Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kd tại công ty cp thực phẩm kinh đô sài gòn - 5

Tên TK: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Số hiệu:511

Đơn vị: đồng

Ngày tháng ghi

sổ

Chứng từ

Diễn giải

Tk đối ứng

Số

tiền

Số

Ngày

Nợ

Số dư đầu kỳ

0

0

12/03

25632

12/03

Bán hàng cho Công ty TNHH Phát Thực

Phẩm

1311

610.560

……

……

…………………

……

………...

……………

13/03

28588

13/03

Xuất kho cho công ty công ty CP Green River Woor

& Lumber

1311

9.158.727

……

……..

….....

…………………

……

…………..

……………

14/0

27620

14/03

Bán cho công ty

1111

5.413.750

3

TNHH Phát Thực

Phẩm

Chiết khấu cho

1111

54.138

công ty TNHH

Phát Thực Phẩm

17/03

28600

17/03

Bán hàng cho công ty TNHH TM &

DV Ngọc Huệ

1111

1.192.000

19/3

PXK

30190

19/3

Xuất biếu tặng

nhân viên

6418

600.000

……

……..

….....

…………………

……

…………..

……………

20/3

PXK

30250

20/3

Xuất bán cho

Bakery CMT8

1361

409.100

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 59 trang tài liệu này.

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kd tại công ty cp thực phẩm kinh đô sài gòn - 5

 

……..

….....

…………………

……

…………..

……………

20/0

30256

20/03

Hàng bán bị trả lại

1311

18.000

3

của siêu thị Co.op

Đinh Tiên Hoàng

……

……..

….....

…………………

……

…………..

……………

31/0

34630

31/03

Doanh thu từ phí

1311

689.950

3

thương hiệu

31/0

1587

31/03

K/c doanh thu bán

911

5.871.742.726

3

thành phẩm

31/0

1587

31/03

K/c doanh thu dịch

911

107.261.360

3

vụ

31/0

-

Cộng phát sinh tháng

5.979.004.086

5.979.004.086

3

3

31/0

-

Cộng lũy kế từ đầu

20.354.978.100

20.354.97.100

3

quý 1

……

Ngày 31 tháng 03 năm 2010

Người lập biểu Kế toán trưởng Tổng Giám Đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

Biểu 6: Sổ Cái tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty

3.4.1.2 Kế toán giá vốn hàng bán

Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty bao gồm các chi phí như: chi phí nguyên vật liệu mua về để sản xuất (bột, đường, trứng, sữa, kem, phẩm màu…), chi phí bao bì dùng đóng gói sản phẩm, chi phí công cụ, dụng cụ, chi phí nhân công (chi phí trả cho công nhân làm việc tại phân xưởng), các khoản hao hụt, mất mát hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường thiệt hại do trách nhiệm cá nhân gây ra.

a) Phương pháp xác định giá vốn hàng bán

- Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Kinh Đô Sài Gòn hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và sử dụng phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ để xác định giá xuất kho hàng hoá, thành phẩm.

- Theo phương pháp này thì trong tháng kế toán chỉ theo dõi số lượng hàng xuất bán và đến cuối tháng mới tính giá vốn hàng bán dựa trên giá đơn vị bình quân cả kỳ của thành phẩm đó theo công thức sau:

Giá thực tế Số lượng Giá đơn vi thành phẩm i = thành phẩm i * bình quân cả kỳ xuất bán xuất bán thành phẩm i Trong đó:

Giá đơn vị Trị giá thành phẩm i + Trị giá thành phẩm i bình quân cả kỳ = tồn đầu kỳ nhập trong kỳ thành phẩm i Số lượng TP i + Số lượng TP i

tồn đầu kỳ nhập trong kỳ

- Căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất kho thành phẩm, kế toán ghi vào sổ chi tiết thành phẩm và lập bảng kê nhập xuất kho thành phẩm, hàng hóa theo giá thành kế hoạch.

- Thành phẩm trong kho luôn biến động do nhập những sản phẩm đã sản xuất xong và xuất thành phẩm để tiêu thụ, vì vậy phải được lập chứng từ một cách kịp thời, đầy đủ và chính xác đúng qui định trong chế độ chứng từ kế toán. Chứng từ nhập xuất là cơ sở hợp lý để tiến hành nhập xuất thành phẩm ở kho và ghi chép kế toán thành phẩm ở bộ phận kế toán, qua đó kế toán thực hiện việc quản lý và giám sát tình hình dự trữ, nhập xuất thành phẩm.

b) Tài khoản và chứng từ sử dụng

- Tài khoản áp dụng:

Kế toán sử dụng tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”

+ Tài khoản 6321 “Giá vốn hàng bán – Hàng hóa”

+ Tài khoản 6322 “Giá vốn hàng bán – Thành phẩm”

+ Tài khoản 6323 “Giá vốn hàng bán – Bánh trung thu”

+ Tài khoản 6324 “Giá vốn hàng bán – Bao bì đóng gói”

- Chứng từ sử dụng:

Để phản ánh giá vốn hàng bán, tại công ty có các chứng từ sau:

+ Hợp đồng mua bán: do hai bên thoả thuận ký kết, trong hợp đồng ghi rõ về yêu cầu hàng hóa, giá cả, phương thức thanh toán, thời hạn thanh toán, địa điểm giao dịch, phương tiện vận chuyển.

+ Đơn đặt hàng: là cơ sở thực hiện các giao dịch, là bằng chứng phát sinh

những khiếu nại (nếu có).

+ Các chứng từ nhập, xuất kho thành phẩm, hàng hóa sử dụng tại công ty

gồm có: phiếu nhập kho, thẻ kho, phiếu xuất kho…

+ Báo cáo nhập - xuất – tồn thành phẩm.

+ Trường hợp gửi hàng đi bán thì lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội

bộ.

+ Cuối tháng kế toán tập hợp các phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu

xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và lên báo cáo Nhập – xuất – tồn thành phẩm để xác định giá vốn hàng bán trong tháng.

c) Trình tự hạch toán vào sổ cái tài khoản 632

Đơn đặt hàng Bảng báo giá

Hợp đồng mua bán

Phiếu xuất kho

Phiếu nhập kho

Nhật Ký Chung

Sổ Cái

632

Sổ Chi Tiết

632

Ghi chú:

Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng

Sơ đồ 3.3: Sơ đồ trình tự hạch toán vào Sổ Chi Tiết, Sổ Cái TK 632.

Sau đây là Sổ Cái TK 632 “Giá vốn hàng bán” tháng 03/2010 tại công ty:

Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Kinh Đô Sài Gòn

SỔ CÁI

Tháng 03/2010

Tên TK: Giá vốn hàng bán Số hiệu:632

Đơn vị: Đồng

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

Tk đối ứng

Số tiền

Số

Ngày

Nợ

Số dư đầu kỳ

0

0

01/03

11979

01/03

Xuất cho Bakery

Trần Hưng Đạo-Q1

1551

546.019

……

……

………………

……

………...

……………

12/03

20769

12/03

Bán cho Cty TNHH Phát Thực

Phẩm

1551

9.420.800

……

……..

……

………………

……

…………..

……………

23/03

37065

23/03

Hàng bán trả lại

của DNTN Minh

Trang

1551

195.000

……

……..

….....

…………………

……

…………..

……………

31/03

1588

31/03

K/c Giá vốn TP

911

3.677.950.565

31/03

1588

31/03

K/c Giá vốn bao bì

182.960.087

31/03

1594

31/03

K/c Giá vốn hàng

hóa

911

410.660.751

 

-

Cộng phát sinh tháng 3

4.271.571.403

4.271.571.403

31/03

-

Cộng lũy kế từ

đầu quý 1

15.143.095.200

15.143.095.200

31/03

Ngày 31 tháng 03 năm 2010

Người lập biểu Kế toán trưởng Tổng Giám Đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

Biểu 7: Sổ Cái tài khoản giá vốn hàng bán tại công ty

3.4.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

- Hoạt động tài chính tại công ty Cổ Phần Thực Phẩm Kinh Đô không phải là hoạt động mang tính chất thường xuyên. Một số hoạt động tài chính tại công ty có thể kể đến là: lãi tiền gửi ngân hàng, thu lãi từ hợp đồng cho vay.

- Để hạch toán doanh thu hoạt động tài chính, công ty sử dụng tài khoản 515 theo đúng quy định của Bộ Tài Chính. Tài khoản 515 có 4 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 5151: Lãi hoạt động đầu tư – kinh doanh.

- Tài khoản 5152: Lãi hoạt động đầu tư – chứng khoán.

- Tài khoản 5153: Lãi do chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.

- Tài khoản 5154: Lãi hoạt động đầu tư tài chính khác.

- Khi phát sinh doanh thu hoạt động tài chính, kế toán tập hợp chứng từ, định khoản, nhập liệu vào máy tính, đồng thời tiến hành ghi vào Sổ Chi Tiết tài khoản 515 và cuối tháng máy tính sẽ tự động kết chuyển lên Sổ Cái tài khoản 515.

Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Kinh Đô Sài Gòn

SỔ CÁI

Tháng 03/2010

Tên tài khoản: Doanh thu tài chính Số hiệu:515

Đơn vị: Đồng

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

Tk đối ứng

Số tiền

Số

Ngày

Nợ

Số dư đầu kỳ

0

0

02/03

1096

02/03

Lãi tiền gửi nhập

vốn NH Đông Á

1121

28.750.000

02/03

1097

02/03

Lãi có kỳ hạn nhập vốn

1121

14.519.684

16/03

1112

16/03

Thu tiền lãi hợp

đồng cho vay

1121

12.900.000

25/03

1125

25/03

Lãi tiền gửi NH

Ngoại Thương

1.964.659

31/03

1027

31/03

Lãi tiền gửi tháng

03- NH Công

Thương 8

1121

67.001

31/03

1593

31/03

K/c doanh thu hoạt

động tài chính

1121

58.201.344

31/03

-

Cộng phát sinh tháng

58.201.344

58.201.344

 

3

31/03

-

Cộng lũy kế từ đầu

quý 1

300.253.500

300.253.500

Ngày 31 tháng 03 năm 2010

Người lập biểu Kế toán trưởng Tổng Giám Đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

Biểu 8: Sổ Cái tài khoản doanh thu hoạt động tài chính tại công ty

3.4.1.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính

- Chi phí hoạt động tài chính tại công ty rất ít khi phát sinh. Thông thường nội dung của chi phí hoạt động tài chính tại công ty là lãi tiền vay phải trả do đi vay, khoản chênh lệch lỗ do mua bán hàng hoá bằng ngoại tệ (USD).

- Công ty sử dụng tài khoản 635 theo đúng qui định của Bộ Tài Chính

- Tài khoản 6351: Chi phí hoạt động đầu tư – kinh doanh.

- Tài khoản 6352: Chi phí hoạt động đầu tư – chứng khoán.

- Tài khoản 6353: Lỗ do chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.

- Tài khoản 6354: Chi phí hoạt động đầu tư tài chính khác.

- Khi phát sinh chi hoạt động tài chính, kế toán tập hợp chứng từ, định khoản, nhập liệu vào máy tính, đồng thời ghi vào Sổ Chi Tiết tài khoản 635, cuối tháng máy tính sẽ tự động kết chuyển lên Sổ Cái tài khoản 635.

Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Kinh Đô Sài Gòn

SỔ CÁI

Tháng 03/2010

Tên tài khoản: Chi phí tài chính Số hiệu:635

Đơn vị: Đồng

Ngày tháng ghi

sổ

Chứng từ

Diễn giải

Tk đối ứng

Số tiền

Số

Ngày

Nợ

Số dư đầu kỳ

0

0

10/03

0526

10/03

Thanh toán hợp đồng

tài chính 02.04.05 kỳ 54

1121

1.237.493

23/03

0563

23/03

Thanh toán hợp đồng tài

chính 11.04.04 kỳ 19

1121

3.810.941

24/03

0936

24/03

Kết chuyển chênh lệch tỷ giá thanh toán 220

USD-tỷ giá 17701

331

2.621

27/03

0889

27/03

Kết chuyển lỗ tỷ giá do

thanh toán hợp đồng tài chính 11.04.04 kỳ 19

315

1.301.966

31/03

1587

31/03

K/c chi phí thuê TC

911

3.788.810

31/03

1587

31/03

Kết chuyển chi phí

911

1.259.624

 

chênh lệch tỷ giá

31/03

-

Cộng phát sinh tháng 3

5.048.434

5.048.434

31/03

-

Cộng lũy kế từ đầu quý 1

19.630.450

19.630.450

Ngày 31 tháng 03 năm 2010

Người lập biểu Kế toán trưởng Tổng Giám Đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

Biểu 9: Sổ Cái tài khoản chi phí hoạt động tài chính tại công ty

3.4.1.5. Kế toán chi phí bán hàng

Chi phí bán hàng phát sinh tại công ty bao gồm những khoản chi phí như: chi phí tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả nhân viên bán hàng, chi phí tiếp thị, đóng gói, vận chuyển, bảo quản, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí vật liệu, bao bì, công cụ, dụng cụ, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền như chi phí quảng cáo, chi phí phục vụ việc bán hàng,…

a) Nguyên tắc hạch toán

Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến việc tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm như: phiếu xuất kho, phiếu chi, kế toán mở sổ theo dõi và phản ánh vào Nhật Ký Chung. Đến cuối tháng, toàn bộ chi phí bán hàng được công ty kết chuyển cho thành phẩm, hàng hoá bán ra trong kỳ.

b) Chứng từ sử dụng

Công ty sử dụng các chứng từ sau: phiếu đề nghị mua hàng, giấy đề nghị thanh toán, phiếu chi, bảng phân tích lương, bảng lương, các hóa đơn mua ngoài phục vụ bộ phận bán hàng…

c) Tài khoản sử dụng

Để phản ánh chi phí bán hàng, công ty sử dụng tài khoản 641 theo đúng quy định của Bộ Tài Chính. Tài khoản 641 có 6 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 6411 “Chi phí nhân viên bán hàng”.

- Tài khoản 6412 “Chi phí vật liệu bao bì”

- Tài khoản 6413 “Chi phí công cụ - dụng cụ”

- Tài khoản 6414 “Chi phí khấu hao TSCĐ”

- Tài khoản 6417 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”

- Tài khoản 6418 “Chi phí bằng tiền khác”

Bảng lương

Phiếu chi

Sổ Chi Tiết

TK 641

Nhật Ký Chung

d) Trình tự hạch toán

Ghi chú:

Sổ Cái

TK 641

Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng

Sơ đồ 3.4: Sơ đồ trình tự hạch toán vào Sổ Chi Tiết, Sổ Cái TK 641

- Khi nhận được giấy đề nghị xuất chi của bộ phận bán hàng, kế toán thanh toán tiến hàng lập phiếu chi, chuyển phiếu chi cho kế toán trưởng và ban giám đốc ký duyệt, sau đó kế toán thanh toán chuyển cho thủ quỹ tiến hàng chi tiền.

- Sau kế toán thanh toán nhập số liệu vào Nhật Ký Chung, Sổ Chi Tiết TK 641.

- Cuối tháng kế toán căn cứ vào sổ Nhật Ký Chung, kiểm tra lại tính chính xác

của các dữ liệu liên quan, kết chuyển vào Sổ Cái TK 641.

Mẫu Sổ Cái tài khoản chi phí bán hàng tại công ty tháng 03/2010 như sau:

Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Kinh Đô Sài Gòn

SỔ CÁI

Tháng 03/2010

Đơn vị:đồng

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

Tk đối ứng

Số

tiền

Số

Ngày

Nợ

Số dư đầu kỳ

0

0

01/03

0154

01/03

Xuất nguyên liệu

1523

279.600

2

cho xe 0929

…….

……

…….

…………………

……

…………..

..................

31/03

0160

31/03

15%BHXH Công ty

3383

3.429.000

9

đóng CNV Tân Tạo

31/03

0161

31/03

2%BHYT Công ty

3384

457.200

0

đóng CNV Tân Tạo

31/03

0161

31/03

2%KPCĐ Công

3382

457.200

1

nhân viên Tân Tạo

Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu:641

 

…….

………………

……

………….

…………..

31/03

1587

31/03

K/c chi phí nhân

viên bán hàng

911

220.046.270

31/03

1587

31/03

K/c chi phí khấu hao

911

45.431.772

31/03

1587

31/03

Kết chuyển chi phí

bằng tiền khác

911

84.118.220

31/03

-

Cộng phát sinh T3

439.215.166

439.215.166

31/03

-

Cộng lũy kế từ đầu

quý 1

1.630.200.670

1.630.200.670

……..

Ngày 31 tháng 03 năm 2010

Người lập biểu Kế toán trưởng Tổng Giám Đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

Biểu 10: Sổ Cái tài khoản chi phí bán hàng tại công ty

3.4.1.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh tại Công ty bao gồm các khoản: tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho BGĐ và nhân viên quản lý ở các phòng ban, chi phí vật liệu, đồ dùng chung cho doanh nghiệp, các khoản thuế, lệ phí, bảo hiểm, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác chi chung cho toàn doanh nghiệp.

a) Nguyên tắc hạch toán

- Tùy vào tình hình sản xuất kinh doanh tại công ty, tùy vào từng thời kỳ, từng mùa vụ mà có chính sách phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp hợp lý. Chẳng hạn vào các dịp lễ, tết, trung thu, noel…lượng hàng mà công ty tung ra thị trường rất lớn, năng suất làm việc tăng lên gấp đôi, có khi là gấp ba. Do đó chi phí quản lý doanh nghiệp vào những tháng này tăng đáng kể. Vì vậy công ty không thể tính hết toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp trong thời kỳ này để xác định kết quả tiêu thụ mà một phần phân bổ cho những tháng có ít nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

- Nhưng thông thường cũng như hạch toán chi phí bán hàng. Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến việc tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm như: phiếu xuất kho, phiếu chi…kế toán mở sổ theo dõi và phản ánh vào Nhật Ký Chung. Đến cuối tháng, toàn bộ chi phí bán hàng được công ty kết chuyển cho thành phẩm, hàng hoá bán ra trong kỳ.

b) Chứng từ sử dụng

- Bảng lương nhân viên văn phòng

- Giấy đề nghị thanh toán

- Phiếu chi…

c) Tài khoản áp dụng

Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp, công ty sử dụng tài khoản 642

“Chi phí quản lý doanh nghiệp” theo đúng qui định của Bộ Tài Chính.

Tài khoản 642 có 7 tài khoản cấp 2:

- TK 6421 “Chi phí nhân viên văn phòng”

- TK 6422 “Chi phí vật liệu quản lý”

- TK 6423 “Chi phí đồ dùng văn phòng”

- TK 6424 “Chi phí khấu hao TSCĐ”

- TK 6425 “Thuế, phí và lệ phí”

- TK 6427 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”

- TK 6428 “Chi phí khác bằng tiền”

d) Trình tự hạch toán

Bảng lương

Phiếu chi

Nhật Ký Chung

Sổ Chi Tiết

TK 642

Ghi chú:

Sổ Cái

TK 642

Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng

Sơ đồ 3.5: Sơ đồ trình tự hạch toán vào Sổ Cái, Sổ Chi Tiết TK 642

e) Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty

Ngày 23/03 làm bánh làm mẫu đem trưng bày, trị giá 12.500đ

Nợ 6422: 12.500đ

Có 1521: 12.500đ

Ngày 25/03, chi tiền xăng đi thu tiền khách hàng Franchise là 65.000đ

Nợ 6427: 65.000đ

Có 1111: 65.000đ

Ngày 28/03, tiền điện tháng 03/2009 phải nộp cho công ty điện lực là 302.960đ.

Nợ 6427: 302.960đ

Có 1111: 302.960đ

- Cuối tháng kế toán căn cứ vào sổ Nhật Ký Chung, kiểm tra lại tính chính

xác của các dữ liệu liên quan, kết chuyển vào Sổ Cái TK 642.

Mẫu Sổ Cái tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp tháng 03/2010 như sau:

Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Kinh Đô Sài Gòn

SỔ CÁI

Tháng 03/2010

Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp.

Đơn vị:đồng

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

Tk đối ứng

Số tiền

Số

Ngày

Nợ

Số dư đầu kỳ

0

0

01/03

60016

01/03

Chi tiền phí gửi xe

INNOVA

1111

600.000

01/03

60017

01/03

Phí chuyển khoản

1121

5.000

……

…….

…….

………………

…..

…………

………….

28/03

63265

28/03

Tiền điện phải trả

1111

302.960

……

…….

…….

………………

…..

…………

………….

31/03

64223

31/03

Chi lương tháng 3

3341

36.398.833

31/03

3013

31/03

Khấu hao máy quay

2141

85.250

Số hiệu:642

 

phim

……

…….

……..

………………

…..

…………

………….

31/03

1587

31/03

K/c chi phí nhân

viên quản lý

911

260.236.312

31/03

1587

31/03

K/c CCDC quản lý

911

44.238.408

31/03

1587

31/03

K/c chi phí khấu hao

911

30.021.764

31/03

1587

31/03

K/c chi phí DVMN

911

75.924.669

31/03

1587

31/03

K/c chi phí vật liệu

quản lý

911

4.883.800

31/03

1587

31/03

K/c chi phí khác-

quản lý

911

96.189.817

31/03

-

Cộng số phát sinh T3

511.494.770

511.494.770

31/03

-

Cộng lũy kế từ đầu Q1

1.750.300.000

1.750.300.000

Xem tất cả 59 trang.

Ngày đăng: 16/04/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí