Kế toán kho bạc Nghề Kế toán - Trình độ Cao đẳng - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu - 26

- KBNN có trách nhiệm cung cấp, cập nhật công thức tính toán các chi tiêu báo cáo gửi cho Cục Tin học – Thống kê tài chính chậm nhất 01 ngày khi có thay đổi công thức báo cáo trên hệ thống TABMIS.

Tổng Giám đốc KBNN quy định phương án phân quyền khai thác báo cáo trên TABMIS và Kho dữ liệu và công cụ thống kê, phân tích nghiệp vụ. Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính quy định phương án phân quyền khai thác báo cáo trên Kho dữ liệu thu - chi NSNN.

1.1.3.3. Thời điểm chốt số liệu để nộp báo cáo tài chính

- Thời điểm chốt số liệu báo cáo tài chính tháng, năm (12 tháng) là ngày 05 của tháng tiếp theo (lấy theo ngày kết sổ). Các đơn vị KBNN thực hiện lập, nộp báo cáo theo quy định tại phụ lục V “Danh mục và mẫu biểu báo cáo tài chính, báo cáo quản trị” kèm theo Thông tư này. Mọi trường hợp thay đổi số liệu báo cáo tài chính tháng, năm (12 tháng) phải được sự đồng ý của KBNN cấp trên.

- Thời điểm chốt số liệu báo cáo quyết toán thu, chi NSNN hàng năm: được chia làm 2 giai đoạn:

+ Chốt số liệu hết thời gian chỉnh lý quyết toán: Số liệu được lấy đến hết ngày 31/3 năm sau (lấy theo ngày kết sổ). Báo cáo được lưu dưới dạng file và giấy tại đơn vị KBNN nơi lập báo cáo.

+ Chốt số liệu quyết toán lần cuối cùng: Số liệu được lấy hết ngày 30/11 năm sau (lấy theo ngày kết sổ). Báo cáo được lưu dưới dạng file và giấy tại đơn vị KBNN nơi lập báo cáo. Trường hợp sau ngày 30/11 vẫn còn điều chỉnh số liệu quyết toán năm trước theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền thì phải có thuyết minh.

1.2. Phương pháp lập báo cáo tài chính tại KBNN

Phương pháp lập báo cáo tài chính tại KBNN được qui định tại Phụ lục V “Danh mục và mẫu biểu báo cáo tài chính và báo cáo quản trị” kèm theo Thông tư 77/2017/TT- BTC ngày 28/07/2017.

2. Báo cáo quản trị

2.1. Những vấn đề chung về báo cáo quản trị tại KBNN

- Báo cáo quản trị trong hệ thống KBNN là loại báo cáo chi tiết phục vụ cho việc điều hành kịp thời NSNN các cấp và điều hành hoạt động nghiệp vụ của KBNN trên phạm vi từng đơn vị và toàn hệ thống. Báo cáo quản trị có thể được lập trên cơ sở dữ liệu kế toán của TABMIS.

- Kỳ báo cáo quản trị được quy định trong chế độ này là: ngày, tháng, năm. Ngoài ra, Tổng Giám đốc KBNN có thể yêu cầu báo cáo quản trị theo các kỳ khác, thời điểm khác theo yêu cầu quản lý cụ thể.

- Các KBNN phải thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo quản trị, đảm bảo báo cáo kịp thời, đầy đủ; đúng biểu mẫu và đúng đối tượng sử dụng báo cáo quản trị theo quy định.

- Báo cáo nhanh (báo cáo ngày)

+ Báo cáo nhanh trên TABMIS là thông tin được xử lý và cung cấp nhanh từ cơ sở dữ liệu kế toán của hệ thống về tình hình thu, chi, tồn quỹ NSNN và hoạt động nghiệp

vụ của KBNN, phục vụ cho việc quản lý và điều hành NSNN và hoạt động nghiệp vụ của KBNN.

+ Đơn vị tiền tệ sử dụng trong báo cáo nhanh tại KBNN cấp huyện là nghìn đồng, tại KBNN cấp tỉnh là triệu đồng, tại KBNN là tỷ đồng; các chỉ tiêu ngoại tệ được quy đổi ra ngoại tệ và tính chẵn là nghìn đơn vị ngoại tệ.

+ Báo cáo nhanh được chiết xuất và in cuối ngày hoặc đầu giờ làm việc ngày hôm sau, sau khi kết sổ các bút toán. Dữ liệu báo cáo được lập cho các đơn vị KBNN theo các cấp tương ứng theo quy trình được thiết lập trong hệ thống.

2.2. Phương pháp lập báo cáo quản trị tại KBNN

Phương pháp lập báo cáo quản trị tại KBNN được qui định tại Phụ lục V “Danh mục và mẫu biểu báo cáo tài chính và báo cáo quản trị” kèm theo Thông tư 77/2017/TT- BTC ngày 28/07/2017.


BÀI TẬP TỔNG HỢP

Bài 1.

Tại KBNN tỉnh (BL) có số dư các tài khoản tính đến cuối ngày 30/11/N như sau:


Tài khoản

Số dư nợ

Số dư có

TK 8113 (1)

25.500.000.000


TK 8123 (1)

5.500.000.000


TK 8113 (2)

46.200.000.000


TK 8123 (2)

13.000.000.000


TK 8126 (2)

2.900.000.000


TK 1513 (2)

400.000.000


TK 3862

600.000.000


TK 3863


870.000.000

TK 3866

900.000.000


TK 3853


1.000.000.000

TK 3856

760.000.000


TK 7111 (1)


34.200.000.000

TK 7111 (2)


71.500.000.000

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 222 trang tài liệu này.

Kế toán kho bạc Nghề Kế toán - Trình độ Cao đẳng - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu - 26

(Các tài khoản khác đều có số dư hợp lý)

Trong tháng 12/N có các nghiệp vụ phát sinh như sau:

1. Nhận Giấy rút dự toán ngân sách tỉnh thực chi thường xuyên (không có CKC, được giao tự chủ) bằng chuyển khoản thanh toán cho người thụ hưởng mở tài khoản tại ngân hàng TMCP Công thương tỉnh số tiền là 690.000.000 đồng.

2. Nhận Lệnh chuyển có của các ngân hàng Đông Á: Các DN nộp thuế vào NSNN số tiền là 1.100.000.000 đồng (NSTW 20%, NST 80%).

3. Nhận Giấy rút dự toán ngân sách tỉnh tạm ứng chi thường xuyên (không có CKC, được giao tự chủ) bằng chuyển khoản thanh toa1nn cho người thụ hưởng mở tài khoản tại ngân hàng ACB số tiền là 250.000.000 đồng.

4. Nhận Lệnh hoàn thuế GTGT cho các doanh nghiệp mở tài khoản tại ngân hàng công thương số tiền là 300.000.000 đồng.

5. Nhận Bảng kê giấy nộp tiền vào NSNN của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh: Các cơ sở kinh doanh, công ty nộp thu NSNN số tiền là 700.000.000 đồng (NSTW 20%, NST 80%).

6. Nhận Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng thành thực chi ngân sách tỉnh (không có CKC, được giao tự chủ) số tiền là 220.000.000 đồng.

7. Nhận Giấy rút dự toán ngân sách trung ương thực chi thường xuyên (không có CKC, được giao tự chủ) bằng chuyển khoản thanh toán cho người thụ hưởng mở tài khoản tại ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển tỉnh số tiền là 400.000.000 đồng, tạm ứng chi thường xuyên (không có CKC, được giao tự chủ) số tiền 150.000.000 đồng.

8. Nhận Giấy rút dự toán ngân sách tỉnh (không có CKC, được giao tự chủ) bằng chuyển khoản của các đơn vị dự toán nộp BHXH và BHYT trong tháng cho cơ quan BHXH số tiền là 180.000.000 đồng.

9. Nhận Ủy nhiệm chi của đơn vị (K), trích tài khoản tiền gửi khác tại kho bạc tỉnh, thanh toán tiền cho DN cung cấp hàng hoá có mở tài khoản tại ngân hàng ACB chi nhánh tỉnh (ST) số tiền là 100.000.000 đồng.

10. Nhận Lệnh chuyển Có của KBNN huyện (HB) trực thuộc thanh toán cho đơn vị sự nghiệp (H) có mở tài khoản tiền gửi thu sự nghiệp khác tại KBNN tỉnh số tiền

40.000.000 đồng.

11. Nhận Giấy rút dự toán ngân sách tỉnh (không có CKC, không được giao tự chủ) bằng chuyển khoản của các đơn vị dự toán thực chi thường xuyên thanh toán cho đơn vị sự nghiệp có thu (K) mở tài khoản tại KBNN tỉnh (CT) số tiền 200.000.000 đồng.

12. Nhận Giấy rút dự toán ngân sách tỉnh (không có CKC, được giao tự chủ) bằng chuyển khoản của các đơn vị dự toán nộp KPCĐ trong tháng cho Liên đoàn lao động tỉnh có mở tài khoản tiền gửi KPCĐ tại KB tỉnh số tiền là 180.000.000 đồng.

Yêu cầu:

- Định khoản các nghiệp vụ phát sinh tại KBNN tỉnh (BL) trên một chứng từ ghi sổ.

- Kết chuyển các tài khoản LKB nội tỉnh, ngoại tỉnh năm nay sang năm trước vào ngày 31/12/N.

- Phản ánh vào sơ đồ tài khoản chữ T (các tài khoản nhóm 15, 17, 38, 71, 73, 74, 81, 82, 83, 85).

Cho biết: KBNN tỉnh mở tài khoản chuyên thu NSNN tại ngân hàng TMCP Ngoại thương và ngân hàng Nông nghiệp và PTNT; mở tài khoản thanh toán song phương tại ngân hàng TMCP Công thương và ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển.

Bài 2.

Tại KBNN tỉnh (CM) có số dư các tài khoản tính đến cuối ngày 30/11 như sau:



Tài khoản

Số dư nợ

Số dư có

TK 8113 (1)

21.000.000.000


TK 8123 (1)

11.600.000.000


TK 1513 (1)

500.000.000


TK 8113 (2)

50.900.000.000


TK 8123 (2)

7.800.000.000


TK 8116 (2)

4.000.000.000


TK 8126 (2)

2.000.000.000


TK 1513 (2)

600.000.000


TK 3853


900.000.000

TK 3856

580.000.000


TK 3862

270.000.000


TK 3863


880.000.000

TK 3866

620.000.000


TK 7111 (1)


37.800.000.000

TK 7111 (2)


73.500.000.000


(Các tài khoản khác đều có số dư hợp lý)

Trong tháng 12 có các nghiệp vụ phát sinh như sau:

1. Nhận Lệnh chuyển Có của Ngân hàng ACB các DN nộp thuế vào NSNN số tiền là 700.000.000 đồng (NSTW 20%, NST 80%).

2. Nhận Giấy rút dự toán ngân sách, thực chi thường xuyên ngân sách tỉnh (không có CKC, được giao tự chủ) bằng chuyển khoản thanh toán cho người thụ hưởng mở tài khoản tại ngân hàng TMCP Công thương số tiền là 200.000.000 đồng.

3. Nhận Giấy rút dự toán ngân sách tỉnh (không có CKC, được giao tự chủ) bằng tiền mặt tạm ứng chi thường xuyên số tiền là 50.000.000 đồng.

4. Nhận Giấy nộp tiền vào NSNN bằng tiền mặt thu thuế của các cơ sở kinh doanh số tiền là 300.000.000 đồng (NSTW 20%, NST 80%).

5. Nhận Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN của cơ quan thu cho DN (Y) bằng chuyển khoản qua ngân hàng Sacombank số tiền là 100.000.000 đồng (NST 100%).

6. Nhận Lệnh chuyển Có từ KBNN tỉnh (CT) thanh toán tiền cho DN(K) có mở tài khoản tại Kho bạc Tỉnh số tiền là 46.000.000 đồng.

7. Nhận Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng thành thực chi ngân sách tỉnh bằng dự toán được giao tự chủ số tiền là 200.000.000 đồng.

8. Nhận Giấy rút dự toán ngân sách tỉnh (không có CKC, được giao tự chủ) bằng chuyển khoản của các đơn vị nộp KPCĐ cho Liên đoàn lao động tỉnh có mở tài khoản tiền gửi tại KB tỉnh số tiền là 120.000.000 đồng.

9. Nhận Giấy rút dự toán ngân sách trung ương (không có CKC, được giao tự chủ) bằng chuyển khoản qua ngân hàng TMCP Công thương của các đơn vị dự toán thực chi thường xuyên số tiền là 350.000.000 đồng.

10. Nhận Lệnh thanh toán đến của ngân hàng TMCP Công thương: thu thuế của các cơ sở kinh doanh số tiền là 800.000.000 đồng (NSTW 30%, NST 70%).

11. Nhận Giấy rút dự toán ngân sách trung ương (không có CKC, được giao tự chủ) bằng chuyển khoản qua ngân hàng Đông Á của các đơn vị dự toán tạm ứng chi thường xuyên số tiền là 60.000.000 đồng.

12. Nhận Ủy nhiệm chi của đơn vị (P), trích tài khoản tiền gửi dự toán thanh toán tiền cho DN cung cấp hàng hoá có mở tài khoản tại kho bạc tỉnh (ST) số tiền là

50.000.000 đồng.

13. Nhận Bảng kê nộp thuế của ngân hàng TMCP Ngoại thương: các DN nộp thuế vào NSNN số tiền là 600.000.000 đồng (NSTW 20%, NST 80%).

14. Nhận Giấy nộp trả kinh phí thực chi ngân sách tỉnh bằng dự toán được giao tự chủ sai chế độ bằng tiền mặt của các đơn vị sử dụng ngân sách tỉnh số tiền 40.000.000 đồng.

15. Nhận Giấy rút dự toán ngân sách tỉnh (không có CKC, được giao tự chủ) bằng chuyển khoản của các đơn vị dự toán nộp BHXH và BHYT trong tháng cho cơ quan BHXH số tiền là 60.000.000 đồng.

16. Nhận Lệnh chuyển Có của KBNN huyện trực thuộc thanh toán cho đơn vị sự nghiệp (V) có mở tài khoản tiền gửi thu phí tại KB tỉnh số tiền là 20.000.000 đồng.

17. Nhận Ủy nhiệm chi của các DN mở tài khoản tiền gửi tại kho bạc tỉnh nộp thuế vào NSNN số tiền là 200.000.000 đồng (NSTW 20%, NST 80%).

18. Nhận Giấy rút dự toán ngân sách tỉnh (không có CKC, được giao tự chủ) bằng chuyển khoản của các đơn vị dự toán thực chi thường xuyên thanh toán cho các DN mở tài khoản tại KBNN tỉnh (BL) số tiền là 160.000.000 đồng.

Yêu cầu:

- Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên.

- Phản ánh vào sơ đồ tài khoản chữ T (các tài khoản nhóm 15, 16, 17, 38, 71, 73, 74, 81, 82, 83, 55).

- Xác định chênh lệch thu, chi của từng cấp NS và hạch toán theo quy định hiện hành vào ngày 31/12/N.

Cho biết: KBNN tỉnh mở tài khoản chuyên thu NSNN tại ngân hàng TMCP Ngoại thương và ngân hàng Nông nghiệp và PTNT; mở tài khoản thanh toán song phương tại ngân hàng TMCP Công thương và ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển.


Bài 3.

Tại Kho bạc tỉnh (VL) có số dư các tài khoản tính đến cuối ngày 30/11 như sau:


Tài khoản

Số dư nợ

Số dư có

TK 8113 (1)

20.000.000.000


TK 8123 (1)

10.600.000.000


TK 1513 (1)

400.000.000


TK 8113 (2)

49.990.000.000


TK 8123 (2)

7.800.000.000


TK 8116 (2)

4.300.000.000


TK 8126 (2)

2.500.000.000


TK 1513 (2)

500.000.000


TK 8113 (3)

7.700.000.000


TK 8123 (3)

2.000.000.000


TK 1513 (3)

280.000.000


TK 8113 (4)

1.800.000.000


TK 8123 (4)

3.300.000.000


TK 3863


880.000.000

TK 3866

620.000.000


TK 3868

270.000.000


TK 3853


900.000.000

TK 3856

580.000.000


TK 7111 (1)


32.800.000.000

TK 7111 (2)


69.700.000.000

TK 7111 (3)


12.400.000.000

TK 7111 (4)


6.800.000.000

(Các tài khoản khác đều có số dư hợp lý)

Trong tháng 12 có các nghiệp vụ phát sinh như sau:

1. Nhận Lệnh chuyển có của ngân hàng Sacombank: các DN nộp thuế vào NSNN số tiền là 400.000.000 đồng (NSTW 20%, NST 40%, NSH 20%, NSX 20%).

2. Nhận Giấy rút dự toán ngân sách tỉnh thực chi thường xuyên (không có CKC, được giao tự chủ) bằng chuyển khoản thanh toán qua ngân hàng ACB số tiền là 300.000.000 đồng.

3. Nhận Lệnh thanh toán đến của ngân hàng Nông nghiệp và PTNT: thu thuế của các DN số tiền là 500.000.000 đồng (NSTW 20%, NST 40%, NSH 20%, NSX 20%).

4. Nhận Giấy rút dự toán ngân sách tỉnh tạm ứng chi thường xuyên (không có CKC, được giao tự chủ) bằng chuyển khoản qua ngân hàng TMCP Công thương số tiền là 300.000.000 đồng.

5. Nhận Lệnh hoàn trả thu NSNN kèm quyết định hoàn thuế GTGT cho DN (Y) bằng chuyển khoản qua ngân hàng ACB số tiền là 70.000.000 đồng.

6. Nhận giấy rút dự toán ngân sách tỉnh (không có CKC, được giao tự chủ) bằng chuyển khoản của các đơn vị dự toán nộp KPCĐ trong tháng cho Liên đoàn lao động tỉnh có mở tài khoản tiền gửi KPCĐ tại KB tỉnh số tiền là 120.000.000 đồng.

7. Nhận Lệnh chuyển Có từ KBNN tỉnh (BD) thanh toán tiền cho DN(G) có mở tài khoản tại Kho bạc Tỉnh số tiền là 60.000.000 đồng.

8. Nhận Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng thành thực chi ngân sách tỉnh không được giao tự chủ số tiền là 240.000.000 đồng.

9. Nhận Giấy rút dự toán ngân sách trung ương thực chi thường xuyên số tiền là 200.000.000 đồng, tạm ứng chi thường xuyên số tiền 100.000.000 đồng (không có CKC, được giao tự chủ) bằng chuyển khoản qua ngân hàng Đông Á.

10. Nhận Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN của cơ quan thu cho DN (M) có mở tài khoản tại ngân hàng TMCP Công thương tỉnh số tiền 50.000.000đồng (NSTW 20%, NST 80%).

11. Nhận Giấy rút dự toán ngân sách tỉnh (không có CKC, được giao tự chủ) bằng chuyển khoản của các đơn vị dự toán nộp BHXH và BHYT trong tháng cho cơ quan BHXH số tiền là 54.000.000 đồng.

12. Nhận Ủy nhiệm chi của đơn vị (S) trích tài khoản tiền gửi khác thanh toán tiền cho DN cung cấp hàng hoá có mở tài khoản tại kho bạc tỉnh (ST) số tiền là

30.000.000 đồng.

13. Nhận Giấy nộp trả kinh phí thực chi ngân sách tỉnh bằng dự toán được giao tự chủ sai chế độ bằng tiền mặt của các đơn vị sử dụng ngân sách tỉnh số tiền 40.000.000 đồng.

14. Nhận Lệnh chuyển Có của KBNN huyện trực thuộc thanh toán cho đơn vị sự nghiệp có mở tài khoản thu phí tại kho bạc tỉnh số tiền là 70.000.000 đồng.

15. Nhận Giấy rút dự toán ngân sách tỉnh thực chi thường xuyên (không có CKC, được giao tự chủ) bằng chuyển khoản thanh toán cho các DN mở tài khoản tại KBNN tỉnh (CT) số tiền là 100.000.000 đồng.

16. Nhận Giấy rút dự toán ngân sách huyện thực chi thường xuyên (không có CKC, được giao tự chủ) bằng tiền mặt số tiền là 200.000.000 đồng, tạm ứng chi thường xuyên số tiền 60.000.000 đồng.

17. Nhận Giấy rút vốn đầu tư thực chi đầu tư (có CKC) thuộc nguồn vốn đầu tư của tỉnh bằng chuyển khoản qua ngân hàng Đông Á số tiền 500.000.000 đồng.

18. Nhận Lệnh chi tiền của Sở tài chính thực chi kinh phí thường xuyên giao tự chủ cấp vào tài khoản tiền gửi dự toán của đơn vị (D) số tiền 300.000.000 đồng.

19. Nhận Giấy rút dự toán ngân sách xã thực chi thường xuyên (không có CKC, được giao tự chủ) bằng tiền mặt số tiền là 240.000.000 đồng.

Yêu cầu:

- Định khoản các nghiệp vụ phát sinh tại KBNN (VL) trên.

- Phản ánh vào sơ đồ tài khoản chữ T (các tài khoản nhóm 15, 16, 17, 38, 71, 73, 74, 81, 82, 83, 55).

- Xác định chênh lệch thu, chi của từng cấp NS và hạch toán theo quy định hiện hành vào ngày 31/12/N.

Cho biết: KBNN tỉnh mở tài khoản chuyên thu NSNN tại ngân hàng TMCP Ngoại thương và ngân hàng Nông nghiệp và PTNT; mở tài khoản thanh toán song phương tại ngân hàng TMCP Công thương và ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển.


Bài 4.

Tại KBNN tỉnh (CM) có số dư các tài khoản tính đến cuối ngày 30/11 như sau:


Tài khoản

Số dư nợ

Số dư có

TK 8113 (1)

12.000.000.000


TK 1513 (1)

500.000.000


TK 8113 (2)

58.000.000.000


TK 8123 (2)

4.500.000.000


TK 8116 (2)

2.000.000.000


TK 1513 (2)

700.000.000


TK 3862

800.000.000


TK 3863


1.700.000.000

TK 3866

1.100.000.000


TK 3852

700.000.000


TK 3853


800.000.000

TK 3856

960.000.000


TK 7111 (1)


14.000.000.000

TK 7111 (2)


69.900.000.000

(Các tài khoản khác có số dư hợp lý)

Trong tháng 12 có các nghiệp vụ phát sinh như sau:

1. Nhận Giấy rút dự toán ngân sách tỉnh (không có CKC, giao tự chủ) thực chi thường xuyên số tiền 430.000.000 đồng, tạm ứng chi thường xuyên số tiền 240.000.000

Xem tất cả 222 trang.

Ngày đăng: 06/10/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí