Kế toán doanh nghiệp 4 Nghề Kế toán - Trình độ Cao đẳng - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu - 21

+ Chi chi phí sản xuất chung 627: Lương nhân viên điều hành chung hay gọi là trưởng tour, chi phí bảo hiểm cho khách đi tour, công cụ, dụng cụ.

2.1.1.3. Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN) ở các đơn vị kinh doanh du lịch là chi phí quản lý hành chính và những chi phí có tính chất chung cho toán đơn vị. Chi phí này không nằm trong giá thành sản xuất của hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch nhưng tính vào giá thành toàn bộ của dịch vụ này, làm căn cứ để xác định kết quả kinh doanh hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch. CPQLDN gồm:

- Chi phí duy trì bộ máy quản lý của DN như tiền lương, các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, BHTN,CPCĐ) của nhân viên quản lý DN, các khoản phụ cấp tính vào lương.

- Chi phí công cụ dụng cụ dùng chung cho DN.

- Khấu hao TSCĐ dùng chung cho DN.

- Chi phí về tuyên truyền, quảng cáo, giới thiệu sản phẩm.

- Chi phí các dịch vụ mua ngoài: điện , nước, điện thoại, wifi….

2.1.1.4. Tài khoản kế toán sử dụng:‌

Tài khoản “CPNVLTT”621, “CPNCTT”622, TK “CPSXC”627, TK

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 212 trang tài liệu này.

“CPSXKDDD”154. (Tham khảo bài 2).

2.1.1.5. Phương pháp hạch toán: Căn cứ hoá đơn chứng từ hợp pháp, hợp lệ tiến hành hạch toán vào sổ sách như sau (hạch toán theo TT200)‌

Kế toán doanh nghiệp 4 Nghề Kế toán - Trình độ Cao đẳng - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu - 21

* Cách 1:

(1). Nhân viên hướng dẫn trực tiếp các tour làm giấy đề nghị tạm ứng. Tạm ứng cho nhân viên

Nợ TK 141- Tạm ứng

Có TK 111, 112 - Tiền mặt, TGNH

(2). Sau khi hoàn thành tour nhân viên phải làm quyết toán tour

- Ghi nhận chi phí tính giá thành

Nợ các TK 331, 621, 622, 627…

Có TK 141

- Hoàn ứng


* Cách 2


Nợ TK 111, 112

Có TK 141

(1). Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (xe khách vận chuyển trực tiếp, tiền ăn, tiền khách sạn, vé tham quan, tiền nước cho khách…)

Nợ TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Nợ 1331- Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 111, 112, 141- Tiền mặt, TGNH, Tạm ứng

(2). Tiền lương phải trả cho hướng dẫn viên trực tiếp tham gia. Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương, kế toán ghi:

Nợ TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp Có TK 334 - Phải trả người lao động

(3). Tiền lương phải trả cho nhân viên điều hành tour. Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương, kế toán ghi:

Nợ TK 627- Chi phí sản xuất chung

Có TK 334 - Phải trả người lao động

(4) Tính các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của hướng dẫn viên du lịch, nhân viên điều hành bộ phận hướng dẫn du lịch. Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán ghi:

Nợ TK 622, 627 – Chi phí nhân công trực tiếp, Chi phí sản xuất chung Nợ TK 334 - Phải trả người lao động

Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác

(5). Xuất vật liệu, công cụ dụng cụ sử dụng cho bộ phận hướng dẫn du lịch, căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán ghi:

- Nếu công cụ dụng cụ xuất dùng có giá trị nhỏ: Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung

Có TK 152 - Giá trị thực tế vật liệu

Có TK 153 - Giá trị thực tế CCDC (Loại phân bổ 100% giá trị).

- Nếu công cụ dụng cụ xuất dùng có giá trị lớn, thì kế toán phải tiến hành phân bổ cho nhiều kỳ kinh doanh, căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán ghi:

Nợ TK 242 - Chi phí trả trước

Có TK 153 - Giá trị thực tế CCDC (loại phân bổ nhiều lần)

Có TK 611 - Giá trị thực tế CCDC (nêu DN hạch toán HTK theo PPKKĐK).

Định kỳ, kế toán tiến hành phân bổ dần giá trị công cụ dụng cụ sử dụng, căn cứ vào bảng phân bổ CCDC, kế toán ghi:

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuâ't chung

Có TK 242 - Giá trị thực tếCCDC phân bổ.

(6). Trích khấu hao TSCĐ sử dụng cho bộ phận hướng dẫn du lịch, căn cứ vào bảng tính khâu hao, kế toán ghi:

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuâ't chung Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.

(7). Các chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền của bộ phận hướng dẫn du lịch, căn cứ vào hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng thông thường, kế toán ghi:

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung

Nợ TK 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu từ

Có TK 111,112, 331,141 - Tổng giá trị thanh toán.

(8). Chi phí hướng dẫn viên thuê ngoài, căn cứ hợp đồng, kế toán ghi: Nợ TK 627- Chi phí sản xuất chung

Có TK 111, 112 - Tiền mặt, TGNH

(9). Kết chuyển chi phí tính giá thành:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

Có TK 621, 622, 627 – CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC

Ví dụ: Tại công ty TNHH du lịch Minh Toàn, MST: 1900564222, địa chỉ số 63, đường 23/8, phường 7, TP.Bạc Liêu,, hạch toán hàng tồn kho thep phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 5/2019 thực hiện 2 hợp đồng du lịch A và B. Chi phí dịch vụ dở dang đầu tháng của hợp đồng A là 20tr, hợp đồng B là 2,5tr. Chi phí dịch vụ phát sinh tập hợp trong tháng:

(1). Ngày 04/5 xuất kho nguyên vật liệu (vé, nón, balo) của hợp đồng A là 30tr, hợp đồng B là 10tr (phiếu xuất kho XK001).

(2). Ngày 05/5 tính tiền lương phải trả cho hướng dẫn viên của hợp đồng A: 12tr, hợp đồng B: 8tr (bảng lương BL 01).

(3). Ngày 31/5 khấu hao xe vận chuyển du lịch: 16 tr, được phân bổ cho 2 đơn hàng theo tỷ lệ của chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.(bảng trích hao TSCĐ KH01)

(4). Ngày 5/5, đơn hàng A hoàn thành, doanh thu trọn gói đã bao gồm thuế GTGT 10% là 99 tr. Khách hàng đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản.(giấy báo Có GBC 001).

(5) Ngày 20/5 đơn hàng B hoàn thành, doanh thu trọn gói chưa bao gồm 10% thuế GTGT là 55 tr. Khách hàng đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản.(giấy báo Có GBC 002).

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên.

2.1.2. Lập chứng từ‌

2.1.2.1. Tập hợp và kiểm tra chứng từ gốc‌

- Hóa đơn GTGT (hoặc hóa đơn bán hàng thông thường)

- Hóa đơn bán hàng (Invoice)

- Biên lai thu phí, lệ phí

- Giấy báo Có, Giấy báo nợ…

2.1.2.2. Ghi chứng từ (tương tự các bài trước)‌

- Hóa đơn GTGT

- Phiếu nhập kho

- Phiếu xuất kho

- Phiếu thu, Phiếu chi

- Giấy thanh toán tạm ứng

- Bảng tính và phân bổ tiền lương và BHXH

- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

- Các chứng từ tự lập khác...

2.1.2.3. Hoàn thiện chứng từ‌

Kiểm tra và hoàn thiện các nội dung ghi trên các mục trên chứng từ: chính xác, đầy đủ, đúng theo quy định.

Lưu ý định khoản trên chứng từ và chữ ký của các đối tượng có liên quan.

2.1.3. Ghi sổ sách kế toán‌

2.1.3.1. Ghi sổ kế toán tổng hợp‌

- Sổ nhật ký chung.

- Sổ cái các tài khoản.

…..

2.1.3.2. Ghi sổ chi tiết‌

- Sổ chi tiết công nợ phải thu cho tất cả các khách hàng.

- Sổ chi tiết công nợ phải trả cho tất cả các nhà cung cấp.

- Sổ quỹ tiền mặt và sổ chi tiết ngân hàng.

- Sổ chi tiết vật tư

…..

3. Kế toán doanh thu hoạt động kinh doanh du lịch‌

3.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu hoạt động kinh doanh du lịch‌

3.1.1. Tài khoản kế toán sử dụng: Tài khoản “Doanh thu và cung cấp dịch vụ”‌

511

3.1.2. Phương pháp hạch toán‌

* Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phưcmg pháp khấu trừ: (1). Doanh thu bán dịch vụ du lịch thu bằng tiền ngoại tệ:

a. Khách hàng thanh toán ngay:

Nợ TK 1112,1122 - Tỷ giá giao dịch thực tế

Có TK 511 - Doanh thu tính theo tỷ giá thực tế Có TK 33311 - Thuế GTGT đầu ra.

b. Khách hàng trả chậm:

Nợ TK131 (chi tiết) - Tỷ giá thực tế (thời điểm ghi nhận nợ) Có TK 511 - Doanh thu tính theo tỷ giá thực tế

Có TK 33311 - ThuếGTGT đầu ra.

Khi khách hàng trả tiền

Nợ TK 1112,1122 - Tỷ giá thực tế

Nợ TK 635 - Phần chênh lệch TGTT < TGGS

Có TK 515 - Phần chênh lệch TGTT > TGGS

Có TK 131 (chi tiết) - Tỷ giá thực tế lúc nhận nợ (TGGS).

c. Đồng thời ghi nhận giá vốn

Nợ TK 632: Giá vốn từng hợp đồng

Có TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (2). Doanh thu bằng Việt Nam đồng:

a. Khi phát sinh doanh thu bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, căn cứ vào hóa đơn GTGT:


GTGT

Nợ TK111,112 - Tổng số tiền thu được Có TK 511 - Doanh thu bán dịch vụ Có TK 33311 - Thuế GTGT đầu ra.

b. Khi phát sinh doanh thu bằng thẻ visa card, master card, căn cứ vào hóa đơn


Nợ TK 112 - Tổng số tiền gửi ngân hàng thu được Có TK 511 - Doanh thu bán dịch vụ

Có TK 33311 - Thuế GTGT đầu ra.

c. Đồng thời ghi nhận giá vốn

Nợ TK 632: Giá vốn từng hợp đồng

Có TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (3). Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu cung cấp dịch vụ

- Trong trường hợp doanh thu đã ghi nhận nhưng dịch vụ không được cung cấp

(có thể được do chủ quan hoặc khách quan), kế toán ghi:

Nợ TK 5212 (Trường hợp doanh thu đã được ghi nhận vào TK511) Nợ TK 3387 (Trường hợp doanh thu chưa được ghi nhận vào TK511)

Nợ TK 3331 (Giảm thuế GTGTđầu ra tương ứng dịch vụ không cung cấp) Có TK 111,112 – Tiền mặt, TGNH

- Trong trường hợp giảm giá dịch vụ ngoài hóa đơn, kế toán ghi: Nợ TK 5213 - giảm giá dịch vụ

Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp

Có TK 111,112 - Tiền mặt, TGNH

- Nếu khách hàng sử dụng dịch vụ với giá trị lớn tính trên một hóa đơn hay một hợp đồng được hưởng chiết khâu thương mại, kế toán ghi:

NợTK 5211 – Chiết khấu thương mại Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp

Có TK 111,112 - Tiền mặt, TGNH

* Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:

(1). Doanh thu bán dịch vụ du lịch thu bằng tiền ngoại tệ:

a. Khách hàng thanh toán ngay:

Nợ TK 1112,1122 - Tỷ giá thực tế

Có TK 511 - Doanh thu tính theo tỷ giá thực tế Có TK 33311 - ThuếGTGT đầu ra.

b. Khách hàng trả chậm:

Nợ TK 131 (chi tiết) - Tỷ giá thực tế (thời điểm ghi nhận nợ) Có TK 511 - Doanh thu tính theo tỷ giá thực tế

Có TK 33311 - ThuếGTGT đầu ra.

Khi khách hàng trả tiền:

Nợ TK 1112,1122 - Tỷ giá thực tế

Nợ TK 635 - Phần chênh lệch TGTKTGGS

Có TK 515 - Phần chênh lệch TGTT>TGGS

Có TK 131 (chi tiết) - Tỷ giá thực tế lúc nhận nợ.

c. Đồng thời ghi nhận giá vốn

Nợ TK 632: Giá vốn từng hợp đồng

Có TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (2). Doanh thu bằng Việt Nam đồng:

- Khi phát sinh doanh thu bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, căn cứ vào hóa đơn bán hàng

Nợ TK 111,112 - Tổng số tiền thu được Có TK 511 - Doanh thu bán dịch vụ.

- Khi phát sinh doanh thu bằng thẻ visa card, master card, căn cứ vào hóa đơn bán hàng

Nợ TK 112 - Tổng số tiền gửi ngân hàng thu được Có TK 511 - Doanh thu bán dịch vụ.

c. Đồng thời ghi nhận giá vốn

Nợ TK 632: Giá vốn từng hợp đồng

Có TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

(3). Trường hợp doanh thu ghi nhận theo tỉ lệ phần công việc đã hoàn thành:

Trong trường hợp doanh nghiệp ước tính doanh thu ghi nhận tại ngày lập BCTC trên cơ sở bằng chứng chắc chắn, kế toán ghi:

Nợ TK 111,112 - Tổng số tiền thu được Có TK 5113 - Doanh thu ước tính.

Đồng thời ghi nhận hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán kết chuyển giá gốc của dịch vụ đã cung cấp hoặc chi phí thực tế tương ứng với doanh thu ghi nhận ước tính:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

Có TK 154 - Giá thành dịch vụ.

(4). Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu cung câp dịch vụ:

- Trong trường hợp doanh thu đã ghi nhận nhưng dịch vụ không được cung cấp (có thể được do chủ quan hoặc khách quan), kế toán ghi:

Nợ TK 5212 (Trường hợp doanh thu đã được ghi nhận vào TK 511) - Giảm giá hàng bán

Nợ TK 3387 (Trường hợp doanh thu chưa được ghi nhận vào TK 511) - Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 111,112 - Số tiền phải trả.

- Trong trường hợp giảm giá dịch vụ ngoài hóa đơn, kế toán ghi: Nợ TK 5213 - Hàng bán bị trả lại

Có TK 111,112 - Số tiền phải trả.

- Nếu khách hàng sử dụng dịch vụ với giá trị lớn tính trên một hóa đơn hay một hợp đồng được hưởng chiết khâu thương mại, kế toán ghi:

Nợ TK 5211 - Chiết khấu thương mại Có TK 111,112 - Số tiền phải trả.

(5). Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu để xác định doanh thu thuần.

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung câ'p dịch vụ Có TK 5211 - Chiết khâu thương mại

Có TK 5212 - Giảm giá hàng bán Có TK 5213 - Hàng bán bị trả lại.

(6). Kết chuyên doanh thu thuần để xác định kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ.

Ví dụ: Lấy lại ví dụ trên. Yêu cầu:

1. Xác định giá vốn các tour du lịch trên.

2. Thực hiện các bút toán kết chuyển và xác định kết quả kinh doanh của công ty trong tháng 5/2019

3.2. Lập chứng từ kế toán‌

3.2.1. Tập hợp và kiểm tra chứng từ gốc‌

Chứng từ trực tiếp để hạch toán doanh thu kinh doanh du lịch là các hóa đơn GTGT và quyết toán hợp đồng tour du lịch, biên bản thanh lý hợp đồng, phiếu thu, giấy báo của ngân hàng, các chứng từ liên quan khác...

3.2.2. Ghi chứng từ (Tương tự các bài đã học)‌

3.2.3. Hoàn thiện chứng từ‌

Kiểm tra và hoàn thiện các nội dung ghi trên các mục trên chứng từ: chính xác,

đầy đủ, đúng theo quy định.

Lưu ý định khoản trên chứng từ và chữ ký của các đối tượng có liên quan.

3.3. Ghi sổ sách kế toán‌

3.1. Ghi sổ kế toán tổng hợp‌

- Sổ nhật ký chung

- Sổ cái các tài khoản

…..

3.2. Ghi sổ chi tiết‌

- Sổ chi tiết công nợ phải thu cho tất cả các khách hàng

- Sổ chi tiết công nợ phải trả cho tất cả các nhà cung cấp

- Sổ quỹ tiền mặt và sổ chi tiết ngân hàng.

4. Kế toán kết quả hoạt động kinh doanh du lịch (Tương tự bài 3)

Ví dụ: Tại công ty TNHH du lịch Minh Toàn, MST: 1900564222, địa chỉ số 63, đường 23/8, phường 7, TP.Bạc Liêu,, hạch toán hàng tồn kho thep phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 5/2019 thực hiện 2 hợp đồng du lịch A và B. Chi phí dịch vụ phát sinh tập hợp trong tháng:

(1). Ngày 04/5 xuất kho nguyên vật liệu (vé, nón, balo) của hợp đồng A là 30.000.000 đồng, hợp đồng B là 10.000.000 đồng (phiếu xuất kho XK001).

(2). Ngày 05/5 tính tiền lương phải trả cho hướng dẫn viên của hợp đồng A: 12.000.000 đồng, hợp đồng B: 8.000.000 đồng bộ phận điều hành tour là 10.000.000 đồng. (bảng lương BL 01)

(3). Ngày 05/5 tính trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định. (bảng lương BL 02).

(4). Ngày 06/5, chuyển khoản đặt cọc phòng khách sạn cho hợp đồng A 5.000.000 đồng (giấy báo Nợ GBN 00012), hợp đồng B 3.000.000 (giấy báo Nợ GBN 00013). Chi phí cho dịch vụ khách sạn cho hợp đồng A là 18.000.000 đồng, hợp đồng B là 12.000.000 đồng, thuế GTGT 10%.

(5). Ngày 07/5 Chi phí điều hành tour trả bằng tiền mặt 6.000.000 đồng được phân bổ cho 2 đơn hàng theo tỷ lệ của chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. (phiếu chi PC 001).

(6). Ngày 14/5 khấu hao xe vận chuyển du lịch: 16.000.000 đồng, được phân bổ cho 2 đơn hàng theo tỷ lệ của chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.(bảng trích hao TSCĐ KH01).

(7). Ngày 15/5 chuyển khoản thanh toán số còn tiền còn lại của đặt phòng khách sạn. (Hợp đồng A: giấy báo Nợ GBN 00057, hóa đơn GTGT 0000024, Hợp đồng B: giấy báo Nợ GBN 00058, hóa đơn GTGT 0000035).

(8). Ngày 16/5, nhận hóa đơn GTGT 0000024 của khách sạn cho hợp đồng A là

18.000.000 đồng, hợp đồng B (hóa đơn GTGT 0000071) là 12.000.000 đồng thuế GTGT 10%.

(9). Ngày 16/5, đơn hàng A hoàn thành, doanh thu trọn gói đã bao gồm thuế GTGT 10% là 110.000.000 đồng. Khách hàng đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản.(giấy báo Có GBC 0019).

Xem tất cả 212 trang.

Ngày đăng: 04/10/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí