Kế toán doanh nghiệp 4 Nghề Kế toán - Trình độ Cao đẳng - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu - 17

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu được khấu trừ thuế GTGT) Có các TK 111, 112, 331,...

(14). Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, CPNCTT, CPSXC theo từng đối tượng tập hợp chi phí để tínhgiá thành dịch vụ, ghi:

Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp. Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.

Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung

Ví dụ: Công ty TNHH MTV kinh doanh khách sạn. Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 01/2019, chi phí kinh doanh dịch vụ khách sạn phát sinh như sau:

1. Ngày 02/01/19 mua một số công cụ dụng cụ trang bị cho các buồng ngủ, giá mua chưa có thuế GTGT 8.000.000đ, thuế GTGT 800.000đ (HĐ GTGT số 0003456), chưa thanh toán tiền cho người bán. Số công cụ, dụng cụ được phân bổ vào chi phí 2 kỳ (PBC03).

2. Ngày 04/01/19 xuất kho 1 số xà phòng tắm, bàn chải đánh răng, trà,..trang bị cho các buồng ngủ 5.000.000đ (phiếu XK001).

3. Ngày 08/01/19 các phòng khách sạn báo hỏng một số bàn ghế cũ trị giá khi xuất dùng 10.000.000đ, đã phân bổ 8.000.000đ, phế liệu bán thu hồi bằng tiền mặt 50.000đ (BH001).

4. Ngày 10/01/19 chi tiền mặt mua 1 số vật liệu sửa chữa hệ thống nước dùng cho các buồng ngủ, giá mua chưa thuế 1.200.000đ, thuế GTGT 120.000đ (HĐ GTGT số 0000777, PC001).

5. Ngày 10/01/19 tính tiền lương phải trả người lao động trong tháng (bảng lương số BL01):

- Nhân viên trực tiếp (nhân viên buồng): 8.000.000đ

- Nhân viên quản lý và phục vụ kinh doanh buồng (quản đốc buồng, thủ kho): 3.000.000đ.

6. Ngày 10/01/19 trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ tính vào chi phí theo chế độ qui định (bảng lương BL03).

7. Ngày 15/01/19 tiền điện, nước dùng cho các buồng đã trả bằng chuyển khoản qua ngân hàng 2.200.00đ, trong đó thuế GTGT 150.000đ (UNC005).

8. Ngày 20/01/19 theo kế hoạch trích trước, công ty đã trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ và tiền lương của nhân viên trực tiếp (TT001) như sau:

- Trích trước sửa chữa nhà khách sạn hàng tháng vào chi phí 3.000.000đ.

- Trích trước tiền lương nghỉ phép của nhân viên trực tiếp theo tỷ lệ 4%.

9. Ngày 22/01/19 chi phí bằng tiền mặt phục vụ kinh doanh khách sạn (tiền mua hoa trang trí các buồng ngủ) 680.000đ (PC002).

10. Ngày 31/01/19 trích khấu hao nhà khách sạn và các trang thiết bị thuộc bộ phận kinh doanh khách sạn 50.000.000đ (KH01).

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.


2.1.2. Lập chứng từ‌

2.1.2.1. Tập hợp và kiểm tra chứng từ gốc‌

- Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng (bên bán)

- Hợp đồng….

2.1.2.2. Ghi chứng từ‌

- Bảng kê thu mua hàng hoá, dịch vụ mua vào (theo mẫu số 01/TNDN)

- Phiếu nhập kho

- Phiếu xuất kho

- Hóa đơn giá trị gia tăng

- Chứng từ thanh toán: Phiếu chi, UNC,…

2.1.2.3. Hoàn thiện chứng từ‌

Kiểm tra và hoàn thiện các nội dung ghi trên các mục trên chứng từ: chính xác, đầy đủ, đúng theo quy định.

2.1.3. Ghi sổ sách kế toán‌

2.1.3.1. Ghi sổ kế toán tổng hợp‌

- Sổ nhật ký chung (hình thức nhật ký chung); sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (hình thức chứng từ ghi sổ), sổ nhật ký - chứng từ (hình thức nhật ký chứng từ)

- Sổ cái các tài khoản.

2.1.3.2. Ghi sổ chi tiết‌

- Sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hoá.

- Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (mở cho TK 621, 622, 627). Ví dụ: Lấy lại số liệu ví dụ trên.

Yêu cầu:

1. Ghi nhật ký chung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng.

2. Tính giá thành đơn vị cho từng loại buồng. Biết rằng công ty có 3 loại buồng, số ngày - buồng thực hiện trong tháng: Loại 1:250; loại 2:300; Loại 3: 250. Công ty tính giá thành theo phương pháp hệ số. Hệ số từng loại buồng: loại 1:1,2; loại 2:1; loại 3:0,8.

* Ghi sổ nhật ký chung

SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2019

Đơn vị tính: đồng



Ngày, tháng ghi sổ


Chứng từ


Diễn giải


Đã ghi

Sổ Cái


STT

dòng

Số hiệu

TK

đối ứng


Số phát sinh


Số hiệu

Ngày, tháng


Nợ


A

B

C

D

E

G

H

1

2




Số trang trước chuyển sang


1




2/1/19

0003456

2/1

Phân bổ CCDC tháng 1


2

6273

4.000.000





Chi phí phải trả


3

242

4.000.000





Thuế GTGT đầu vào


4

1331

800.000





Phải trả cho người bán


5

331


8.800.000

4/1/19

XK001

4/1

Chi phí VL cho buồng ngủ


6

6272

5.000.000





Trị giá VLxuất kho


7

153


5.000.000

8/1/19

BH03

8/1

Chi phí CCDC báo hỏng


8

6273

1.950.000





Phế liệu thu hồi nhập kho


9

152

50.000





Chi phí phải trả


10

242


2.000.000

10/1

PC001

10/1

Chi phí sửa sửa BN


11

6277

1.200.000





Thuế GTGT đầu vào


12

1331

120.000





Tiền mặt


13

1111


1.320.000

10/1/19

BL01

10/1

Chi phí lương nhân viên trực tiếp


14

622

8.000.000





Chi phí lương nhân viên QL BN


15

6271

3.000.000





Tiền lương phải trả


16

334


11.000.000

10/1/19

BL01

10/1

Các khoản đóng góp NVTT


17

622

1.880.000





Các khoản đóng gópBPQLKS


18

6271

705.000





Các khoản đóng góp trừ lương


19

334

1.155.000





Các khoản phải trả phải nộp khác


20

338


3.740.000

15/1/19

UNC05

15/3

Chi phí điện nước cho BN


21

6277

2.050.000





Thuế GTGT đầu vào


22

1331

150.000





TGNH


23

1121


2.200.000

20/1/19

TT01

20/1

Trích trước CP sửa chữa lớn KS


24

6278

3.000.000





Trích trước lương nghỉ phép


25

622

320.000


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 212 trang tài liệu này.

Kế toán doanh nghiệp 4 Nghề Kế toán - Trình độ Cao đẳng - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu - 17



Chi phí phải trả


26

335


3.320.000

22/1/19

PC002

22/1

Chi phí bằng tiền khác cho KS


27

6278

680.000





Tiền mặt


28

1111


680.000

31/1/19

KH01

31/1

Chi phí khấu hao BP khách sạn


20

6274

50.000.000





Khấu hao TSCĐ


22

214


50.000.000

31/1/19

THC01

31/1

Tổng hợp chi phí KH buồng ngủ


23

154

81.680.000





Chi phí NVLTT


24

621


5.000.000




Chi phí NCTT


25

622


10.200.000




Chi phí SXC


26

627


66.480.000


KCV01


Giá vốn hàng bán


27

632

81.680.000





Chi phí SXKD dở dang


28

154


81.680.000




Cộng chuyển sang trang sau







* Giá thành từng loại phòng:

- Tổng số ngày - buồng qui đổi theo buồng chuẩn: 250 x 1,2 + 300 x 2 + 250 x 0,8 = 1.100

Giá thành đơn vị loại buồng chuẩn: 81.680.000 : 1.100 = 74.255đ

+ Giá thành đơn vị buồng loại 1:

74.255 x 1,2 = 89.105đ/ngày-buồng

+ Giá thành đơn vị buồng loại 2:

74.255 x 1 = 89.105đ/ngày-buồng

+ Giá thành đơn vị buồng loại 1:

74.255 x 0,8 = 59.404đ/ngày-buồng

2.2. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp (Tham khảo bài 2)‌

2.2.1. Kế toán chi phí bán hàng‌

2.2.2. Kế toán chi phí quản lýdoanh nghiệp‌

3. Kế toán doanh thu hoạt động kinh doanh khách sạn‌

3.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu hoạt động kinh doanh khách sạn‌

3.1.1. Khái niệm‌

Doanh thu doanh thu kinh doanh khách sạn là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động kinh doanh khách sạn của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

3.1.2. Những qui định chung về kế toán doanh thu kinh doanh khách sạn‌

- Doanh thu cung cấp dịch vụ khách sạn chỉ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch về cung cấp dịch vụ đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định một cách đáng tin cậy khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau:

+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;

+ Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế

toán;

+ Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao

dịch cung cấp dịch vụ đó.

3.1.3. Tài khoản kế toán sử dụng (Tham khảo bài 2)‌

3.1.4. Phương pháp hạch toán‌

(1). Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh giá vốn hàng bán và doanh thu được ghi nhận tương ứng với phần dịch vụ đã hoàn thành, ghi:

Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng

Có TK 5113 - Doanh thu dịch vụ (xác định theo tỷ lệ hoàn thành) Có TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra

Đồng thời, kế toán xác định giá vốn lao vụ dịch vụ đã cung cấp Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

(2). Trường hợp khách hàng đặt trước khi thực hiện dịch vụ khách sạn, ghi: Nợ TK 111,1112 – Số tiền nhận đặt trước

Có TK 131 – Phải thu khách hàng

(3). Khi cung cấp lao vụ dịch vụ nhận đặt trước, ghi: Nợ TK 131- Phải thu khách hàng

Có TK 5113- Doanh thu dịch vụ (xác định theo tỷ lệ hoàn thành)

Có TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra

(4). Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại, kế toán ghi:

Nợ TK 521

Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp Có TK 111,112, 131

(5). Cuối kỳ, kếtt chuyển các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại, kế toán ghi:

Nợ TK 511

Có TK 521

3.2. Lập chứng từ kế toán‌

3.2.1. Tập hợp và kiểm tra chứng từ gốc‌

- Đơn đặt hàng

- Hợp đồng kinh tế….

3.2.2. Ghi chứng từ‌

- Hóa đơn GTGT, HĐ bán hàng

- Phiếu xuất kho

- Báo cáo bán hàng ,….

- Các chứng từ thanh toán phiếu thu, giấy báo của ngân hàng …

3.2.3. Hoàn thiện chứng từ‌

Kiểm tra và hoàn thiện các nội dung ghi trên các mục trên chứng từ: chính xác, đầy đủ, đúng theo quy định.

Lưu ý định khoản trên chứng từ và chữ ký của các đối tượng có liên quan.

3.3. Ghi sổ sách kế toán‌

3.3.1. Ghi sổ kế toán tổng hợp‌

- Sổ nhật ký chung (hình thức nhật ký chung); sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (hình thức chứng từ ghi sổ), sổ nhật ký - chứng từ (hình thức nhật ký chứng từ)

- Sổ cái các tài khoản 511, 521, 632.

3.3.2. Ghi sổ chi tiết‌

- Sổ chi tiết doanh thu

- Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá.

- Sổ chi tiết thanh toán.

4. Kế toán kết quả hoạt động kinh doanh khách sạn‌

4.1. Những vấn đề chung về kế toán kết quả hoạt động kinh doanh khách sạn‌

4.1.1. Nội dung, phương pháp xác định kết quả hoạt động kinh doanh khách sạn‌

4.1.1.1. Nội dung kết quả hoạt động kinh doanh khách sạn‌

- Kết quả hoạt động kinh doanh khách sạn được xác định trên kết quả về tiêu thụ hàng hóa và cung cấp dịch vụ: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và CCDV (doanh thu thuần) với giá vốn hàng đã bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

Kế toán cần theo dõi chi tiết theo từng hoạt động: Kết quả hoạt động kinh doanh khách sạn và các dịch vụ khác, hàng mua về bán, theo dõi riêng chi phí cho từng loại doanh thu hoặc tập hợp chung rồi phân bổ chi phí bán hàng, chi phí QLDN cho từng loại. Có thể phân bổ chi phí bán hàng theo tiêu thức doanh thu từng loại hàng.

Tổng chi phí bán hàng hoặc CP QLDN

Tỷ lệ phân bổ

=


Tổng doanh thu thực tế



Chi phí bán hàng phân bổ

cho từng loại hàng

=

Doanh thu từng

loại hàng

-

Tỷ lệ

phân bổ


- Kết quả hoạt động tài chính: Là chênh lệch giữa thu nhập từ hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.

- Kết quả hoạt động khác: Là chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác với các khoản chi phí khác.

4.1.1.2. Phương pháp xác định kết quả hoạt động kinh doanh khách sạn‌

- Kết quả hoạt động kinh doanh khách sạn


Kết quả hoạt động SXKD

=

Doanh thu thuần về bán hàng, DV

-

Giá vốn hàng bán

-

Chi phí bán hàng

-

Chi phí QLDN


Doanh thu

thuần về bán hàng và CCDV



=


Doanh thu

bán hàng, CCDV


-


Các khoản giảm trừ doanh thu

(CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế XK, TTĐB)


- Kết quả hoạt động tài chính


Kết quả hoạt

động tài chính

=

Doanh thu thuần hoạt

động tài chính

-

Chi phí hoạt động

tài chính


- Kết quả hoạt động khác


Kết quả hoạt

động khác

=

Thu nhập hoạt

động khác

-

Chi phí hoạt động

khác


4.1.2. Tài khoản kế toán sử dụng:‌

Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh (Tương tự bài 2)

4.1.3. Phương pháp hạch toán‌

(1). Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh, ghi:

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ


ghi:

Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

(2). Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ,


Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.

(3). Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu

nhập khác, ghi:

Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 711 - Thu nhập khác

Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

(4). Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác, ghi:


ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 635 - Chi phí tài chính

Có TK 811 - Chi phí khác.

(5). Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành,


Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

(6). Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số

phát sinh bên Có TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập hoãn lại”:

+ Nếu TK 8212 có số phát sinh bên Nợ lớn hơn số phát sinh bên Có, thì số chênh lệch, ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập hoãn lại.

+ Nếu số phát sinh Nợ TK 8212 nhỏ hơn số phát sinh Có TK 8212, kế toán kết chuyển số chênh lệch, ghi:

Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

(7). Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 641 - Chi phí bán hàng.

(8). Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ,

ghi:


Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.

Xem tất cả 212 trang.

Ngày đăng: 04/10/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí