Kế toán doanh nghiệp 4 Nghề Kế toán - Trình độ Cao đẳng - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu - 13

7. Nợ TK 6427


2.2.2.2. Lập chứng từ‌

a. Tập hợp chứng từ gốc

Tương tự như kế toán chi phí bán hàng, tất cả chi phí phát sinh liên quan đến chi phí QLDN đều phải có chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lệ. Tuỳ thuộc vào nội dung của từng yếu tố chi phí phát sinh mà các chứng từ được lập và sử dụng có khác nhau. Cụ thể:

- Đối với chi phí nhân viên quản lý DN, căn cứ vào Bảng thanh toán lương.

- Chi phí khấu hao tài sản cố định, căn cứ vào Bảng tính trích khấu hao TSCĐ.

- Khi phát sinh nghiệp vụ xuất vật tư, CCDC dùng cho BPQLDN, kế toán căn cứ vào các chứng từ như giấy đề nghị xuất dùng, phiếu xuất kho ghi nhận CPQLDN. Khi mua vật tư, CCDC sử dụng ngay ở bộ phận QLDN căn cứ phiếu chi, ủy nhiệm chi, nếu chưa thanh toán thì theo dõi công nợ, hợp đồng.

- Chi phí dịch vụ mua ngoài như tiền điện, nước, sửa chữa TSCĐ, phí,…căn cứ vào hoá đơn GTGT, hoá đơn đặc thù, giấy đề nghị thanh toán, chứng từ mua dịch vụ.

b. Lập chứng từ (Tương tự như CPBH)

c. Hoàn thiện chứng từ (Tương tự như CPBH)

2.2.2.3. Ghi sổ sách kế toán‌

- Ghi sổ kế toán tổng hợp: Sổ nhật ký chung, sổ cái,…tùy theo hình thức ghi sổ kế toán tại DN

- Ghi vào sổ kế toán chi tiết: Sổ chi phí SXKD), Sổ KT chi tiết các TK liên quan

3. Kế toán doanh thu hoạt động kinh doanh nhà hàng‌

3.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu hoạt động kinh doanh nhà hàng‌

3.1.1. Khái niệm‌

Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm

tăng vốn chủ sở hữu.(theo Chuẩn mực: Doanh thu và thu nhập" - chuẩn mực kế toán việt nam).

Doanh thu hoạt động kinh doanh nhà hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động kinh doanh nhà hàng.

3.1.2. Những qui định chung về kế toán doanh thu kinh doanh nhà hàng‌

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp;

- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ

đó;


- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo;

- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao

dịch cung cấp dịch vụ đó.

- Kế toán cần theo dõi riêng chi tiết doanh thu cho từng loại hàng (hàng mua sẵn, hàng tự chế biến).

3.1.3. Tài khoản kế toán sử dụng‌

- Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ


Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ

- Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT);

Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.

- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;


- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;


- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;


- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911


Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 212 trang tài liệu này.

Kế toán doanh nghiệp 4 Nghề Kế toán - Trình độ Cao đẳng - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu - 13

Kế toán theo dõi chi tiết trên các TK cấp 2:

+ Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá

+ Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ

- Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu

- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng;

- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng;

Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.

- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán


Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.


Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu


- Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2

+ Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại

+ Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại

+ Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán

- Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán

- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.

- Kết chuyển giá vốn của SP, HH, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911;

- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và CPSXC cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ;

- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước);

- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra;

- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho;

- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành;

- Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua đã tiêu thụ.

- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết).

- Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn lại.

Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.


Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán


3.1.4. Phương pháp hạch toán doanh thu kinh doanh nhà hàng‌

- Doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã được xác định là đã bán trong kỳ kế toán, căn cứ báo cáo bán hàng, hoá đơn bán hàng kế toán ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131,... (tổng giá thanh toán)

Có TK 511 - DTBH và cung cấp dịch vụ (giá chưa có thuế) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

Đồng thời ghi nhận giá vốn hàng bán, ghi: Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán

Có các TK 154, 156

- Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại cho người mua, ghi:

Nợ TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5213)

Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (thuế GTGT đầu ra được giảm) Có các TK 111,112,131,...

- Trường hợp hàng bán bị trả lại:

+ Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hóa bị trả lại, kế toán phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại:

Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, ghi: Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Nợ TK 156 - Hàng hóa

Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.

Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, ghi: Nợ TK 611 - Mua hàng (đối với hàng hóa)

Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất (đối với sản phẩm) Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.

+ Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại: Nợ TK 5212 - Hàng bán bị trả lại (giá bán chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311) (thuế GTGT hàng bị trả lại) Có các TK 111, 112, 131,...

+ Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có), ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng

Có các TK 111, 112, 141, 334,...

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tổng số giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ sang tài khoản 511, ghi:

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu.

3.2. Lập chứng từ kế toán‌

3.2.1. Tập hợp và kiểm tra chứng từ gốc‌

- Đơn đặt hàng.

- Hợp đồng kinh tế, hợp đồng đặt hàng.

- Phiếu xuất kho (mẫu 02- VT); phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ: Tham khảo phục lục 3 Thông tư 200/2014/TT-BTC

3.2.2. Ghi chứng từ‌

- Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng: Tham khảo phụ lục 1 Thông tư 39/2014/TT-BTC.

- Bảng kê bán lẻ, vé bán hàng: Tham khảo Chương III Thông tư 39/2014/TT-BTC.

- Các chứng từ thanh toán có liên quan: phiếu thu, giấy báo có: Tham khảo phục lục 3 Thông tư 200/2014/TT-BTC

3.2.3. Hoàn thiện chứng từ‌

Kiểm tra và hoàn thiện các nội dung ghi trên các mục trên chứng từ: chính xác, đầy đủ, đúng theo quy định.

3.3 Ghi sổ sách kế toán

3.3.1. Ghi sổ kế toán tổng hợp‌

- Sổ nhật ký chung (hình thức nhật ký chung); sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (hình thức chứng từ ghi sổ), sổ nhật ký - chứng từ (hình thức nhật ký chứng từ)

- Sổ cái các tài khoản 511, 521, 632.

3.3.2. Ghi sổ chi tiết‌

- Sổ chi tiết doanh thu

- Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá.

- Sổ chi tiết thanh toán.

Tham khảo phục lục 4 Thông tư 200/2014/TT-BTC Ví dụ:

Công ty TNHH MTV Thành Phát kinh doanh nhà hàng. MST:1900340924, địa chỉ: Số 05 Võ Thị Sáu, phường 3, TP. Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu, trong tháng 01/2019 có các nghiệp vụ phát sinh sau:

1. Báo cáo bán hàng trong ngày 04/01/19 (giá bán đã có thuế GTGT):

+ Món Soup: 5 thố, giá bán 250.000đ/thố.

+ Món Gỏi: 10 đĩa, giá bán 300.000đ/đĩa.

+ Món Gà: 8 con, giá bán 450.000đ/con.

+ Món Cá: 4kg, giá bán 400.000đ/kg

+ Bia bán 8 thùng, giá bán 270.000đ/thùng.

Nhà hàng đã thu tiền bán hàng trong ngày bằng tiền mặt.

2. Ngày 10/01/19 nhận trước tiền mặt 30.000.000đ của anh Nguyễn Thanh Bình để tổ chức tiệc cưới.

3. Báo cáo bán hàng trong ngày 11/01/19 (giá bán đã có thuế GTGT):

+ Món Gỏi: 4 đĩa, giá bán 300.000đ/đĩa.

+ Món Gà: 3 con, giá bán 450.000đ/con.

+ Món Tôm: 3kg, giá bán 350.000đ/kg

+ Món Lẩu: 10 lẩu, giá bán 550.000đ/lẫu.

+ Bia bán 10 thùng, giá bán 270.000đ/thùng.

Nhà hàng đã thu tiền bán hàng trong ngày: 50% tiền mặt, 50% bằng chuyển khoản qua ngân hàng.

4. Ngày 12/01/19 đã tổ chức xong tiệc cưới cho khách hàng Bình.

- Doanh thu tiệc cưới: 20 bàn, giá bán chưa thuế 4.000.000đ/bàn.

- Bia, nước ngọt, nước đá tổng doanh thu chưa thuế 20.000.000đ.

- Thuế suất GTGT 10%.

Tiền đặt tiệc còn lại ông Bình đã thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng

ACB.


Giải:

Yêu cầu:

- Lập bảng kê bán lẻ và hoá đơn GTGT số 0000001 cho nghiệp vụ 1

- Lập hoá đơn GTGT số 0000003 cho nghiệp vụ 4.

- Ghi sổ nhật ký chung các nghiệp vụ phát sinh trên.

- Ghi sổ cái tài khoản 511.


1. Lập bảng kê bán lẻ và hoá đơn GTGT NV1

- Lập bảng kê bán lẻ


BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ TRỰC TIẾP CHO NGƯỜI TIÊU DÙNG


Ngày 04 tháng 01 năm 2019


Tên tổ chức cá nhân: Công ty TNHH MTV Thành Phát



STT

Tên hàng hóa dịch vụ

Đơn vị tính


Số lượng


Đơn giá

Thuế GTGT


Thành tiền


Ghi chú

01

Món Soup

Thố

5

227.273

113.635

1.136.365


02

Món Gỏi

Đĩa

10

272.727,27

272.727

2.727.273


03

Món Gà

Con

8

409.091

327.272

3.272.728


04

Món Cá

Kg

4

363.636,36

145.455

1.454.545


05

Bia

Thùng

8

245.454,55

196.364

1.963.636



Tổng cộng: 1.055.453

10.554.547


Địa chỉ: Số 05 Võ Thị Sáu, phường 3, TP. Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu Mã số thuế: 1900340924


Người lập

(Ký và ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng (Ký và ghi rõ họ tên)

- Lập hoá đơn GTGT NV1


Mẫu số: 01GTKT3/001


HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Ký hiệu: TP/18P

Liên 1: Lưu Số: 0000001

Ngày 04 tháng 01 năm 2019 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH MTV Thành Phát

Mã số thuế: 1900340924

Địa chỉ: Số 05 Võ Thị Sáu, phường 3, TP. Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu

Điện thoại:......................................Số tài khoản.........................................................................

Họ tên người mua hàng: Bán lẻ

Tên đơn vị:…………………………………………………………………………….. Mã số thuế: …………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………… Số tài khoản.....................................................................................................................

Hình thức thanh toán: TM………..Số tài khoản:……………………………………...

STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

2

3

4

5

6=4x5

1

Bàn tiệc




10.554.547

2

Bia, nước ngọt





Cộng tiền hàng: 10.554.547

Thuế suất GTGT: 10%, Tiền thuế GTGT: 1.055.453

Tổng cộng tiền thanh toán: 11.610.000

Số tiền viết bằng chữ: Mười một triệu sáu trăm mười ngàn đồng


Người mua hàng



Người bán hàng


(Ký, ghi rõ họ, tên)


(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)


Nguyễn Ngọc Nhiên

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)


2. Lập hoá đơn GTGT NV4


HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Ký hiệu: TP/18P

Liên 1: Lưu Số: 0000003

Ngày 12 tháng 01 năm 2019 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH MTV Thành Phát

Mã số thuế: 1900340924

Địa chỉ: Số 05 Võ Thị Sáu, phường 3, TP. Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu

Điện thoại:..................... Số tài khoản.........................................................................

Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thanh Bình

Tên đơn vị: …………………………………………………………………………….. Mã số thuế: ……………………………………………………………………………..

Địa chỉ: Số 18 Nguyễn Thị Minh Khai, phường 5, TP.Bạc Liêu, Bạc Liêu.

Số tài khoản.....................................................................................................................

Hình thức thanh toán: TM/CK………..Số tài khoản:………………………………….

STT

Tên hàng hóa, dịch vụ

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

2

3

4

5

6=4x5

1

Thức ăn (Bàn tiệc)

Bàn

20

4.000.000

80.000.000

2

Bia, nước ngọt




20.000.000













Cộng tiền hàng: 100.000.000

Thuế suất GTGT: 10%, Tiền thuế GTGT: 10.000000

Tổng cộng tiền thanh toán: 110.000.000

Số tiền viết bằng chữ: Một trăm mười triệu đồng


Người mua hàng




Người bán hàng

(Ký, ghi rõ họ, tên)


(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)


Nguyễn Ngọc Nhiên

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)

Xem tất cả 212 trang.

Ngày đăng: 04/10/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí