhân sự điều đáp ứng hơn 72% như kế hoạch, lần lượt là như sau:
Lãnh đạo, quản lý: số lượt đào tạo thực tế đáp ứng cao nhất được 88,8% so với kế hoạch
Về kỹ sư R&D và kỹ sư, cử nhân: lần lượt đáp ứng được 76,3% và 79,7% so với kế hoạch
Công nhân: số lượt đào tạo thực tế đáp ứng tầm 72,3% so với kế hoạch.
Nhìn chung, thì số lượt đào tạo thực tế đáp ứng khá ổn so với kế hoạch, vì kế hoạch là dự định nó sẽ không thể ứng với thực tế hoàn toàn, trong thực tế có rất nhiều vấn đề xảy ra như CNV nghỉ việc, đau ốm, bị luân chuyển, thuyên chuyển, điều chuyển hay là tuyển thêm nhân sự, bị bận lịch làm việc…. Đó là những lý do mà thực tế đào tạo khó mà có thể đáp ứng được 100% như kế hoạch đã đề ra trước đó.
a. Xác định mục tiêu đào tạo:
Dựa vào kết quả sản xuất kinh doanh và nhu cầu về chất lượng nguồn nhân lục hằng năm, công ty sẽ đưa ra các mục tiêu đào tạo hằng năm.
b. Xây dựng chương trình đào tạo Bước 1: Xác định chương trình đào tạo
Sau khi đã xác định được nhu cầu, mục tiêu đào tạo của năm Giám đốc công ty sẽ thống nhất với các chuyên viên nhân sự để lập kế hoạch và xây dựng chương trình đào tạo. Những nhu cầu đào tạo phát sinh sau khi lập kế hoạch sẽ được bổ sung sau.
Tùy vào các nhu cầu đào tạo khác nhau mà công ty sẽ xây dựng các chương trình đào tạo sao cho phù hợp với từng nhu cầu, sau đây là một số chương trình, khóa học đào tạo cơ bản của công ty:
Bảng 2.8: Một số khóa đào tạo của lãnh đạo, quản lý năm 2018 - 2019
Tên khóa học | Thời gian (ngày) | |
1 | Marketing motivation | 2 |
2 | Kỹ năng đào tạo dành cho giảng viên nội bộ | 12 |
3 | Kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định | 3 |
4 | Nghệ thuật lãnh đạo | 1 |
5 | Kỹ năng điều hành cuộc họp | 1 |
6 | Tài chính dành cho Lãnh đạo - Hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp | 1 |
7 | Công nghệ số hóa | 1 |
8 | Công nghệ trong nhà máy thông minh | 1 |
9 | Pháp luật về doanh nghiệp, đầu tư và hợp đồng | 2 |
10 | Kỹ năng xây dựng KPIs trong đánh giá hiệu quả công việc | 2 |
11 | Tài chính dành cho Lãnh đạo - Hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp | 1 |
12 | Quản trị chất lượng toàn diện | 1 |
Nguồn: Bộ phận nhân sự
Nhận xét:
Nhìn vào bảng trên, tuy là chỉ một số khóa đào tạo tiêu biểu nhưng nhìn chung tất cả các khóa đào tạo điều khá hấp dẫn và có những kỹ năng, kiến thức phù hợp cho công việc hiện tại và phát triển cá nhân cho các quản lý, lãnh đạo. Đồng thời, sau các khóa đào tạo này họ sẽ có thêm các kiến thức và kỹ năng phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp tốt hơn.
Bảng 2.9: Một số khóa đào tạo của công nhân năm 2019
Tên khóa học | Thời gian (ngày) | |
1 | CMCN 4.0 và các ứng dụng trong SX-KD | 1 |
2 | Nhận diện và loại bỏ lãng phí | 1-5 |
3 | Kỹ năng đón tiếp khách | 1 |
4 | PDCA | 5 |
5 | Phương pháp 5S - Kaizen | 1-5 |
6 | Phân loại rác, PCCN, ATLD | 10 |
7 | Xử lý bề mặt | 7 |
8 | Xử lý bề mặt trước khi sơn | 7 |
9 | Công nghệ gia công khuôn Composite | 7 |
10 | Văn hóa hội nhập | 1 |
11 | Kỹ năng lăn ép sản phẩm Composite | 7 |
Nguồn: Bộ phận nhân sự
Nhận xét:
Tỷ lệ công nhân trong công ty luôn chiếm đa số, vì vậy các khóa đào tạo cho các công nhân cũng được công ty chú trọng, nhìn vào bảng trên ta có thể thấy các công nhân họ không chỉ được đào tạo tay nghề mà họ còn được tham gia các khóa học về các kiến thức và kỹ năng. Điều này sẽ giúp họ nâng cao các kỹ năng của cá nhân và chính các kiến thức kỹ năng sẽ giúp rất nhiều trong tương lai của chính họ.
Bảng 2.10: Một số khóa đào tạo của Kỹ sư, cử nhân năm 2018 - 2019
Tên khóa học | Thời gian (ngày) | |
1 | Kỹ năng đàm phán/ thương lượng trong kinh doanh | 1 |
2 | Kỹ năng thuyết trình | 1 |
3 | Kỹ năng giao tiếp | 1 |
4 | Pháp luật về doanh nghiệp, đầu tư và hợp đồng | 2 |
5 | Tư duy sáng tạo | 1 |
6 | Kỹ năng bán hàng và chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp | 1 |
7 | Kỹ năng quản lý thời gian | 1 |
8 | Kỹ năng quản lý xung đột | 1 |
9 | Kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định | 3 |
10 | Phương pháp lập kế hoạch | 1 |
11 | CMCN 4.0 và các ứng dụng trong SX-KD | 1 |
12 | Kiến thức về ô tô - máy kéo | 1 |
13 | Quản trị và kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp | 3 |
14 | Xây dựng và quản trị cấu trúc giá thành sản phẩm | 1 |
15 | ISO 9001: 2005/IATF 16949 - Hệ thống quản lý chất lượng | 2 |
16 | Nghiên cứu và phát triển sản phẩm | 1 |
Nguồn: Bộ phận nhân sự
Nhận xét:
Là một công ty về kỹ thuật, lắp ráp, sản xuất máy móc, thì kỹ sư luôn là một nhân tố quan trọng. Nhìn vào bảng trên, thì có thể thấy có rất nhiều các khóa học về kỹ