Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu được khấu trừ thuế GTGT) Có các TK 111, 112, 331,...
(14). Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, CPNCTT, CPSXC theo từng đối tượng tập hợp chi phí để tínhgiá thành dịch vụ, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp. Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.
Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Ví dụ: Công ty TNHH MTV kinh doanh khách sạn. Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 01/2019, chi phí kinh doanh dịch vụ khách sạn phát sinh như sau:
1. Ngày 02/01/19 mua một số công cụ dụng cụ trang bị cho các buồng ngủ, giá mua chưa có thuế GTGT 8.000.000đ, thuế GTGT 800.000đ (HĐ GTGT số 0003456), chưa thanh toán tiền cho người bán. Số công cụ, dụng cụ được phân bổ vào chi phí 2 kỳ (PBC03).
2. Ngày 04/01/19 xuất kho 1 số xà phòng tắm, bàn chải đánh răng, trà,..trang bị cho các buồng ngủ 5.000.000đ (phiếu XK001).
3. Ngày 08/01/19 các phòng khách sạn báo hỏng một số bàn ghế cũ trị giá khi xuất dùng 10.000.000đ, đã phân bổ 8.000.000đ, phế liệu bán thu hồi bằng tiền mặt 50.000đ (BH001).
4. Ngày 10/01/19 chi tiền mặt mua 1 số vật liệu sửa chữa hệ thống nước dùng cho các buồng ngủ, giá mua chưa thuế 1.200.000đ, thuế GTGT 120.000đ (HĐ GTGT số 0000777, PC001).
5. Ngày 10/01/19 tính tiền lương phải trả người lao động trong tháng (bảng lương số BL01):
- Nhân viên trực tiếp (nhân viên buồng): 8.000.000đ
- Nhân viên quản lý và phục vụ kinh doanh buồng (quản đốc buồng, thủ kho): 3.000.000đ.
6. Ngày 10/01/19 trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ tính vào chi phí theo chế độ qui định (bảng lương BL03).
7. Ngày 15/01/19 tiền điện, nước dùng cho các buồng đã trả bằng chuyển khoản qua ngân hàng 2.200.00đ, trong đó thuế GTGT 150.000đ (UNC005).
8. Ngày 20/01/19 theo kế hoạch trích trước, công ty đã trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ và tiền lương của nhân viên trực tiếp (TT001) như sau:
- Trích trước sửa chữa nhà khách sạn hàng tháng vào chi phí 3.000.000đ.
- Trích trước tiền lương nghỉ phép của nhân viên trực tiếp theo tỷ lệ 4%.
9. Ngày 22/01/19 chi phí bằng tiền mặt phục vụ kinh doanh khách sạn (tiền mua hoa trang trí các buồng ngủ) 680.000đ (PC002).
10. Ngày 31/01/19 trích khấu hao nhà khách sạn và các trang thiết bị thuộc bộ phận kinh doanh khách sạn 50.000.000đ (KH01).
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2.1.2. Lập chứng từ
2.1.2.1. Tập hợp và kiểm tra chứng từ gốc
- Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng (bên bán)
- Hợp đồng….
2.1.2.2. Ghi chứng từ
- Bảng kê thu mua hàng hoá, dịch vụ mua vào (theo mẫu số 01/TNDN)
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Chứng từ thanh toán: Phiếu chi, UNC,…
2.1.2.3. Hoàn thiện chứng từ
Kiểm tra và hoàn thiện các nội dung ghi trên các mục trên chứng từ: chính xác, đầy đủ, đúng theo quy định.
2.1.3. Ghi sổ sách kế toán
2.1.3.1. Ghi sổ kế toán tổng hợp
- Sổ nhật ký chung (hình thức nhật ký chung); sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (hình thức chứng từ ghi sổ), sổ nhật ký - chứng từ (hình thức nhật ký chứng từ)
- Sổ cái các tài khoản.
2.1.3.2. Ghi sổ chi tiết
- Sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hoá.
- Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (mở cho TK 621, 622, 627). Ví dụ: Lấy lại số liệu ví dụ trên.
Yêu cầu:
1. Ghi nhật ký chung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng.
2. Tính giá thành đơn vị cho từng loại buồng. Biết rằng công ty có 3 loại buồng, số ngày - buồng thực hiện trong tháng: Loại 1:250; loại 2:300; Loại 3: 250. Công ty tính giá thành theo phương pháp hệ số. Hệ số từng loại buồng: loại 1:1,2; loại 2:1; loại 3:0,8.
* Ghi sổ nhật ký chung
SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2019
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ | Diễn giải | Đã ghi Sổ Cái | STT dòng | Số hiệu TK đối ứng | Số phát sinh | |||
Số hiệu | Ngày, tháng | Nợ | Có | |||||
A | B | C | D | E | G | H | 1 | 2 |
Số trang trước chuyển sang | 1 | |||||||
2/1/19 | 0003456 | 2/1 | Phân bổ CCDC tháng 1 | 2 | 6273 | 4.000.000 | ||
Chi phí phải trả | 3 | 242 | 4.000.000 | |||||
Thuế GTGT đầu vào | 4 | 1331 | 800.000 | |||||
Phải trả cho người bán | 5 | 331 | 8.800.000 | |||||
4/1/19 | XK001 | 4/1 | Chi phí VL cho buồng ngủ | 6 | 6272 | 5.000.000 | ||
Trị giá VLxuất kho | 7 | 153 | 5.000.000 | |||||
8/1/19 | BH03 | 8/1 | Chi phí CCDC báo hỏng | 8 | 6273 | 1.950.000 | ||
Phế liệu thu hồi nhập kho | 9 | 152 | 50.000 | |||||
Chi phí phải trả | 10 | 242 | 2.000.000 | |||||
10/1 | PC001 | 10/1 | Chi phí sửa sửa BN | 11 | 6277 | 1.200.000 | ||
Thuế GTGT đầu vào | 12 | 1331 | 120.000 | |||||
Tiền mặt | 13 | 1111 | 1.320.000 | |||||
10/1/19 | BL01 | 10/1 | Chi phí lương nhân viên trực tiếp | 14 | 622 | 8.000.000 | ||
Chi phí lương nhân viên QL BN | 15 | 6271 | 3.000.000 | |||||
Tiền lương phải trả | 16 | 334 | 11.000.000 | |||||
10/1/19 | BL01 | 10/1 | Các khoản đóng góp NVTT | 17 | 622 | 1.880.000 | ||
Các khoản đóng gópBPQLKS | 18 | 6271 | 705.000 | |||||
Các khoản đóng góp trừ lương | 19 | 334 | 1.155.000 | |||||
Các khoản phải trả phải nộp khác | 20 | 338 | 3.740.000 | |||||
15/1/19 | UNC05 | 15/3 | Chi phí điện nước cho BN | 21 | 6277 | 2.050.000 | ||
Thuế GTGT đầu vào | 22 | 1331 | 150.000 | |||||
TGNH | 23 | 1121 | 2.200.000 | |||||
20/1/19 | TT01 | 20/1 | Trích trước CP sửa chữa lớn KS | 24 | 6278 | 3.000.000 | ||
Trích trước lương nghỉ phép | 25 | 622 | 320.000 |
Có thể bạn quan tâm!
- Kế toán doanh nghiệp 4 Nghề Kế toán - Trình độ Cao đẳng - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu - 14
- Kế toán doanh nghiệp 4 Nghề Kế toán - Trình độ Cao đẳng - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu - 15
- Kế toán doanh nghiệp 4 Nghề Kế toán - Trình độ Cao đẳng - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu - 16
- Kế toán doanh nghiệp 4 Nghề Kế toán - Trình độ Cao đẳng - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu - 18
- Kế toán doanh nghiệp 4 Nghề Kế toán - Trình độ Cao đẳng - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu - 19
- Kế toán doanh nghiệp 4 Nghề Kế toán - Trình độ Cao đẳng - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu - 20
Xem toàn bộ 212 trang tài liệu này.
Chi phí phải trả | 26 | 335 | 3.320.000 | |||||
22/1/19 | PC002 | 22/1 | Chi phí bằng tiền khác cho KS | 27 | 6278 | 680.000 | ||
Tiền mặt | 28 | 1111 | 680.000 | |||||
31/1/19 | KH01 | 31/1 | Chi phí khấu hao BP khách sạn | 20 | 6274 | 50.000.000 | ||
Khấu hao TSCĐ | 22 | 214 | 50.000.000 | |||||
31/1/19 | THC01 | 31/1 | Tổng hợp chi phí KH buồng ngủ | 23 | 154 | 81.680.000 | ||
Chi phí NVLTT | 24 | 621 | 5.000.000 | |||||
Chi phí NCTT | 25 | 622 | 10.200.000 | |||||
Chi phí SXC | 26 | 627 | 66.480.000 | |||||
KCV01 | Giá vốn hàng bán | 27 | 632 | 81.680.000 | ||||
Chi phí SXKD dở dang | 28 | 154 | 81.680.000 | |||||
Cộng chuyển sang trang sau |
* Giá thành từng loại phòng:
- Tổng số ngày - buồng qui đổi theo buồng chuẩn: 250 x 1,2 + 300 x 2 + 250 x 0,8 = 1.100
Giá thành đơn vị loại buồng chuẩn: 81.680.000 : 1.100 = 74.255đ
+ Giá thành đơn vị buồng loại 1:
74.255 x 1,2 = 89.105đ/ngày-buồng
+ Giá thành đơn vị buồng loại 2:
74.255 x 1 = 89.105đ/ngày-buồng
+ Giá thành đơn vị buồng loại 1:
74.255 x 0,8 = 59.404đ/ngày-buồng
2.2. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp (Tham khảo bài 2)
2.2.1. Kế toán chi phí bán hàng
2.2.2. Kế toán chi phí quản lýdoanh nghiệp
3. Kế toán doanh thu hoạt động kinh doanh khách sạn
3.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu hoạt động kinh doanh khách sạn
3.1.1. Khái niệm
Doanh thu doanh thu kinh doanh khách sạn là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động kinh doanh khách sạn của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
3.1.2. Những qui định chung về kế toán doanh thu kinh doanh khách sạn
- Doanh thu cung cấp dịch vụ khách sạn chỉ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch về cung cấp dịch vụ đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định một cách đáng tin cậy khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau:
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
+ Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế
toán;
+ Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
3.1.3. Tài khoản kế toán sử dụng (Tham khảo bài 2)
3.1.4. Phương pháp hạch toán
(1). Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh giá vốn hàng bán và doanh thu được ghi nhận tương ứng với phần dịch vụ đã hoàn thành, ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng
Có TK 5113 - Doanh thu dịch vụ (xác định theo tỷ lệ hoàn thành) Có TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra
Đồng thời, kế toán xác định giá vốn lao vụ dịch vụ đã cung cấp Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
(2). Trường hợp khách hàng đặt trước khi thực hiện dịch vụ khách sạn, ghi: Nợ TK 111,1112 – Số tiền nhận đặt trước
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
(3). Khi cung cấp lao vụ dịch vụ nhận đặt trước, ghi: Nợ TK 131- Phải thu khách hàng
Có TK 5113- Doanh thu dịch vụ (xác định theo tỷ lệ hoàn thành)
Có TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra
(4). Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại, kế toán ghi:
Nợ TK 521
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp Có TK 111,112, 131
(5). Cuối kỳ, kếtt chuyển các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại, kế toán ghi:
Nợ TK 511
Có TK 521
3.2. Lập chứng từ kế toán
3.2.1. Tập hợp và kiểm tra chứng từ gốc
- Đơn đặt hàng
- Hợp đồng kinh tế….
3.2.2. Ghi chứng từ
- Hóa đơn GTGT, HĐ bán hàng
- Phiếu xuất kho
- Báo cáo bán hàng ,….
- Các chứng từ thanh toán phiếu thu, giấy báo của ngân hàng …
3.2.3. Hoàn thiện chứng từ
Kiểm tra và hoàn thiện các nội dung ghi trên các mục trên chứng từ: chính xác, đầy đủ, đúng theo quy định.
Lưu ý định khoản trên chứng từ và chữ ký của các đối tượng có liên quan.
3.3. Ghi sổ sách kế toán
3.3.1. Ghi sổ kế toán tổng hợp
- Sổ nhật ký chung (hình thức nhật ký chung); sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (hình thức chứng từ ghi sổ), sổ nhật ký - chứng từ (hình thức nhật ký chứng từ)
- Sổ cái các tài khoản 511, 521, 632.
3.3.2. Ghi sổ chi tiết
- Sổ chi tiết doanh thu
- Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá.
- Sổ chi tiết thanh toán.
4. Kế toán kết quả hoạt động kinh doanh khách sạn
4.1. Những vấn đề chung về kế toán kết quả hoạt động kinh doanh khách sạn
4.1.1. Nội dung, phương pháp xác định kết quả hoạt động kinh doanh khách sạn
4.1.1.1. Nội dung kết quả hoạt động kinh doanh khách sạn
- Kết quả hoạt động kinh doanh khách sạn được xác định trên kết quả về tiêu thụ hàng hóa và cung cấp dịch vụ: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và CCDV (doanh thu thuần) với giá vốn hàng đã bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kế toán cần theo dõi chi tiết theo từng hoạt động: Kết quả hoạt động kinh doanh khách sạn và các dịch vụ khác, hàng mua về bán, theo dõi riêng chi phí cho từng loại doanh thu hoặc tập hợp chung rồi phân bổ chi phí bán hàng, chi phí QLDN cho từng loại. Có thể phân bổ chi phí bán hàng theo tiêu thức doanh thu từng loại hàng.
Tỷ lệ phân bổ | = |
Tổng doanh thu thực tế |
= | Doanh thu từng loại hàng | - | Tỷ lệ phân bổ |
- Kết quả hoạt động tài chính: Là chênh lệch giữa thu nhập từ hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác: Là chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác với các khoản chi phí khác.
4.1.1.2. Phương pháp xác định kết quả hoạt động kinh doanh khách sạn
- Kết quả hoạt động kinh doanh khách sạn
= | Doanh thu thuần về bán hàng, DV | - | Giá vốn hàng bán | - | Chi phí bán hàng | - | Chi phí QLDN | |
Doanh thu thuần về bán hàng và CCDV | = | Doanh thu bán hàng, CCDV | - | Các khoản giảm trừ doanh thu (CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế XK, TTĐB) |
- Kết quả hoạt động tài chính
= | Doanh thu thuần hoạt động tài chính | - | Chi phí hoạt động tài chính |
- Kết quả hoạt động khác
= | Thu nhập hoạt động khác | - | Chi phí hoạt động khác |
4.1.2. Tài khoản kế toán sử dụng:
Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh (Tương tự bài 2)
4.1.3. Phương pháp hạch toán
(1). Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
ghi:
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
(2). Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ,
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
(3). Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu
nhập khác, ghi:
Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 711 - Thu nhập khác
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
(4). Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác, ghi:
ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 811 - Chi phí khác.
(5). Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành,
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
(6). Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số
phát sinh bên Có TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập hoãn lại”:
+ Nếu TK 8212 có số phát sinh bên Nợ lớn hơn số phát sinh bên Có, thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập hoãn lại.
+ Nếu số phát sinh Nợ TK 8212 nhỏ hơn số phát sinh Có TK 8212, kế toán kết chuyển số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
(7). Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 - Chi phí bán hàng.
(8). Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ,
ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.