Kế Toán Xác Định Sản Phẩm Dở Dang Và Tính Giá Thành Sản Phẩm


Ví dụ, lương phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng tháng 04/2019 tại công ty TNHH MTV mỹ nghệ Toàn Thắng theo đơn hàng 20.000 giỏ mây 29*26*H31, kế toán định khoản:

Nợ TK 15432-GMa3 : 163.850.000 Có TK 3342-GMa3 : 163.850.000

Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác

Ngoài các chi phí trên, CPSXC của 3 công ty còn bao gồm chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác, bao gồmx như điện, nước,...

Hàngx tháng, căn cứ vào hóax đơnx tiền điện và chỉ số công tơ của phân xưởng thì kế toán tập hợp được chi phí tiền điện bằng cách dựa vào số lượng điện tiêu dùng cùng với đơn giá ở các thang khác nhau theo hợp đồng với công ty điện lực.

Từ số liệu tiền điện ở trên, kế toán công ty cổ phần tre cuốn mỹ nghệ Trường Giang tiếnx hành định khoản chi phí dịchx vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác cho tháng 05/2019 (Tháng 05/2019, công ty chỉ sảnx xuấtx đơn hàng lọ hoa sơn mài 45*25)

Nợ TK 15433-LHSMa1: 15.345.000 Nợ TK 133 : 1.534.500

Có TK 331 : 16.879.500

Kế toán công ty TNHH Minh Thuận tiến hànhx định khoản chi phí dịchx vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác cho tháng 02/2019 (Thángx 02/2019, côngx ty chỉ sản xuấtx đơn hàng lànx cói mắt cáo 20*20*10)

Nợ TK 15433-LCMCa2: 11.863.520 Nợ TK 133 : 1.186.352

Có TK 331 : 13.049.872

Kế toán công ty TNHH MTV mỹ nghệ Toàn Thắng tiến hành định khoảnx chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác cho tháng 04/2019 (Thángx 04/2019, côngx ty chỉ sản xuất đơn hàng giỏ mây 29*26*H31)

Nợ TK 15433-GMa3 : 13.625.460 Nợ TK 133 : 1.362.546

Có TK 331 : 14.988.006


Cuối tháng, kế toán tổng hợp tất cả các khoản chi phí SXC thực tế phát sinh tại phânx xưởng. Các chi phí sản xuất này đều trực tiếp liên quanx đơnx hàng duy nhất nên hạch toán trực tiếp cho đơn hàng.

2.2.4 Kế toán xác định sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm

a) Kế toán xác định sản phẩm dở dang

Sản phẩm dở dang là những sản phẩm còn đangx nằm trong quy trình sản xuất, gia công, chế biến, chưa trải qua hết các giai đoạnx của quy trình công nghệ sảnx xuất. Do đó, muốnx tình được giá thành của sản phẩm hoàn thành nhập khox trong tháng chính xác, kế toán tiến hành đánhx giá SPDD để xác định CPSX mà SPDD cuối kỳ phải chịu.

Tuy nhiên, các công ty có đặc điểm chủ yếu sản xuất theo đơn đặt hàngx và kế toánx tính giá thành tại cuối mỗi kỳ khi kết thúc đơn hàng. Ở cuối mỗi kỳ, không tồn tại sản phẩm dở dang nên các công ty không đánh giá SPDD cuối kỳ.

b) Kế toán xác định giá thành sản phẩm

Từ đặc thù ngành nghề, ở các công ty, kỳ tính giá thành là khi kết thúc đơn hàng, đối tượngx tính giá thành là từng đơn đặt hàng và lựa chọnx tính giáx thành sảnx phẩm theo phương phápx trực tiếp.

Theo phương pháp này, các chi phí tạo nênx giáx thành sảnx phẩmx sẽ được tổngx hợp từ các sổ kế toán CPSX có liên quan, tuy nhiên khi có quáx nhiều đơn đặtx hàng mà các côngx ty không phân chia rạch ròi quá trình sản xuất sẽ gây khó khăn trong việc phân bổ.

Thông thường là phát sinh theo đơn đặt hàng, theo hợp đồng kinh tế đãx ký, chi phí nào đơn đặt hàng hoàn thành mới tính giáx thành sản phẩm, đơn đặt hàng mà chưa hoàn thành thì tính là chi phí dở dang của đơn đặt hàng. Các công ty không tiến hành đánhx giá sản phẩm làm dở dang cuối kỳ cho các sản phẩm theo đơn đặt hàng, khi tínhx giá thành sẽ tính chi phí phát sinh liên quan đơnx đặt hàng.

Tổng giá thành

sản phẩm

=

CPNVLTT

+

CPNCTT

+

CPSXC

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 169 trang tài liệu này.

Kế toán quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ trên địa bàn tỉnh Nam Định - 13


Sau khi tính được tổng giá thành sản phẩm, kế toán các công ty sẽ tính giá thành đơn vị sản phẩm.


Giá thành đơn vị sản phẩm

Tổngx giá thành sản phẩmx hoàn thành

=

Số lượng sản phẩm hoàn thành


Ví dụ, tại công ty cổ phần tre cuốn mỹ nghệ Trường Giang có đơnx đặt hàng

30.000 lọ hoa sơn mài 45*25 tháng 05/2019, với đơn hàng này không có sản phẩm dở dang cuối kỳ, kế toán tập hợp chi phí liên quan để tính giáx thành sản phẩm.

Bảng 2.15 Bảng tính giá thành đơn vị sản phẩm theo ĐH/HĐ công ty cổ phần tre cuốn mỹ nghệ Trường Giang

BẢNG TÍNH GÍA THÀNH ĐƠN VỊ SẢN PHẨM THEO ĐH/HĐ

Công ty cổ phần tre cuốn mỹ nghệ Trường Giang

Sản phẩm: Lọ hoa sơn mài 45*25


Số ĐH/HĐ: 2019/ LHMCa1/KCF


Ngày bắt đầu sản xuất: 01/05/2019 - Ngày hoàn thành: 31/07/2019

TT

Diễn giải

Số tiền

1

Chi phí NVLTT

1,342,100,000

2

Chi phí NCTT

1,091,400,000

3

Chi phí SXC

598,192,000

4

Tổng giá thành hoàn thành

3,031,692,000

5

Số lượng sản phẩm hoàn thành

30,000

6

Giá thành đơn vị sản phẩm

101,056



(Nguồn: Phòng tài chính kế toán công ty)

2.2.5 Phân tích thông tin chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm phục vụ yêu cầu quản lý

Tại các công ty phân tíchx thông tin kế toán về CPSX và GTSP, chủ yếu là phân tích tình hình chi phí thực tế phát sinh và chi phí dự kiến. Chi phi tăng hay giảm là do nguyên nhânx nào? CPSXx tăng dẫnx đến giá thành tăng do giá NVL đầu vào thời điểm sản xuất tăng so với thời điểm ký kết hợp động, hay do phát sinh thêmx vật tư


CCDC, tăng do tính toán sai…Từ đó tìm ra giải pháp khắc phục và rút kinh nghiệm cho các đơn hàng sau.

2.2.5.1 Phân tích thông tin chi phí để kiểm soát chi phí

- Phân tích thông tinx chi phí NVL:

Ở 3 công ty hiện nay, mua NVL do phòng sảnx xuất đảm nhận. Phòng sản xuấtx phối hợp với bộ phận kho kiểm soát số lượng mua vào.

Các công ty đều xây dựngx được định mức chi phí NVLTT. Địnhx mức này được xây dựng dựa trên cơ sở các mẫux sản xuất thử. Định mứcx này sẽ được tổng hợp trongx “Bảng định mức tiêu hao NVL”.

Hàngx ngày, căn cứ trênx kế hoạchx sản xuất và định mức tiêu hao NVL, bộ phận sảnx xuất lập giấy đề nghị vậtx tư và chuyểnx đếnx phòng sản xuất, phòng kế toán duyệt. Sau đó kế toán kho sẽ lậpx phiếu xuất kho và xuất kho NVL. Để đánhx giá tình hình thực hiện định mức tiêu hao NVL, đánh giá chất lượng NVL mua vào, trình độ tay nghề của công nhânx và ý thức tiết kiệm hay lãng phí của bộ phận sảnx xuấtx thì cuối tháng phòng kế toán lập báox cáo tình hìnhx thực hiện định mức NVL. Tuy nhiênx các côngx ty chưa lập báo cáo tình hình thực hiện chi phí NVL theo tháng màx mới chỉ lập báo cáo tình hình thực hiện CPNVL khi kết thúc đơn hàng. Bởi vậy, hàngx tháng các côngx ty sẽ theo dõi tìnhx hình thực hiện CPNVL theo các chứngx từ liên quan.

Bảng chứng từ liên quan chi phí NVL như sau:


Các chứng từ liên

quan

Bộ phận lập

Trách nhiệm bộ phận liên quan

Bảng kê mua NVL

Phòng sản xuất, kế

toán kho

Bộ phận mua hàng thuộc phòng vật tư,

bộ phận tiếp nhận: kế toán kho

Bảng định mức NVL

Phòng sản xuất,

phòng kế toán

Phân xưởng sản xuất sử dụng, bộ phận

quản lý: phòng kế toán

Giấy đề nghị vật tư

Phân xưởng sản

xuất

Bộ phận sản xuất, bộ phận mua hàng.

Phiếu xuất kho

Kế toán kho

Bộ phận sản xuất, bộ phận mua hàng.

(Nguồn: Phòng tài chính kế toán công ty cổ phần tre cuốn mỹ nghệ Trường Giang)


- Phân tích thông tin chi phí NCTT

Kiểm soát chi phí nhân công chính là việc làm kiểm soát chi phí lương qua bảng tính lương, thời gian làm việc của lao động qua bảng chấm công và phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành. Kiểm soát năng suất lao động qua báo cáo sản xuất.

Do nhân sự phần đa là công nhân lành nghề, có kinh nghiệm. Qua chứng từ kế toán các DN dùng để kiểm soát chi phí NCTT

Bảng chứng từ liên quan chi phí nhân công chi tiết như sau:


Các chứng từ liên quan

Bảng biểu báo cáo

Nội dung kiểm soát

Bảng chấm công

Phân xưởng, phòng

nhân sự

Kiểm soát ngày giờ công trong tháng

Bảng tính lương

Phòng kế toán

Kiểm soát chi phí lương từng bộ phận

Phiếu xác nhận sản phẩm

hoặc công việc hoàn thành.

Phân xưởng

Kiểm soát thời gian và năng suất lao

động công nhân

Báo cáo kết quả sản phẩm

Phân xưởng

Kiểm soát năng suất lao động công

nhân

(Nguồn: Phòng tài chính kế toán công ty cổ phần tre cuốn mỹ nghệ Trường Giang)

Khoản chi phí này các côngx ty chưa xây dựng được một số thủ tục kiểmx soátx phù hợpx với chế độ cũng như thực trạngx đơn vị mà chỉ dừng lại việc phản ánh chi phí vào sổ sách liên quan. Các công ty đã có đánh giá so sánh dự toán với tình hình thực hiệnx nhằm tìm ra nguyên nhân chênh lệch để cóx thể tối ưu chi phí.

- Kiểm soát chi phí sảnx xuất chung:

Côngx ty TNHH Minhx Thuận và công ty TNHH MTV mỹ nghệ Toànx Thắng kiểm soát CPSXC tương đối đơn giản, bởi chỉ cóx 1 phânx xưởng sản xuất, và các đơn hàngx thường độc lập, không bị chồng chéo.

Chi phí sản xuất chung hiện tại tập hợp từ nhiều phân xưởng ở côngx ty cổ phần tre cuốn mỹ nghệ Trường Giang, rất khó để kiểmx soát sox với công ty TNHH Minh Thuận vàx công TNHH MTV Toànx Thắng. Tuy nhiên, các công ty đềux chưa xây dựng được nhiều phươngx án để kiểm soát chi phí sản xuất chung này. Phân xưởng


chưa chia chi phí sản xuất chungx thành biến phí, định phí để kiểm soát cho phù hợp yêu cầu mà chủx yếu chi phí sản xuấtx chung được phân bổ cho các đơn hàng.

2.2.5.2. Phân tích thông tin cho việc ra quyết định quản trị.

Tại các công ty chủ yếu dựa trên thông tin báo cáox tài chính để phân tích và ra quyết định. Chưa đi sâu phân tích vàox các chỉ số tài chínhx như điểmx hòa vốn, mối quanx hệ giữa chi phí – khối lượng – Lợi nhuận, gây ra tìnhx trạng thụ động cho việc ra quyết định. Việc tách chi phí cố định, chi phí biến đổi để phân tích điểm hòa vốn, đánhx giá việc hoànx vốn đầu tư. Về dự báo tương lai các rủi ro, cũng như kiểm soát chi phí chưa tốtx cũng là nguyên nhânx giảm hiệu quả kinh doanh.

2.2.6 Lập báo cáox quản trị chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

Tại 3 công ty, báo cáo quản trị CPSXx và GTSP chủ yếu là báo cáo so sánh tình hình chi phí thực tế phátx sinh với dự toán chi phí. Từ đó, đánh giá chênhx lệch, tìm rax nguyên nhân của sự chênh lệch và đưa ra các giải pháp khắc phục.

Sau quá trình kế toán thu thập, phân tích các số liệu về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, cuối kỳ kế toán đã lập được báo cáo quản trị phân tích chênh lệch giữa dự toán và thực tế như sau:

Bảng 2.16 Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất theo ĐH/HĐ công ty cổ phần tre cuốn mỹ nghệ Trường Giang

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT THEO ĐH/HĐ

Công ty cổ phần tre cuốn mỹ nghệ Trường Giang

Sản phẩm: Lọ hoa sơn mài 45*25






Số ĐH/HĐ: 2019/LHSMa1/KCF






Ngày bắt đầu sản xuất: 01/05/2019 - Ngày hoàn thành: 31/07/2019




TT

Diễn giải

Dự toán

Thực hiện

Chênh lệch

Ghi chú

Số tiền

TL


A


B


C


D


E(E=D-C)


F(F=E/C)


G

1

Chi phí NVLTT

1,341,075,000

1,342,100,000

1,025,000

0.08%


2

Chi phí NCTT

1,080,000,000

1,091,400,000

11,400,000

1.06%


3

Chi phí SXC

605,268,750

598,192,000

(7,076,750)

-1.17%


4

Tổng giá thành hoàn thành

3,026,343,750

3,031,692,000

5,348,250

0.18%


5

Giá trị của ĐH/HĐ trước thuế

4,090,909,091

4,090,909,091

-

0.00%


6

Lợi nhuận dự kiến

1,064,565,341

1,059,217,091

(5,348,250)

-0.50%


7

Tỷ suất lợi nhuận/Doanh thu

26.02%

25.89%




(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)


Bảng 2.17 Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất theo ĐH/HĐ công ty TNHH Minh Thuận

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT THEO ĐH/HĐ

Công ty TNHH Minh Thuận

Sản phẩm: Làn cói mắt cáo 20*20*10






Số ĐH/HĐ: 2019/LCMCa2/CNX






Ngày bắt đầu sản xuất: 01/02/2019 - Ngày hoàn thành: 29/04/2019




TT

Diễn giải

Dự toán

Thực hiện

Chênh lệch

Ghi chú

Số tiền

TL

A

B

C

D

E(E=D-C)

F(F=E/C)

G

1

Chi phí NVLTT

710,762,500

704,620,000

(6,142,500)

-0.86%


2

Chi phí NCTT

560,000,000

585,860,000

25,860,000

4.62%


3

Chi phí SXC

254,152,500

255,100,000

947,500

0.37%


4

Tổng giá thành hoàn thành

1,524,915,000

1,545,580,000

20,665,000

1.36%


5

Giá trị của ĐH/HĐ trước thuế

2,220,909,091

2,220,909,091

-

0.00%


6

Lợi nhuận dự kiến

695,994,091

675,329,091

(20,665,000)

-2.97%


7

Tỷ suất lợi nhuận/Doanh thu

31.34%

30.41%




(Nguồn: Phòng tài chính kế toán).


Bảng 2.18 Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất theo ĐH/HĐ công ty TNHH MTV mỹ nghệ Toàn Thắng

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT THEO ĐH/HĐ

Công ty TNHH MTV mỹ nghệ Toàn Thắng

Sản phẩm: Giỏ mây 29*26*H31






Số ĐH/HĐ: 2019/GMa3/MNLH






Ngày bắt đầu sản xuất: 01/04/2019 - Ngày hoàn thành: 31/05/2019




TT

Diễn giải

Dự toán

Thực hiện

Chênh lệch

Ghi chú

Số tiền

TL

A

B

C

D

E(E=D-C)

F(F=E/C)

G

1

Chi phí NVLTT

1,220,100,000

1,211,026,100

(9,073,900)

-0.74%


2

Chi phí NCTT

800,000,000

789,600,000

(10,400,000)

-1.30%


3

Chi phí SXC

404,020,000

399,000,000

(5,020,000)

-1.24%


4

Tổng giá thành hoàn thành

2,424,120,000

2,399,626,100

(24,493,900)

-1.01%


5

Giá trị của ĐH/HĐ trước thuế

3,260,000,000

3,260,000,000

-

0.00%


6

Lợi nhuận dự kiến

835,880,000

860,373,900

24,493,900

2.93%


7

Tỷ suất lợi nhuận/Doanh thu

25.64%

26.39%




(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)


Qua các bảngx so sánh trên cho thấy, tổng giá thành sản phẩm hoàn thành của đơn hàng công ty CP tre cuốn mỹ nghệ Trường Giang tăng lên so với dự toán 0.18%, công ty TNHH Minh Thuận tăng lên so với dự toán 1.36%. Sự tăng lên của tổng giá thànhx sản phẩm hoàn thành cho thấy phòng sản xuất đã đưax ra định mức thấpx hơn sox với thực tế, dẫn đến phòng kế toán làm dự toánx thấp hơn và DN báo giá bán thấp. Như vậy, kéo theo lợi nhuận của DN bị giảm đi nhưng bù lại DN sẽ có lợi thế cạnh tranh hơn về giá so với các đối thủ trên thị trường. Ở công ty TNHH MTV mỹ nghệ Toànx Thắng thì ngược lại, tổng giá thànhx sản phẩmx hoàn thànhx của đơn hàngx giảm so với dự toánx 1.01%, sự giảm đi của tổngx giá thành sản phẩm hoàn thành chox thấy phòng sản xuất đã đưa ra định mức cao hơn so với thực tế, dẫn đến phòng kế toánx làm dự toán cao hơn và DN báox giá bán cao. Như vậy sản phẩm của công ty sẽ khó có thể cạnh tranh với các sản phẩm khác của các DN khác trên thị trường. Có thể thấy rằng khoản mục phí như CPNVLTT, CPNCTT công ty CP tre cuốnx mỹ nghệ Trường Giang tăng so với dự toán còn CPSXC lại giảm so với dự toán, CPNVLTT của công ty TNHH Minh Thuậnx giảm nhưng CPNCTT và CPSXC lại tăng so với dự toán, ở công ty TNHH MTV mỹ nghệ Toànx Thắng thì cả 3 khoản mụcx phí đều giảm so với dự toán, tuy nhiên mức độ chênh lệch khá thấp. Điều này chứngx tỏ rằng công ty cũng đã nắm bắtx được tình hình sản xuất thực tế nhưng vẫn cần có kế hoạch cụ thể để đưa rax nhữngx định mứcx kỹ thuậtx chính xác hơn nữa.

2.3 Đánh giá thựcx trạng kế toán quảnx trịx chix phí sản xuấtx và giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ trên địa bàn tỉnh Nam Định

Qua quá trình nghiên cứu, phân tích thực trạng kế toán quản trị chi phí sản xuấtx và giá thành sản phẩm tại 3 công ty, có thể đưa ra mộtx số kết luận về thựcx trạng kế toán quản trị chi phí sảnx xuất và giá thành sản phẩm tại 3 công ty.

2.3.1 Ưu điểm

- Về phân loại CPSX: Các công ty đã thực hiện phân loại CPSX theo khoản mục, bao gồm: CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC. Cách phân loại này đã giúp các công ty lập đượcx báo cáo chi phí theo khoản mục củax từng đơn hàng.

Xem tất cả 169 trang.

Ngày đăng: 13/10/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí