Kế toán doanh nghiệp 4 Nghề Kế toán - Trình độ Cao đẳng - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu - 14

Mẫu số: 01GTKT3/001

3. Ghi vào sổ nhật ký chung

SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2019

Đơn vị tính: đồng



Ngày, tháng ghi sổ


Chứng từ


Diễn giải


Đã ghi Sổ Cái


STT

dòng


Số hiệu

TK đối ứng


Số phát sinh


Số hiệu

Ngày, tháng


Nợ


A

B

C

D

E

G

H

1

2




Số trang trước chuyển sang


1




4/1/19

0000001

04/01

Thu tiền bán hàng bằng TM


2

1111

11.610.000





Doanh thu bán hàng ăn uống


3

511


10.554.547




Thuế GTGT


4

3331


1.055.453

10/1/19

PT001


Thu tiền đặt tiệc cưới


5

1111

30.000.000





Phải thu khách hàng Bình


6

131


30.000.000

11/1/19

0000002

11/01

Thu tiền bán hàng bằng TM


7

1111

5.900.000





Thu tiền bán hàng bằng TGNH


8

1121

5.900.000





Doanh thu bán hàng ăn uống


9

511


10.727.273




Thuế GTGT


10

3331


1.072.727

12/1/19

0000003

12/01

Thu tiền tiệc cưới bằng CK


11

1121

80.000.000





Phải thu khách hàng


12

131

30.000.000





Doanh thu bán hàng ăn uống


13

511


100.000.000




Thuế GTGT


14

3331


10.000.000




Cộng chuyển sang trang sau






Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 212 trang tài liệu này.

Kế toán doanh nghiệp 4 Nghề Kế toán - Trình độ Cao đẳng - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu - 14

4. Ghi sổ cái các tài khoản

SỔ CÁI

(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2019

Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ

Số hiệu: 511



Ngày, tháng ghi sổ


Chứng từ


Diễn giải

Nhật ký chung


Số hiệu TK đối ứng


Số tiền


Số hiệu

Ngày tháng

Trang sổ

STT

dòng


Nợ


A

B

C

D

E

G

H

1

2




- Số dư đầu năm






- Số phát sinh trong tháng







4/1/19


0000001


04/01

Doanh thu bán hàng ăn uống

1


3


1111



10.554.547


11/1/19


0000002


11/01

Doanh thu bán hàng ăn uống

1


9


111,112



10.727.273


12/1/19


0000003


12/01

Doanh thu bán hàng ăn uống

1


13

112,

131



100.000.000













- Cộng số phát sinh tháng





121.281.820

- Số dư cuối tháng

- Cộng lũy kế từ đầu quý


4. Kế toán kết quả hoạt động kinh doanh nhà hàng‌

4.1. Những vấn đề chung về kế toán kết quả hoạt động kinh doanh nhà hàng‌

4.1.1. Nội dung, phương pháp xác định kết quả hoạt động kinh doanh nhà hàng‌

4.1.1.1. Nội dung kết quả hoạt động kinh doanh nhà hàng‌

- Kết quả hoạt động kinh doanh nhà hàng được xác định trên kết quả về tiêu thụ hàng hóa và cung cấp dịch vụ: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và CCDV (doanh thu thuần) với giá vốn hàng đã bán (hàng mua sẵn, hàng chế biến), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

Kế toán cần theo dõi chi tiết theo từng hoạt động: Kết quả hoạt động kinh doanh hàng mua sẵn bán và hàng chế biến (các món ăn, thức uống), theo dõi riêng chi phí cho từng loại doanh thu hoặc tập hợp chung rồi phân bổ chi phí bán hàng, chi phí QLDN cho từng loại. Có thể phân bổ chi phí bán hàng theo tiêu thức doanh thu từng loại hàng.



Tổng chi phí bán hàng

Tỷ lệ phân bổ

=


Tổng doanhthu thực tế


Chi phí bán hàng phân bổ

cho từng loại hàng

=

Doanh thu từng

loại hàng

-

Tỷ lệ

phân bổ

- Kết quả hoạt động tài chính: Là chênh lệch giữa thu nhập từ hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.

- Kết quả hoạt động khác: Là chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác với các khoản chi phí khác.

4.1.1.2. Phương pháp xác định kết quả hoạt động kinh doanh nhà hàng‌

- Kết quả hoạt động kinh doanh nhà hàng


Kết quả hoạt động SXKD

=

Doanh thu thuần về bán hàng, DV

-

Giá vốn hàng bán

-

Chi phí bán hàng

-

Chi phí QLDN

Doanh thu thuần về bán

hàng và CCDV



=

Doanh thu bán hàng,

CCDV


-

Các khoản giảm trừ doanh thu (CKTM, giảm giá hàng bán, hàng

bán bị trả lại, thuế XK, TTĐB)

- Kết quả hoạt động tài chính


Kết quả hoạt

động tài chính

=

Doanh thu thuần hoạt

động tài chính

-

Chi phí hoạt động

tài chính

- Kết quả hoạt động khác


Kết quả hoạt

động khác

=

Thu nhập hoạt

động khác

-

Chi phí hoạt động

khác


4.1.2. Tài khoản kế toán sử dụng‌

- Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh

– Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán;

– Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế TNDN và chi phí khác;

– Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp;

– Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ;

– Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;

- Kết chuyển lãi

– Kết chuyển lỗ.

Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.


Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh


4.1.3. Phương pháp hạch toán‌

- Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào tài khoản Xác định kết quả kinh doanh, ghi:

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

- Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ,

ghi:


Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu

nhập khác, ghi:

Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 711 - Thu nhập khác

Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác, ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 635 - Chi phí tài chính

Có TK 811 - Chi phí khác.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập hoãn lại”:

+ Nếu TK 8212 có số phát sinh bên Nợ lớn hơn số phát sinh bên Có, thì số chênh lệch, ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập hoãn lại.

+ Nếu số phát sinh Nợ TK 8212 nhỏ hơn số phát sinh Có TK 8212, kế toán kết chuyển số chênh lệch, ghi:

Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 641 - Chi phí bán hàng.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ,

ghi:


Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.

- Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ vào lợi nhuận sau thuế chưa

phân phối:

+ Kết chuyển lãi, ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.

+ Kết chuyển lỗ, ghi:

Nợ TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

4.2. Lập chứng từ kế toán‌

4.2.1. Tập hợp chứng từ gốc‌

- Bảng tổng hợp doanh thu

- Bảng tổng hợp chi phí

- Bảng phân bổ chi phí

4.2.2. Ghi chứng từ‌

4.2.3. Hoàn thiện chứng từ‌

4.3. Ghi sổ sách kế toán‌

4.3.1. Ghi sổ kế toán tổng hợp‌

- Sổ nhật ký chung (hình thức nhật ký chung); sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (hình thức chứng từ ghi sổ), sổ nhật ký - chứng từ (hình thức nhật ký chứng từ): (phụ lục 4 thông tư 200/2014/TT-BTC).

- Sổ cái các tài khoản 911 (phụ lục 4 thông tư 200/2014/TT-BTC).

4.3.2. Ghi sổ chi tiết‌

Sổ chi tiết xác định kết quả kinh doanh (phụ lục 4 thông tư 200/2014/TT-BTC)

Ví dụ: DNTN Hà Hải kinh doanh nhà hàng, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 03/2019 có tình hình kinh doanh nhà hàng như sau:

1. Ngày 03/03/19 mua nguyên liệu dùng để chế biến đồ ăn, hoá đơn GTGT số 0000067, thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng BIDV (UNC24) như sau:

- Trị giá mua chưa có thuế GTGT 46.000.000đ

- Thuế GTGT 5% là 2.300.000đ

2. Ngày 05/03/19 xuất kho 80 thùng bia bán cho khách hàng, trị giá xuất kho 20.000.000đ (phiếu xuất kho XK001).

3. Ngày 10/03/19 căn cứ bảng lương tháng 03/19, tính lương phải trả cho người lao động như sau:

- Nhân viên chế biến 17.000.000đ

- Cán bộ quản lý nhà hàng 6.000.000đ

- Cán bộ quản lý DN 12.000.000đ

4. Ngày 10/03/19 trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo tỉ lệ qui định.

5. Ngày 15/03/19 UNC số 25 rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 60.000.000đ (phiếu thu số PT001). Sau đó chi lương cho người lao động theo bảng lương tháng 03/19 bằng tiền mặt (phiếu chi PC001).

6. Ngày 15/03/19 bảng tính và trích khấu hao TSCĐ tháng 03/19 ở bộ phận nhà hàng 4.500.000đ, bộ phận quản lý DN 2.300.000đ.

7. Ngày 16/03/19 xuất kho công cụ dụng cụ dùng (phiếu XK002) cho nhà hàng trị giá 4.000.000đ (dự kiến phân bổ làm 5 kì bắt đầu từ kì này).

8. Ngày 17/03/19 trả tiền điện, điện thoại bằng tiền mặt (phiếu chi PC002):

- Bộ phận nhà hàng 2.200.000đ, trong đó thuế GTGT 200.000đ

- Bộ phận QLDN 550.000đ, trong đó thuế GTGT 50.000đ

9. Ngày 19/03/19 trả tiền nước dùng cho nhà hàng bằng tiền mặt (phiếu chi PC003) theo giá chưa có thuế GTGT 680.000đ, thuế GTGT 5%.

10. Ngày 20/03/19 DN đã thu được tiền bán đồ ăn, thức uống bằng tiền mặt (phiếu thu PT002):

- Doanh thu chưa có thuế GTGT: 160.000.000đ.

- Thuế GTGT 10%

Toàn bộ số tiền thu được thu ngân đã nộp vào ngân hàng và đã nhận được giấy báo có của ngân hàng (giấy báo có số BC087).

11. Ngày 31/03/19 kế toán xác định giá thành của sản phẩm ăn uống và xác định kết quả kinh doanh trong tháng của nhà hàng (KC03).

12. Ngày 31/03/19 khấu trừ thuế GTGT, nộp thuế GTGT bằng TGNH. Yêu cầu:

- Lập phiếu xuất kho ngày 05/03

- Ghi nhật ký chung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

- Ghi sổ cái các tài khoản 154, 911.


PHIẾU XUẤT KHO


Ngày 05 tháng 03 năm 2019

Nợ TK 632

Số: XK001

Có TK 156

- Họ và tên người nhận hàng: Trần Em. Địa chỉ (bộ phận): DNTN Hà Hải

- Lý do xuất kho: Xuất bán

- Xuất tại kho (ngăn lô): Công ty. Địa điểm: Số 44 Trần Huỳnh, phường 7, TP.Bạc Liêu


S

Tên, nhãn hiệu, quy cách,


Đơn

Số lượng



T

phẩm chất vật tư, dụng cụ,

vị

Yêu

Thự c

Đơn

Thành

T

sản phẩm, hàng hoá

số

tính

cầu

xuất

giá

tiền

A

B

C

D

1

2

3

4

1

Bia thùng

BIA

Thùng

80

80

250.000

20.000.000


Cộng

x

x

x

x

x

20.000.000

- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai mươi triệu đồng.

- Số chứng từ gốc kèm theo: .....................................................................


Ngày 05 tháng 03 năm 2019

Người lập

Người nhận

Thủ kho

Kế toán trưởng

Giám đốc

phiếu

(Ký, họ tên)

hàng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Hoặc bộ phận có nhu cầu nhập)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Xem tất cả 212 trang.

Ngày đăng: 04/10/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí