nay lớn hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết).
- Chiết khấu thanh toán cho người mua.
- Các khoản chi phí của hoạt động tài chính.
➢ Bên có:
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (chênh lệch số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết).
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính sang tài khoản 911.
1.7.2.6. Sơ đồ hạch toán
(3)
(2)
Có thể bạn quan tâm!
- Cơ Sở Lý Luận Chung Về Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Trong Doanh Nghiệp
- Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp Tư nhân Xây dựng Thương mại Dịch vụ Vận tải Thu Sang - 4
- Kế Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính
- Đánh Tình Hình Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
- Thực Trạng Tổ Chức Công Tác Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Dntn Xd-Tm-Dv-Vt Thu Sang
- Kế Toán Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu
Xem toàn bộ 129 trang tài liệu này.
(4)
(8)
TK 111,112,141 TK 635 TK 129,229
(1)
(7)
TK 221,222,223
TK 911
TK 413
TK 131
TK 335
(5)
TK 129,229
(6)
Sơ đồ 1.9: Hạch toán tài khoản 635
Ghi chú:
(1) Chi phí cho hoạt động đầu tư chứng khoán, hoạt động cho thuê, lỗ do bán lại khoản đầu tư
(2) Lỗ do đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, góp vốn liên doanh
(3) Lỗ do chênh lệch tỷ giá
(4) Khoản chiết khấu thanh toán cho người bán
(5) Lãi đi vay phải trả
(6) Lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn
(7) Hoàn nhập dự phòng đầu tư ngắn hạn, dài hạn
(8) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính
1.8. Kế toán hoạt động khác
1.8.1. Kế toán thu nhập hoạt động khác
1.8.1.1. Khái niệm
Thu nhập khác là thu nhập của các khoản phải thu xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu gồm: Thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ, thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ khó đòi đã sử lý xoá sổ, thu nhập từ quà biếu tặng …
1.8.1.2. Nguyên tắc hạch toán
Các khoản thu nhập khác ghi vào sổ kế toán phải có biên bản của hợp đồng xử lý và được thủ trưởng và kế toán trưởng của đơn vị ký duyệt.
1.8.1.3. Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu.
- Biên bản vi phạm hợp đồng.
- Hợp đồng nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
1.8.1.4. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 711 “Thu nhập khác”
- Tài khoản 711 không có số dư cuối kì.
1.8.1.5. Kết cấu tài khoản
➢ Bên nợ: Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác (nếu có). Cuối kỳ kết chuyển khoản thu nhập khác trong kỳ sang tài khoản 911.
➢ Bên có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
1.8.1.6. Sơ đồ hạch toán
TK 3331 TK 711 TK 111,112
(5)
(1)
TK 152,156,211
TK 911
(2)
TK 338,344
TK 331,338
(6)
(4)
(3)
Sơ đồ 1.10: Hạch toán tài khoản 711
Ghi chú:
(1) Tiền thanh lý TSCĐ, thu phạt KH vi phạm hợp đồng kinh tế, thu khoản phải thu khó đòi đã xóa sổ, thuế được nhà nước hoàn lại bằng tiền…
(2) Thu nhập, tiền thưởng, vật phẩm được biếu tặng
(3) Khoản tiền phạt khách hàng khấu trừ vào khoản nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn, dài hạn
(4) Các khoản nợ phải trả mà chủ nợ không đòi được tính vào thu nhập khác, số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp trong kỳ
(5) Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp
(6) Cuối kỳ, kết chuyển tổng thu nhập hoạt động khác
1.8.2. Kế toán chi phí hoạt động khác
1.8.2.1. Khái niệm
Chi phí khác bao gồm các khoản chi phí để thực hiện việc chuyển nhượng, thanh lý TSCĐ, chi nộp phạt vi phạm hợp đồng, bị nộp thuế, các khoản chi phí kế toán bị nhầm hay bỏ sót khi ghi sổ kế toán và các khoản chi phí khác.
1.8.2.2. Nguyên tắc hạch toán
Các khoản chi phí khác ghi vào sổ kế toán phải có biên bản của hợp đồng xử lý và được thủ trưởng và kế toán trưởng của đơn vị ký duyệt.
1.8.2.3. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT, phiếu chi.
1.8.2.4. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 811 “Chi phí khác”
- Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.
1.8.2.5. Kết cấu tài khoản
➢ Bên nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ
➢ Bên có: Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
1.8.2.6. Sơ đồ hạch toán
TK 111,112,141 TK 811 TK 911
(1)
(4)
TK 211,213
(2)
TK 333,338
(3)
Sơ đồ 1.11: Hạch toán tài khoản 811
Ghi chú:
(1) Chi phí phát sinh khi khắc phục tổn thất do gặp rủi ro trong hoạt động kinh doanh
(2) Giá trị còn lại của TSCĐ mang đi thanh lý, nhượng bán
(3) Tiền phạt phải nộp về vi phạm hợp đồng kinh tế, phải nộp về khoản doanh nghiệp bị truy thu thuế
(4) Cuối kỳ, kết chuyển toán bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ
1.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.9.1. Khái niệm
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
1.9.2. Nguyên tắc hạch toán
• Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi nhận vào tài khoản này bao
gồm chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận (hoặc lỗ) của một năm tài chính.
• Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
• Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ:
+ Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm;
+ Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước.
• Thu nhập thuế thu nhập doanh ngiệp hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ:
+ Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm;
+ Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước.
1.9.3. Chứng từ sử dụng
- Các tờ khai thuế TNDN tạm tính, tờ khai quyết toán thuế TNDN.
- Thông báo thuế, biên lai thuế.
1.9.4. Tài khoản sử dụng
➢ Tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” Tài khoản 821 có hai tài khoản cấp 2:
- TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
- TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại
1.9.5. Kết cấu tài khoản
➢ Bên nợ:
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại;
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (Là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm);
- Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm);
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 phát sinh trong kỳ vào bên Có Tài khoản 911.
➢ Bên có:
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm;
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại;
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm);
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm);
- Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm vào Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”;
- Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Có TK 8212 phát sinh trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911.
1.9.6. Sơ đồ hạch toán
TK 3334 TK 8211 TK 911 TK 8212
(1)
Nợ < Có
Có < Nợ
TK 347
TK 243
(2)
(3)
Nợ < Có
Có < Nợ
Sơ đồ 1.12: Hạch toán tài khoản 821
Ghi chú:
(1) Hàng quý tạm nộp vào Nhà nước.
(2) Số chêch lệch thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm > thuế thu nhập hoãn lại hoàn nhập trong năm.
(3) Chêch lệch tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm < tài sản tthuế thu nhập hoãn lại hoàn nhập trong năm.
1.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.10.1. Khái niệm
Kết quả tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp chính là kết quả của HĐSXKD và hoạt động khác. Kết quả đó là phần chêch lệch giữa doanh thu, thu nhập thực hiện trong kỳ tương ứng với các khoản chi phí phát sinh kèm theo,