(10). Ngày 19/5 đơn hàng B hoàn thành, doanh thu trọn gói chưa bao gồm 10% thuế GTGT là 77.000.000 đồng. Khách hàng đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản.(giấy báo Có GBC 0032).
Yêu cầu: Ghi sổ Nhật ký chung.
SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2019
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ | Diễn giải | Đã ghi Sổ Cái | STT dòng | Số hiệu TK đối ứng | Số phát sinh | |||
Số hiệu | Ngày, tháng | Nợ | Có | |||||
A | B | C | D | E | G | H | 1 | 2 |
Số trang trước chuyển sang | 1 | |||||||
04/5/19 | XK 001 | 04/5 | Chi phí vật tư tour A | 621 | 30.000.000 | |||
Trị giá vật tư xuất kho | 152 | 30.000.000 | ||||||
Chi phí vật tư tour B | 621 | 10.000.000 | ||||||
Trị giá vật tư xuất kho | 152 | 10.000.000 | ||||||
05/5/19 | BL01 | 05/5 | Tiền lương HDV HĐA | 622 | 12.000.000 | |||
Phải trả NLĐ | 334 | 12.000.000 | ||||||
Tiền lương HDV HĐB | 622 | 8.000.000 | ||||||
Phải trả NLĐ | 334 | 8.000.000 | ||||||
Tiền lương NV điều hành tour | 627 | 10.000.000 | ||||||
Phải trả NLĐ | 334 | 10.000.000 | ||||||
05/5/19 | BL02 | 05/5 | Trích các khoản theo lương HDV HĐA | 622 | 2.820.000 | |||
Trích các khoản theo lương HDV HĐB | 622 | 1.880.000 | ||||||
Trích các khoản theo lương NV điều hành tour | 627 | 2.350.000 | ||||||
Trừ vào lương NLĐ các khản trích theo lương | 334 | 3.150.000 | ||||||
Các khoản PT,PN khác | 338 | 10.200.000 | ||||||
06/5/19 | GBN 00012 | 06/5 | Đặt cọc phòng khách sạn HĐA | 331 | 5.000.000 | |||
Chuyển tiền đặt cọc khách sạn | 112 | 5.000.000 |
Có thể bạn quan tâm!
- Kế toán doanh nghiệp 4 Nghề Kế toán - Trình độ Cao đẳng - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu - 19
- Kế toán doanh nghiệp 4 Nghề Kế toán - Trình độ Cao đẳng - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu - 20
- Kế toán doanh nghiệp 4 Nghề Kế toán - Trình độ Cao đẳng - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu - 21
- Tình Hình Kinh Tế Phát Sinh Trong Doanh Nghiệp Tháng 01/2019 Như Sau:
- Thông Tin Chung Nhà Hàng - Khách Sạn Thanh Bình
- Kế toán doanh nghiệp 4 Nghề Kế toán - Trình độ Cao đẳng - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu - 25
Xem toàn bộ 212 trang tài liệu này.
GBN 00013 | 06/5 | Đặt cọc phòng khách sạn HĐB | 331 | 3.000.000 | ||||
Chuyển tiền đặt cọc khách sạn | 112 | 3.000.000 | ||||||
07/5/19 | PC 001 | 07/5 | Chi phí điều hành tour | 627 | 6.000.000 | |||
Chi tiền mặt | 111 | 6.000.000 | ||||||
14/5/19 | KH01 | 14/5 | Khấu hao TSCĐ | 627 | 16.000.000 | |||
214 | 16.000.000 | |||||||
15/5/19 | GBN 00057 | 15/5 | Phải trả bên cung cấp dịch vụ KS HĐA | 331 | 14.800.000 | |||
Chuyển khoản thanh toán | 112 | 14.800.000 | ||||||
15/5/19 | GBN 00058 | 15/5 | Phải trả bên cung cấp dịch vụ KS HĐB | 331 | 10.200.000 | |||
Chuyển khoản thanh toán | 112 | 10.200.000 | ||||||
16/5/19 | GTGT 00000 24 | 16/5 | Chi phí khách sạn HĐA | 621 | 18.000.000 | |||
Thuế GTGT được khấu trừ | 133 | 1.800.000 | ||||||
Phải trả bên cung cấp dịch vụ | 331 | 19.800.000 | ||||||
16/5/19 | GTGT 00000 71 | 16/5 | Chi phí khách sạn HĐB | 621 | 12.000.000 | |||
Thuế GTGT được khấu trừ | 133 | 1.200.000 | ||||||
Phải trả bên cung cấp dịch vụ | 331 | 13.200.000 | ||||||
16/5/19 | THC 01 | 16/5 | Tổng hợp chi phí HĐA | 154 | 88.582.500 | |||
Chi phí NVLTT | 621 | 48.000.000 | ||||||
Chi phí NCTT | 622 | 14.820.000 | ||||||
Chi phí SXC | 627 | 25.762.500 | ||||||
KCG V 01 | Giá vốn HĐA | 632 | 88.582.500 | |||||
Chi phí dịch vụ | 154 | 88.582.500 | ||||||
16/5/19 | GBC 0019 | Tiền thanh toán HĐA | 112 | 110.000.000 | ||||
HĐ GTGT 00012 34 | Doanh thu HĐA | 511 | 100.000.000 | |||||
Thuế GTGT đầu ra | 3331 | 10.000.000 |
THC 02 | 19/5 | Tổng hợp chi phí HĐB | 154 | 40.467.500 | ||||
Chi phí NVLTT | 621 | 22.000.000 | ||||||
Chi phí NCTT | 622 | 9.880.000 | ||||||
Chi phí SXC | 627 | 8.587.500 | ||||||
KCG V 01 | Giá vốn HĐA | 632 | 40.467.500 | |||||
Chi phí dịch vụ | 154 | 40.467.500 | ||||||
19/5/19 | GBC 0020 | Tiền thanh toán HĐB | 112 | 77.000.000 | ||||
HĐ GTGT 00012 34 | Doanh thu HĐA | 511 | 70.000.000 | |||||
Thuế GTGT đầu ra | 3331 | 7.000.000 | ||||||
Cộng chuyển trang sau |
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1. Trình bày đặc điểm cơ bản của dịch vụ du lịch?
Câu 2. Trình bày phương pháp kế toán chi phí dịch vụ du lịch? Câu 3. Nêu nội dung của chi phí dịch vụ du lịch?
Câu 4. Nêu phương pháp chung để tính giá thành dịch vụ du lịch? Câu 5. Trình bày phương pháp hạch toán doanh thu dịch vụ du lịch?
BÀI TẬP
Bài 1:
Tại công ty du lịch M&M, trong tháng 5/2019 thực hiện 2 hợp đồng du lịch A và
B. Chi phí dịch vụ dở dang đầu tháng của hợp đồng A là 50tr, hợp đồng B là 2,5tr. Chi phí dịch vụ phát sinh tập hợp trong tháng:
(1). Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (vé, nón, balo) của hợp đồng A là 20tr, hợp đồng B là 10tr.
(2). Chi phí nhân công trực tiếp (lương và các khoản trích theo lương của hướng dẫn viên) của hợp đồng A: 8tr, hợp đồng B: 6tr
(3). Chi phí sản xuất chung (khấu hao xe vận chuyển du lịch): 12tr. Chi phí sản xuất chung được phân bổ cho 2 đơn hàng theo tỷ lệ của chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
(4). Ngày 5/5/N, đơn hàng A hoàn thành, doanh thu trọn gói đã bao gồm thuế GTGT 10% là 66tr. Khách hàng đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản. Cuối tháng 5, đơn hàng B vẫn còn đang trong quá trình thực hiện.
(5). Các chi phí ở bộ phận khác được tập hợp như sau: chi phí quản lý doanh nghiệp: 8tr, chi phí tài chính: 3tr, doanh thu hoạt động tài chính: 1tr, thu nhập khác: 1,2tr, chi phí khác: 0,3tr.
Yêu cầu:
1. Xác định giá vốn các tour du lịch trên.
2. Thực hiện các bút toán kết chuyển và xác định kết quả kinh doanh của công ty trong tháng 5/2019
Bài 2:
Công ty du lịch Hải Phòng kinh doanh hướng dẫn và vận tải du lịch, trong kỳ kinh doanh tháng 6/2019 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
(1). 1/6: Nhận được giấy báo Có số tiền 50.000 của khách hàng đặt trước cho chuyến du lịch có trị giá 110.000 sẽ khởi hành vào ngày 15/6.
(2). 8/6: Mua nguyên vật liệu gồm mũ, áo, cờ, nước… tổng giá trị 4.000, chưa bao gồm thuế GTGT 10%, đã trả bằng tiền mặt
(3). 10/6: Chuyển khoản 15.000 cho khách sạn Royal đặt trước tiền phòng.
(4). 15/6: Chuyến du lịch được khởi hành, doanh nghiệp xuất mũ, áo, cờ… cho tour du lịch trị giá 3.000.
(5). 18/6: Chi phí nguyên vật liệu cho xe chở khách là 8.000, chưa bao gồm 10% thuế GTGT đã trả bằng tiền mặt.
(6). 20/6: Chi tiền mặt 1.100, đã gồm 10% thuế GTGT tiền mua vé thăm quan thắng cảnh
(7). 25/6: Kết thúc tuor du lịch, tổng chi phí ăn uống và nghỉ tại khách sạn Royal được thông báo là 40.000.
(8). 26/6: Khách hàng trả hết số tiền còn lại bằng chuyển khoản.
(9). 27/6: Đài truyền hình Quảng Ninh thông báo tiền quảng cáo trên truyền hình là 20.000, chưa bao gồm thuế GTGT 10%, công ty đã trả bằng chuyển khoản và phân bổ chi phí quảng cáo này cho 5 tháng.
(10). 28/6: Các chi phí điện nước, điện thoại trong tháng tính cho bộ phận quản lý doanh nghiệp đã trả bằng tiền mặt là 1.500, chưa bao gồm thuế GTGT 10%.
(11). 30/6: Tiền lương tháng trả cho nhân viên bộ phận hướng dẫn du lịch là 6.000, bộ phận vận tải du lịch là 4.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 9.000.
(12). Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ vào chi phí và khấu trừ vào lương.
(13). Trích khấu hao tài sản cố đinh cho xe khách vận chuyển là 4.000, cho các tài sản cố định khác dùng trong quản lý doanh nghiệp là 7.000.
Yêu cầu: ĐỊnh khoản các nghiệp vụ phát sinh và lập báo cáo kết quả kinh doanh tháng 6/2019.
Bài 3
Công ty du lịch lữ hành SaiGonTourist chuyên thực hiện các tour du lịch trọn gói. Công ty quản lý hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 07/2020 nhận tour du lịch Sài gòn – Đà Nẵng với giá 380.000.000 đồng, với các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Khách hàng chuyển khoản tiền đặt cọc cho doanh nghiệp 30.000.000 đồng.(Đơn đặt dịch vụ số 0001, ngày 05/7/2020).
2. Mua bảo hiểm cho khách du lịch bằng tiền mặt 5.000.000 đồng.(Hoá đơn GTGT số 0001234, ngày 10/7/2020; phiếu chi 0001, ngày 10/7/2020).
3. Xuất 500.000 đồng vật liệu sử dụng cho bộ phận hướng dẫn du lịch.(Phiếu xuất kho số 001, ngày 11/7/2020).
4. Chi phí thuê xe vận chuyển khách là 50.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho bên cung cấp dịch vụ.(Hoá đơn GTGT số 0000029, ngày 15/7/2020).
5. Tiền khách sạn, cho khách du lịch là 22.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền tạm ứng. .(Hoá đơn GTGT số 0000230, ngày 15/7/2020).
6.Vé tham quan, tiền ăn cho khách du lịch là 14.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền tạm ứng.(Bảng kê số 0010, ngày 15/7/2020)
7. Tiền lương phải trả nhân viên hướng dẫn du lịch 14.000.000 đồng, nhân viên quản lý bộ phận 20.000.000 đồng.(Bảng thanh toán lương)
8. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định.
9. Các chi phí khác trả bằng tiền mặt của bộ phận hướng dẫn du lịch là 4.500.000 đồng.(Phiếu chi 0002, ngày 15/7/2020).
10. Khách hàng chuyển khoản thanh toán cho doanh nghiệp số tiền còn lại. Yêu cầu:
1. Tổng hợp chi phí, tính giá thành cho tour du lịch trọn gói. 2. Vào sổ Nhật ký chung, sổ Cái 621, 622, 627, 632, 511, 911.
.
1. Mục tiêu của bài
Bài 5. Thực hành ứng dụng
Thời gian: 15 giờ (TH: 13; KT: 02)
- Lập được các chứng từ kế toán phản ánh các nghiệp vụ liên quan đến mua hàng và bán hàng hóa trong nước, kinh doanh dịch vụ nhà hàng, khách sạn, du lịch.
- Ghi và hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán mua hàng và bán hàng hóa trong nước, kinh doanh dịch vụ nhà hàng, khách sạn, du lịch.
2. Nội dung bài Bài 1.
Công ty TNHH MTV Phát Đạt kinh doanh nhà hàng. MST:1900340924, địa chỉ: Số 20 Trần Huỳnh, phường 7, TP. Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu, trong tháng 01/2019 có các nghiệp vụ phát sinh sau:
1. Báo cáo bán hàng trong ngày 03/01/19 (giá bán đã có thuế GTGT):
+ Món Soup: 50 thố, giá bán 60.000đ/thố.
+ Món thịt 3 chỉ ram: 20 đĩa, giá bán 78.000đ/đĩa.
+ Món bò nhúng dấm: 10 phần, giá bán 198.000đ/phần.
+ Món tôm sú: 5 đĩa, giá bán 215.000đ/đĩa
+ Bia bán 10 thùng, giá bán 270.000đ/thùng.
Nhà hàng đã thu tiền bán hàng trong ngày bằng tiền mặt.
2. Ngày 10/01/19 nhận trước tiền mặt 20.000.000đ của anh Lanh Lợi để tổ chức tiệc cưới.
3. Báo cáo bán hàng trong ngày 10/01/19 (giá bán đã có thuế GTGT):
+ Món Soup: 20 thố, giá bán 60.000đ/thố.
+ Món cá lóc chiên giòn sốt xì dầu: 4 đĩa, giá bán 268.000đ/đĩa.
+ Món thịt 3 chỉ rang: 10 đĩa, giá bán 78.000đ/đĩa.
+ Món bò nhúng dấm: 12 phần, giá bán 198.000đ/phần.
+ Món tôm chao muối bỏ lò: 10 phần, giá bán 248.000đ/phần.
+ Bia bán 10 thùng, giá bán 270.000đ/thùng.
Nhà hàng đã thu tiền bán hàng trong ngày: 50% tiền mặt, 50% bằng chuyển khoản qua ngân hàng.
4. Ngày 15/01/19 đã tổ chức xong tiệc cưới cho anh lợi.
- Doanh thu tiệc cưới: 20 bàn, giá bán chưa thuế 3.000.000đ/bàn.
- Bia, nước ngọt, nước đá tổng doanh thu chưa thuế 10.000.000đ.
- Thuế suất GTGT 10%.
Tiền đặt tiệc còn lại anh Lợi đã thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng
ACB.
Yêu cầu:
1. Lập và kiểm tra các chứng từ theo qui định cho các nghiệp vụ phát sinh trên.
2. Ghi sổ nhật ký chung các nghiệp vụ phát sinh trên.
3. Ghi sổ cái các tài khoản có liên quan.
Bài 2.
Công ty cổ phần Hoàng Gia chuyên kinh doanh hoạt động dịch vụ nhà hàng,
khách sạn có các hoạt động: Bộ phận khách sạn (KS), bộ phận nhà hàng (NH) và bộ phận chế biến thực phẩm (CB).
MST: 1900600530, địa chỉ số 399 Võ Thị Sáu, phường 1, TP. Bạc Liêu, tỉnh Bạc
Liêu.
Số dư đầu tháng 01/2019 của 1 số tài khoản như sau:
- TK154(CB): 2.000.000đ (chi phí NVLTT)
Tháng 01/2019 có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Ngày 2/1 xuất kho nguyên liệu dùng chế biến thực phẩm trị giá 20.000.000đ
(XK001).
2. Ngày 3/1 xuất kho công cụ sử dụng ở bộ phận chế biến là 800.000đ, bộ phận nhà hàng 400.000đ (XK002).
3. Ngày 4/1 xuất kho nguyên liệu khác sử dụng cho nhà hàng trị giá 2.560.000đ (XK003).
4. Ngày 5/1 tính tiền lương phải trả cho các bộ phận (BL01):
- Chế biến thực phẩm 8.000.000đ
- Nhân viên phục vụ phòng 40.000.000đ
- Nhân viên bộ phận nhà hàng 8.000.000đ
- Quản lý DN 20.000.000đ
5. Ngày 5/1 dịch vụ thuê ngoài chưa thanh toán sử dụng cho các bộ phận chế biến thực phẩm 2.200.000đ, trong đó thuế GTGT 200.000đ(HĐGTGT0000088).
6. Ngày 6/1 chi phí điện, nước trả bằng tiền mặt cho bộ phận chế biến thực phẩm, giá chưa thuế là 600.000đ, bộ phận khách sạn là 14.000.000đ, thuế GTGT 10% (PC001).
7. Ngày 6/1 dịch vụ thuê ngoài chưa thanh toán sử dụng cho các bộ phận khách sạn 33.000.000đ, trong đó thuế GTGT 3.000.000đ (HĐGTGT0004488).
8. Ngày 8/1 phân bổ chi phí công cụ dụng cụ sử dụng nhiều lần tháng này cho bộ phận khách sạn là 6.000.000đ (PBC01).
9. Ngày 9/1 xuất kho thực phẩm và nguyên liệu sử dụng cho bộ phận khách sạn trị giá 2.000.000đ (XK003).
10. Ngày 15/01 tổng hợp báo cáo doanh thu đã có thuế cho thuê phòng khách sạn 110.000.000đ, trong đó thuế GTGT 10% là 10.000.000đ. Đã thu bằng tiền mặt 50%, chuyển khoản qua ngân hàng 50% (HĐGTGT 0000060, PT001, BC005).