Trong tháng doanh nghiệp A có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1/ Ngày 3/9, theo yêu cầu của công ty L về việc cung cấp vật liệu chính, doanh nghiệp A đã chi 1 lượng vàng SJC để ký quỹ với giá xuất 8.500.000đ
2/ Ngày 15/09 vật liệu chính đã về đến Dn A và đã được làm thủ tục kiểm nghiệm nhập kho đủ
trị giá 45.000.000, Dn A đã thỏa thuận với công ty L về việc thanh toán hàng như sau:
- Dùng tiền ký quỹ để thanh toán theo giá trị thị trường, giả sử giá mua bán bình quân 1 lượng vàng SJC của công ty vàng bạc đá quý TPHCM tại thời điểm này là 8.560.000đ.
- Số còn lại thanh toán bằng tiền mặt VNĐ (đã có phiếu chi).
3) Ngày 20/09, khách hàng trả nợ cho Dn 2 lượng vàng SJC, giả sử giá mua bình quân 1 lượng vàng SJC tại công ty VBĐQ TPHCM ngày nay là: 8.565.000đ. Giá 1 lượng vàng SJC tại thời điểm ghi nhận nợ là 8.500.000đ.
Giải
Tất cả các bút toán sau đều phải mở sổ chi tiết theo dõi từng loại vàng, quy cách.
III. Kế toán TGNH
1. Nội dung
- Tiền gửi ngân hàng là số tiền DN gửi không kỳ hạn tại các ngân hàng.
- Lưu ý nếu TGNH đã ký quỹ, ký cược thì phải chuyển sang tài khoản 144, 244 để theo dõi riêng).
- Ngân hàng thực hiện cất giữ cũng như thu nhận và thanh toán theo yêu cầu của DN thông qua các chứng từ hợp pháp hợp lệ.
- Tiền gửi ngân hàng bao gồm: Tiền Vn, ngoại tệ, vàng bạc đá quý, kim khí quý.
2. Chứng từ sử dụng
Kế toán TGNH sử dụng các loại chứng từ:
- Giấy báo Có
- Giấy báo Nợ
- Các bảng sao kê ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc: Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc, chuyển khoản,…
3. Tài khoản sử dụng
Kế toán TGNH sử dụng TK 112” Tiền gửi ngân hàng” có 3 tài khoản cấp 2:
- 1121 - “Tiền Việt Nam”
- 1122 – “ Ngoại tệ”
- 1123 – “ Vàng bạc, đá quý, kim khí quý”
Chú ý: Phần lớn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tương tự như kế toán tiền mặt Việt nam.
Sơ đồ 1.6: Kế toán Tiền gửi ngân hàng – VND (1121)
Ví dụ 6: Kế toán TGNH VND
Dn tính thuế GTGT khấu trừ, trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
(đv: đồng)
1. Bán hàng thu bằng TGNH tiền VN 4.400.000, trong đó thuế GTGT 400.000.
2. Dùng tiền VN gởi ngân hàng để trả nợ vay ngắn hạn 8.000.000
3. Dùng tiền VN gởi ngân hàng 2.200.000 để trả tiền điện thoại dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp, trong đó thuế GTGT là 200.000
Sơ đồ 1.7: Mua bán ngoại tệ bằng TGNH
635
1111, 1121 1122
1121, 1111
Mua ngoại tệ
Bán ngoại tệ
Bán ngoại tệ
515
Chênh lệch
Ví dụ 7: TGNH ngoại tệ
DN đang nợ người bán 1.000USD, TGGD ghi nhận khoản nợ là 16.130 VNĐ. Tiền đang gửi ở
Ngân hàng là 2.000 USD, TGGD ghi nhận trên tài khoản TGNH là 16.140VNĐ.
Phát sinh nghiệp vụ: chuyển 1.000 USD ở ngân hàng để trả nợ cho người bán. TGGD lúc này là 16.135 VNĐ/USD.
IV. Kế toán tiền đang chuyển
Tiền đang chuyển là khoản tiền VN và ngoại tệ đã nộp vào ngân hàng (hoặc kho bạc) nhưng chưa nhận được giấy báo của ngân hàng (kho bạc) cũng như khoản tiền đã chuyển qua bưu điện để thanh toán nhưng chưa nhận được giấy báo của các đối tượng được thụ hưởng.
Chứng từ sử dụng
- PHiếu chi
- Giấy nộp tiền
- PHiếu chuyển tiền
- Biên lai thu tiền…
Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 113: “Tiền đang chuyển” TK này có 2 TK cấp 2:
- 1131 “Tiền VN”
- 1132 “Ngoại tệ”
Sơ đồ 1.8: Kế toán tiền đang chuyển – tiền Việt nam
1111 TK 1131
1121
Nộptiềnởquỹtiềnmặtvàongânhàng
131, 138
Thu nợ nộp thẳng vào ngân hàng
511
Nhận được giấy báo có đã nộp TGNH
311, 315, 331…
Nhận được giấy đã nộp để trả nợ
Nhận tiền bán hàng thu bằng thẻ tín dụng
Ví dụ 8: Kế toán tiền đang chuyển – VNĐ
1. Dn nộp tiền mặt 100.000.000đ vào ngân hàng để mở tài khoản nhưng ngân hàng chưa gửi giấy báo Có.
2. Bán hàng với giá bán chưa thuế 20.000.000đ và thuế GTGT 10%, khách hàng trả tiền mua bằng thẻ tín dụng.
3. Dn chi tiền mặt 5.000.000đ gởi qua bưu điện để trả lương cho nhân viên chi nhánh ở
tỉnh, nhưng nhân viên chưa nhận tiền.
4. Nhận giấy báo Có của ngân hàng ở nghiệp vụ (1).
5. Nhận giấy hồi báo của bưu điện đã trả lương cho nhân viên chi nhánh ở nghiệp vụ (3). Giải
V. Kế toán chi tiết vốn bằng tiền
Đối với từng loại vốn bằng tiền: Tiền mặt (VNĐ, ngoại tệ) vàng bạc, kim khí quý…Tiền gửi ngân hàng (VNĐ, ngoại tệ)…Kế toán phải mở cho mỗi loại một sổ chi tiết.
Sau đây trình bày 3 sổ chi tiết:
- Sổ chi tiết tiền mặt.
- Sổ chi tiết TGNH
- Sổ chi tiết ngoại tệ gửi ngân hàng
1. Lập sổ chi tiết Tiền mặt từ ngày 01 đến ngày 05/03/2007 theo các số liệu sau đây:
Tồn quỹ tiền mặt | 1.480.000 | |
01/03/2007 | Rút tiền từ NH về nhập quỹ, phiếu thu số 512 | 2.400.000 |
02/03/2007 | Trả lương CNV, phiếu chi số 418 | 1.640.000 |
02/03/2007 | Trả tiền khen thưởng, phiếu chi số 419 | 180.000 |
02/03/2007 | Trả lãi về nợ vay, phiếu chi số 420 | 175.000 |
02/03/2007 | Trả tiền chuyên chở vật liệu, phiếu chi số 421 | 245.000 |
03/03/2007 | Trả tiền mua văn phòng phẩm, phiếu chi số 422 | 60.000 |
04/03/2007 | Giao tiền mặt cho người nhận tạm ứng, phiếu chi số | 160.000 |
423 | ||
04/03/2007 | Thu tiền khách hàng, phiếu thu số 514 | 2.960.000 |
04/03/2007 | Nộp tiền vào ngân hàng, phiếu chi số 425 | 2.400.000 |
05/03/2007 | Trả nợ vay ngắn hạn, phiếu chi số 426 | 960.000 |
Có thể bạn quan tâm!
- Kế toán tài chính 1 - 1
- Kế toán tài chính 1 - 3
- Kế Toán Các Khoản Cầm Cố, Ký Quỹ, Ký Cược
- Những Vấn Đề Chung Về Hàng Tồn Kho 1. Nội Dung
Xem toàn bộ 117 trang tài liệu này.
Đơn vị: Đơn vị: Công ty TNHH Xuân Thu
Địa chỉ:
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT
Tài khoản: 1111 Loại quỹ: VNĐ Năm:
Đvt:đồng
Số hiệu chứng từ | Diễn giải | TK đối ứng | Số tiền | Ghi chú | ||||
Thu | Chi | Thu | Chi | Số tiền | ||||
01/03 | Tồn quỹ đầu tháng 03/2007 | 1.480.000 | ||||||
Số phát sinh trong kỳ | ||||||||
01/03 | 512 | Rút tiền mặt về quỹ | 112 | 2.400.000 | 3.880.000 | |||
02/03 | 418 | Trả lương CNV | 334 | 1.640.000 | 2.240.000 | |||
02/03 | 419 | Trả tiền khen thưởng | 334 | 180.000 | 2.060.000 | |||
02/03 | 420 | Trả lãi về nợ vay | 635 | 175.000 | 1.885.000 | |||
03/03 | 421 | Trả tiền chuyên chở vật liệu | 152 | 245.000 | 1.640.000 | |||
03/03 | 422 | Trả tiền mua văn phòng phẩm | 642 | 60.000 | 1.580.000 | |||
04/03 | 423 | Giao tiền mặt cho người nhận tạm ứng | 141 | 160.000 | 1.420.000 | |||
04/03 | 514 | Thu tiền khách hàng trả | 131 | 2.960.000 | 4.380.000 | |||
04/03 | 425 | Nộp tiền vào NH | 112 | 2.400.000 | 1.980.000 | |||
05/03 | 426 | Trả nợ vay ngắn hạn | 311 | 960.000 | 1.020.000 | |||
Cộng số phát sinh | 5.360.000 | 5.820.000 | ||||||
Tồn quỹ cuối tháng 03/2007 | 1.020.000 | |||||||
….. | ….. | …. |
2. Lập sổ chi tiết Tiền gửi ngân hàng (tiền VN) theo các số liệu sau đây:
Số dư Nợ đầu tháng | 6.695.000 | |
02/03/2007 | Rút tiền mặt về quỹ Séc số 175176 | 2.400.000 |
02/03/2007 | Trả UNC số 140 nộp thuế GTGT | 975.000 |
02/03/2007 | Trả UNC số 124 tiền điện sản xuất | 960.000 |
02/03/2007 | Trả séc chuyển khoản số 360420 tiền mua công cụ dụng cụ nhỏ | 487.000 |
03/03/2007 | Thu séc chuyển khoản của người mua trả | 4.500.000 |
03/03/2007 | Trả nợ vay ngắn hạn séc bảo chi số 360421 | 3.600.000 |
03/03/2007 | Trả lãi và nợ vay ngân hàng giấy báo nợ số 150 | 125.000 |
04/03/2007 | Nộp tiền mặt vào ngân hàng, phiếu chi số 425 | 2.400.000 |
05/03/2007 | Trả nợ cho người bán séc số 360422 | 2.950.000 |
05/03/2007 | Lệ phí ngân hàng giấy báo nợ số 152 | 4.000 |
Đơn vị: Công ty TNHH Xuân Thu
Địa chỉ:
SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Nơi mở tài khoản giao dịch: Số hiệu tài khoản tại nơi gửi:
Diễn giải | Tài khoản đối ứng | Số tiền | Ghi chú | ||||
Số | Ngày | Thu (gửi vào) | Chi (rút ra) | Còn lại | |||
01/03/2007 | Số dư Nợ đầu tháng | 6.695.000 | |||||
Số phát sinh trong kỳ | |||||||
175176 | 02/03/2007 | Rút tiền mặt về quỹ | 111 | 2.400.000 | 4.295.000 | ||
140/UNC | 02/03/2007 | Nộp thuế giá trị gia tăng | 333 | 975.000 | 3.320.000 | ||
142/UNC | 02/03/2007 | Trả tiền điện sản xuất | 627 | 960.000 | 2.360.000 | ||
360420 | 02/03/2007 | Trả séc tiền mua CCDC | 153 | 487.000 | 1.873.000 | ||
124127 | 03/03/2007 | Thu séc người mua trả | 131 | 4.500.000 | 6.373.000 | ||
360421 | 03/03/2007 | Trả nợ vay ngắn hạn | 311 | 3.600.000 | 2.773.000 | ||
150/BN | 03/03/2007 | Trả lãi về nợ vay | 635 | 125.000 | 2.648.000 | ||
425 | 04/03/2007 | Nộp tiền mặt vào NH | 111 | 2.400.000 | 5.048.000 | ||
360422 | 05/03/2007 | Trả nợ người bán | 331 | 2.950.000 | 2.098.000 | ||
102/BN | 05/03/2007 | Lệ phí ngân hàng | 642 | 4.000 | 2.094.000 | ||
Cộng số phát sinh trong kỳ | 6.900.000 | 11.501.000 | |||||
Số dư Nợ cuối tháng | 2.094.000 |
3. Lập sổ chi tiết Tiền gửi ngoại tệ theo các số liệu sau đây: 01/12/2007 Dn có ở TK ngoại tệ 1.000 USD tỷ giá 1 USD = 16.100đ/VN 09/12/2007 Dn thu của khách hàng 500 USD tỷ giá 1 USD = 16.120đ/VN 14/12/2007 Dn bán ra 300 USD
25/12/2007 Dn trả cho người bán 200 USD
30/12/2007 Dn mua vào 150 USD theo tỷ giá hiện hành 1 USD = 16.150 đ/VN 31/12/2007 Cuối tháng điều chỉnh số USD còn lại theo tỷ giá cuối năm là 16.155đ/VN.
SỔ THEO DÕI NGOẠI TỆ
TK 112 TK cấp 2: 1122
Loại ngoại tệ: Đô la Mỹ (USD)
Diễn giải | Tỷ giá | Tăng | Giảm | Còn lại | |||||
Số | Ngày | Ngoại tệ | Quy ra VNĐ | Ngoại tệ | Quy ra VNĐ | Ngoại tệ | Quy ra VNĐ | ||
01/12/2008 | Số dư đầu tháng | 16.100 | 1.000 | 16.100.000 | |||||
09/12/2008 | Thu của khách hàng X | 16.120 | 500 | 8.060.000 | 1.500 | 24.160.000 | |||
14/12/2008 | Bán ra | 16.100 | 300 | 4.830.000 | 1.200 | 19.330.000 | |||
25/12/2008 | Trả cho cty B | 16.100 | 200 | 3.220.000 | 1.000 | 16,110,000 | |||
30/12/2008 | Mua ngoại tệ | 16.150 | 150 | 2.422.500 | 1.150 | 18,532,500 | |||
31/12/2008 | Điều chỉnh theo tỷ giá mới | 45,750 | |||||||
Cộng số phát sinh | 650 | 10.482.500 | 500 | 8.050.000 | |||||
31/12/2008 | Tồn cuối tháng | 16.155 | 1.150 | 18.578.250 |
Ghi chú: Ta thấy số tiền còn lại ở sổ theo dõi ngoại tệ của Dn vào ngày 31/12, sau khi điều chỉnh theo tỷ giá mới là: 1.150 USD x 16.155 = 18.578.250 đ/VN.
CHƯƠNG II: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
Tổng quát về các khoản phải thu Phải thu của khách hàng
I. TỔNG QUÁT VỀ CÁC KHOẢN PHẢI THU:
1) Nội dung
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp thường xuyên có quan hệ với các
đối tượng phải thu như:
- DN bán chịu hàng hóa, cung cấp công trình lao vụ dịch vụ cho các khách hàng nhưng chưa thu tiền.
- Các khoản phải thu trong nội bộ về quan hệ giữa cấp trên và cấp dưới, giữa đơn vị chính với các đơn vị phụ thuộc, giữa hội sở và các chi nhánh và ngược lại (đối với các đơn vị có hạch toán độc lập).
- Các khoản tài sản, tiền bạc đóng thế chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn.
- Các khoản phải thu khác như tiền ứng trước cho người cung cấp, hàng hóa nguyên liệu hoàn lại họ nhưng chưa được trừ, tiền sẽ được bồi thường của công nhân viên hoặc các đối tác khác vi phạm hợp đồng, các khoản phải thu linh tinh khác…
- Các khoản tiền tạm ứng cho công nhân viên đi công tác hoặc thực hiện các nghiệp vụ cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Ngoài ra, đối với các khoản chi phí đã trả, đã thực hiện với một giá trị lớn, cần phải phân bổ cho nhiều kỳ kế toán với mục đích đảm bảo nguyên tắc kế toán chi phí phù hợp với doanh thu cũng được xem như một khoản phải thu và gọi là chi phí trả trước.
Các tài khoản thuộc khoản phải thu đều có số dư Nợ, một số trường hợp có số dư Có, ví dụ như khách hàng ứng trước tiền hàng.
2) Phân loại nợ phải thu
- Phân loại theo thời hạn thu hồi nợ gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
+ Nợ ngắn hạn: là khoản nợ có thời hạn thu hồi không quá 1 năm hoặc trong 1 chu kỳ kinh doanh bình thường nếu chu kỳ kinh doanh lớn hơn 12 tháng.
+ Nợ dài hạn: là khoản nợ có thời hạn thu hồi hơn một năm hoặc quá 1 chu kỳ kinh doanh bình thường nếu chu kỳ kinh doanh > 12 tháng.
- Nợ phải thu còn phân loại theo tính chất như phải thu thương mại và phải thu khác.
II. PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG
1) Chứng từ sử dụng:
-Chứng từ sử dụng gồm: hóa đơn, phiếu thu, giấy báo có.
2) Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 131 “Phải thu khách hàng” để phản ánh các khoản phải thu.
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, tài sản cố định, cung cấp dịch vụ…