DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
VIẾT TẮT | VIẾT ĐẦY ĐỦ | |
1. | AFTA | Khu vực mậu dịch tự do các quốc gia Đông Nam Á |
2. | ASEAN | Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á |
3. | ASEM | Hội nghị thượng đỉnh Á - Âu |
4. | CSĐTDL | Cơ sở đào tạo du lịch |
5. | EU | Liên minh châu Âu |
6. | EUR | Đơn vị tiền tệ chung của liên minh Châu Âu |
7. | FDI | Đầu tư trực tiếp nước ngoài |
8. | FII | Đầu tư gián tiếp nước ngoài |
9. | GDĐT | Giáo dục và đào tạo |
10. | GDP | Tổng sản phẩm quốc nội |
11. | HĐVĐT | Huy động vốn đầu tư |
12. | HNKTQT | Hội nhập kinh tế quốc tế |
13. | IMF | Quỹ tiền tệ quốc tế |
14. | KHĐT | Kế hoạch và Đầu tư |
15. | LĐTBXH | Lao động – Thương binh và Xã hội |
16. | NCS | Nghiên cứu sinh |
17. | NNLDL | Nguồn nhân lực du lịch |
18. | NSNN | Ngân sách nhà nước |
19. | ODA | Hỗ trợ phát triển chính thức |
20. | TNDN | Thu nhập doanh nghiệp |
21. | TT | Thứ tự |
22. | USD | Đồng đô la Mỹ |
23. | VHTTDL | Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
24. | WB | Ngân hàng thế giới |
25. | WTO | Tổ chức Thương mại thế giới |
26. | XHCN | Xã hội chủ nghĩa |
Có thể bạn quan tâm!
- Huy động vốn đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực du lịch Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế - 1
- Huy động vốn đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực du lịch Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế - 3
- Đánh Giá Chung Về Tình Hình Nghiên Cứu Và Những Vấn Đề Đặt Ra Cho Đề Tài Luận Án
- Vai Trò Của Nguồn Nhân Lực Du Lịch Trong Phát Triển Du Lịch
Xem toàn bộ 251 trang tài liệu này.
DANH MỤC BẢNG
Tên bảng | Trang | |
Bảng 2.1 | Khách du lịch giai đoạn 2006 – 2013 ……………… | 74 |
Bảng 2.2 | Số lượng cơ sở lưu trú và buồng khách sạn giai đoạn 2006-2013 ………………………………………….. | 75 |
Bảng 2.3 | Thu nhập du lịch giai đoạn 2006 – 2013……………… | 76 |
Bảng 2.4 | Số lượng NNLDL Việt Nam giai đoạn 2006 – 2013… | 79 |
Bảng 2.5 | Chất lượng NNLDL giai đoạn 2006-2013………….. | 81 |
Bảng 2.6 | Tỷ trọng lao động du lịch trong tổng lao động làm việc trong nền kinh tế giai đoạn 2006-2013……………… | 83 |
Bảng 2.7 | Năng suất lao động du lịch giai đoạn 2006-2013…….. | 84 |
Bảng 2.8 | Năng suất lao động tính theo GDP của nền kinh tế giai đoạn 2006-2013…………………………………….. | 84 |
Bảng 2.9 | Quy mô và cơ cấu vốn đầu tư cho phát triển NNLDL của các CSĐTDL thuộc Bộ VHTTDL giai đoạn 2006- 2013…………………………………………………… | 87 |
Bảng 2.10 | Quy mô và cơ cấu vốn đầu tư trong nước cho phát triển NNLDL của các CSĐTDL thuộc Bộ VHTTDL giai đoạn 2006-2013………………………………... | 89 |
Bảng 2.11 | Cơ cấu vốn đầu tư cho phát triển NNLDL của các CSĐTDL thuộc Bộ VHTTDL giai đoạn 2006-2013 … | 89 |
Bảng 2.12 | Cơ cấu vốn đầu tư cho phát triển NNLDL của các CSĐTDL thuộc Bộ VHTTDL giai đoạn 2006-2013… | 90 |
Bảng 2.13 | Nguồn vốn NSNN của các CSĐTDL trực thuộc Bộ VHTTDL giai đoạn 2006-2013……………………… | 92 |
Bảng 2.14 | Nhu cầu vốn từ người dân đóng góp (học phí) của các CSĐTDL thuộc Bộ VHTTDL giai đoạn 2006-2013… | 99 |
Bảng 2.15 | Nhu cầu vốn đầu tư trong nước cho NNLDL của các CSĐTDL thuộc Bộ VHTTDL giai đoạn 2006-2013… | 100 |
Bảng 2.16 | Mức đảm bảo nhu cầu vốn đầu tư cho phát triển NNLDL của các CSĐTDL thuộc Bộ VHTTDL giai | 102 |
đoạn 2006-2013…………………………………….. | ||
Bảng 2.17 | Mức đảm bảo nhu cầu vốn đầu tư trong nước cho phát triển NNLDL của các CSĐTDL thuộc Bộ VHTTDL giai đoạn 2006-2013……………...……………….….. | |
102 | ||
Bảng 2.18 | Suất đầu tư từ nguồn vốn trong nước cho 1 nhân lực du lịch tại CSĐTDL thuộc Bộ VHTTDL giai đoạn 2006-2013…………………………………………….. | |
105 | ||
Bảng 2.19 | Hệ số vốn đầu tư cho phát triển NNLDL trên thu nhập du lịch của các CSĐTDL trực thuộc Bộ VHTTDL giai đoạn 2006-2013 ……………………………………… | |
108 | ||
Bảng 2.20 | Hệ số vốn đầu tư trong nước trên thu nhập du lịch của các CSĐTDL trực thuộc Bộ VHTTDL giai đoạn 2006- 2013…………………………………………………. | |
108 | ||
Bảng 3.1 | Số lượng nhân lực du lịch theo trình độ đào tạo đến năm 2020………………………..…………………….. | |
133 | ||
Bảng 3.2 | Nhu cầu vốn từ dân đóng góp (mức học phí) cho phát triển NNLDL đến năm 2020……………..…………… | |
135 | ||
Bảng 3.3 | Nhu cầu vốn đầu tư cho chi thường xuyên phát triển NNLDL đến năm 2020…………..………………….. | |
136 | ||
Bảng 3.4 | Nhu cầu vốn đầu tư cho hệ thống chính sách, cơ chế quản lý phát triển NNLDL đến năm 2020….………... | |
136 | ||
Bảng 3.5 | Nhu cầu vốn đầu tư cho tăng cường năng lực phát triển NNLDL đến năm 2020………………………… | |
137 | ||
Bảng 3.6 | Nhu cầu vốn đầu tư cho đào tạo lại, bồi dưỡng NNLDL đến năm 2020…………………………….... | |
140 | ||
Bảng 3.7 | Nhu cầu vốn đầu tư cho phát triển NNLDL đến năm 2020…………………………………………………… | |
141 | ||
Bảng 3.8 | Khả năng huy động vốn từ người dân qua mức đóng học phí cho phát triển NNLDL đến năm 2020………. | |
142 | ||
Bảng 3.9 | Khả năng đáp ứng nhu cầu vốn cho phát triển NNLDL đến năm 2020………………………………………… | |
143 |
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang | |
Kênh HĐVĐT cho phát triển NNLDL xét trên góc độ vĩ mô …………………………………………………….…. | 40 |
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Số hiệu Tên biểu đồTrang
Biểu đồ 1.1 Mức độ quan trọng của nội dung phát triển NNLDL trong các CSĐTDL 28
Biểu đồ 1.2 Mức độ quan trọng của nội dung phát triển NNLDL trong các doanh nghiệp du lịch………………………. 28
Biểu đồ 1.3 Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến phát triển
NNLDL 32
Biểu đồ 2.1 Cơ cấu NNLDL Việt Nam giai đoạn 2006-2013 80
Biểu đồ 2.2 Năng suất lao động du lịch so với năng suất lao động
bình quân của nền kinh tế giai đoạn 2006-2013..…..84
Biểu đồ 2.3 Cơ cấu vốn đầu tư cho NNLDL của các CSĐTDL ngoài công lập giai đoạn 2006-2013…..……..………. 96
Biểu đồ 2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến nguồn vốn từ dân đóng góp (học phí, lệ phí) trong các CSĐTDL ngoài công lập.… 97
Biểu đồ 2.5 Các hình thức phát triển NNLDL tại các doanh nghiệp
du lịch ……………………………………………….. 98
Biểu đồ 2.6 Nhu cầu vốn đầu tư trong nước cho phát triển NNLDL của các CSĐTDL thuộc Bộ VHTTDL giai đoạn 2006-
2013………..……………………………………….…. 101
Biểu đồ 2.7 Mức đảm bảo nhu cầu vốn đầu tư cho phát triển NNLDL của các CSĐTDL thuộc Bộ VHTTDL giai
đoạn 2006-2013………………………..…………….. 103
Biểu đồ 2.8 Mức đảm bảo vốn đầu tư cho NNLDL của các cơ sở tham gia đào tạo du lịch ngoài công lập năm
2013…………………………………………………… 104
Biểu đồ 2.9 Mức đảm bảo vốn đầu tư cho NNLDL của các doanh
nghiệp du lịch năm 2013…………….……………….. 105
Biểu đồ 2.10 Suất đầu tư 1 nhân lực du lịch trong các CSĐTDL ngoài công lập năm 2013 …………....…….…………. 106
Biểu đồ 2.11 Suất đầu tư 1 nhân lực du lịch trong các doanh nghiệp
du lịch năm 2013…………………………… 107
A. MỞ ĐẦU
I. Lý do lựa chọn đề tài
Du lịch là ngành kinh tế tổng hợp, được mệnh danh là “ngành công nghiệp không khói” và ngày nay được rất nhiều quốc gia đầu tư phát triển thành ngành kinh tế mũi nhọn. Ở nước ta, ngành Du lịch đã được Đảng và Nhà nước hết sức quan tâm, tạo điều kiện phát triển thực sự trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn, có mức tăng trưởng cao. Bước vào thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, vấn đề phát triển kinh tế du lịch xứng đáng với tiềm năng của đất nước lại càng trở nên cần thiết.
Lịch sử kinh tế đã chỉ ra rằng để phát triển kinh tế thì cần có nguồn lực tài chính, nguồn lực con người và tài nguyên thiên nhiên, nhân văn. Do vậy, lĩnh vực rất quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế du lịch Việt Nam là vốn đầu tư và nguồn nhân lực du lịch (NNLDL).
Phát triển NNLDL là những hoạt động nhằm tăng cường số lượng và nâng cao chất lượng, hiệu quả làm việc của lực lượng lao động đang và sẽ làm việc trực tiếp trong ngành Du lịch. Hiện nay, phát triển NNLDL vẫn là bài toán khó cho những nhà quản lý và doanh nghiệp du lịch với thực trạng NNLDL với chất lượng thấp và số lượng thiếu bởi lẽ nhân lực hoạt động trong ngành Du lịch rất đa dạng về chuyên môn và kiến thức tổng hợp.
Trong Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam, Chính phủ đã chỉ rõ “Đầu tư phát triển du lịch phải kết hợp tốt việc sử dụng nguồn đầu tư từ ngân sách nhà nước (NSNN) với việc khai thác, sử dụng nguồn vốn nước ngoài và huy động nguồn lực trong dân theo phương châm xã hội hoá phát triển du lịch”. Tuy nhiên, hiện nay vốn đầu tư cho phát triển NNLDL Việt Nam chủ yếu dựa vào nguồn vốn từ NSNN hoặc từ các cơ sở đào tạo du lịch (CSĐTDL). Do vậy vốn đầu tư cho phát triển NNLDL vừa thiếu về lượng, vừa yếu về chất lượng đầu tư do chưa được chú trọng đúng mức, chưa có những biện pháp khai thác hiệu quả
mọi nguồn vốn trong việc phát triển NNLDL. Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế (HNKTQT) hiện nay muốn phát triển du lịch thành một ngành dịch vụ mang lại nguồn thu lớn cho Việt Nam thì thu hút, huy động vốn đầu tư (HĐVĐT) cho phát triển NNLDL Việt Nam là vấn đề mang tính lý luận và thực tiễn cấp bách được nhà nước ta quan tâm một cách thích đáng. Giải quyết được bài toán về vốn sẽ tăng khả năng thực thi các dự án phát triển NNLDL giúp thúc đẩy ngành Du lịch phát triển. Vì những lý do nêu trên, tác giả đã lựa chọn đề tài nghiên cứu cho luận án tiến sỹ là “Huy động vốn đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực du lịch Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế”.
II. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích: Góp phần HĐVĐT cho phát triển NNLDL Việt Nam
Nhiệm vụ nghiên cứu: Để đạt được mục đích nghiên cứu, việc nghiên cứu của đề tài đặt ra nhiệm vụ chủ yếu sau đây:
Thứ nhất, Nghiên cứu một cách có hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về NNLDL và HĐVĐT cho phát triển NNLDL trong điều kiện HNKTQT; khảo cứu kinh nghiệm nước ngoài và rút ra các bài học vận dụng cho Việt Nam trong HĐVĐT cho phát triển NNLDL Việt Nam.
Thứ hai, Đánh giá thực trạng HĐVĐT cho phát triển NNLDL Việt Nam trong những năm qua, chỉ ra những kết quả đạt được và nguyên nhân; những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của nó.
Thứ ba, Đề xuất các giải pháp tăng cường HĐVĐT cho phát triển NNLDL Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 phù hợp với tiến trình HNKTQT.
III. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Luận án tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về HĐVĐT cho phát triển NNLDL trong điều kiện HNKTQT.
Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Nghiên cứu lý luận và thực tiễn về HĐVĐT cho phát triển NNLDL, từ đó đề xuất các giải pháp huy động vốn có hiệu quả cho phát triển NNLDL hướng tới sự phát triển kinh tế bền vững. Trong đó, tác giả đi sâu nghiên cứu về lực lượng lao động du lịch trực tiếp, huy động vốn trên góc độ vĩ mô và phân loại vốn đầu tư theo nguồn hình thành.
- Về không gian: Luận án nghiên cứu HĐVĐT cho phát triển nguồn nhân lực trong phạm vi ngành du lịch. Luận án sử dụng số liệu ở các cơ sở đào tạo nhân lực du lịch thuộc Văn hóa, Thể thao và Du lịch (VHTTDL), một số cơ sở đào tạo công lập, ngoài công lập có tham gia đào tạo du lịch, một số doanh nghiệp du lịch đồng thời sử dụng số liệu thống kê của một số quốc gia tiêu biểu đã thành công trong huy động vốn cho phát triển NNLDL.
- Về thời gian:
Luận án sử dụng số liệu từ năm 2006 đến năm 2013 để phân tích, đánh giá thực trạng và rút ra kết luận, đề xuất các giải pháp chủ yếu đến năm 2020 và xác định định hướng đến năm 2030.
IV. Phương pháp nghiên cứu
Tác giả sử dụng những phương pháp nghiên cứu chung của khoa học kinh tế như phương pháp biện chứng duy vật và duy vật lịch sử, phương pháp thống kê mô tả, thống kê phân tích, phân tích so sánh và tổng hợp. Tác giả sử dụng các số liệu đã được thống kê để phân tích theo chiều ngang, theo chiều dọc, so sánh với kế hoạch, kỳ gốc, qua đó thấy được sự biến động của các chỉ tiêu cần phân tích.
Ngoài ra, luận án còn thực hiện điều tra xã hội học và phỏng vấn sâu để phân tích, đánh giá thực trạng HĐVĐT phát triển NNLDL trong các CSĐTDL và một số doanh nghiệp du lịch. Để đạt được mục tiêu nghiên cứu