tư của tỉnh cũng chưa có sự khác biệt so với nhiều địa phương khác.
Trên cơ sở phân tích thực trạng huy động vốn đầu tư cho KCCN tỉnh Phú Thọ, làm rõ những hạn chế và nguyên nhân, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm huy động vốn đầu tư cho KCCN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ như: (1) Ða dạng hoá nguồn lực tài chính cho đầu tư vào các KCCN; (2) Tăng cường thu hút các dự án đầu tư vào KCCN; (3) Hoàn thiện cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư; (4) Một số giải pháp khác như: Cải thiện và nâng cao chất lượng môi trường sống và làm việc; Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
Mặc dù đã cố gắng nỗ lực để hoàn thiện luận án nhưng do việc nghiên cứu được thực hiện trên phạm vi không gian và thời gia khá rộng, trong khi hệ thống số liệu thống kê không nhất quán và liên tục. Do đó dù rất nỗ lực để hoàn thành chuyên đề nhưng vẫn không thể tránh khỏi thiếu sót. Nghiên cứu sinh mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy, cô, các chuyên gia, các nhà nghiên cứu để tiếp tục hoàn thiện và phát triển hơn nữa nghiên cứu của mình.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tham khảo trong nước
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư. (2017). Báo cáo tổng kết hoạt động các mô hình khu công nghiệp, khu kinh tế.
2. Bùi Hữu Phú. (2019). Giải pháp tài chính phát triển các khu công nghiệp tại Vĩnh Phúc. Tạp chí Tài chính.
3. Chính Phủ. (2015). Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg.
4. Chính Phủ. (2017). Nghị định số 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp.
Có thể bạn quan tâm!
- Mục Tiêu Phát Triển Các Khu, Cụm Công Nghiệp Và Huy Động Vốn Đầu Tư Cho Khu, Cụm Công Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Phú Thọ
- Hoàn Thiện Cơ Chế, Chính Sách Ưu Đãi Đầu Tư
- Cải Thiện Và Nâng Cao Chất Lượng Môi Trường Sống Và Làm Việc
- Huy động vốn đầu tư cho khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ - 23
Xem toàn bộ 191 trang tài liệu này.
5. Chính Phủ. (2018). Nghị định 82/2018/NĐ-CP: Quy định về quản lý khu công nghiệp.
6. Đặng Đình Đức. (2020). Giải pháp phát triển các khu công nghiệp tại vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung. Đại học Kinh tế - Đại học Huế.
7. Đặng Thị Hà. (2013). Huy động vốn đầu tư ngoài ngân sách nhà nước để thực hiện các dự án xây dựng đường cao tốc ở Việt Nam. Đại học Kinh tế Quốc dân.
8. Đinh Phi Hổ. (2011). Yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhà đầu tư nước ngoài vào các khu công nghiệp - Mô hình định lượng và gợi ý chính sách. Tạp Chí Phát Triển Kinh Tế, 30-37.
9. Hà Bảo Khánh. (2017). Nghiên cứu môi trường đầu tư và các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư các Khu công nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu.
10. Hoàng Trọng, & Chu Nguyễn Mộng Ngọc. (2008). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS. NXB Hồng Đức.
11. NGHỊ QUYẾT Số: 39/2011/NQ-HĐND Về Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011-2020, định hướng đến năm 2030.
12. Nghị quyết số 11/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển Kinh tế-Xã hội 5 năm 2021-2025, (2021).
13. Lê Hoàng Bá Huyền. (2013). Causes and Effects of Foreign Direct Investment: Basis for Policy Redirection in Thanh Hoa province in Vietnam.
14. Lê Thị Lan. (2017). Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của các doanh nghiệp vào khu kinh tế: Trường hợp khu kinh tế Nghi Sơn, Thanh Hóa [Luận án Tiến sĩ]. Đại học Kinh tế Quốc dân.
15. Mai Văn Nam, & Nguyễn Thanh Vũ. (2010). Factors affecting decisions on investment in industrial parks. Economics Development Review, 38–45.
16. Nguyễn Đình Thọ, & Nguyễn Thị Mai Trang. (2008). Thuộc tính địa phương và sự hài lòng của doanh nghiệp. Nhà xuất bản Thống kê.
17. Nguyễn Hữu Dũng. (2011). Vốn đầu tư cho phát triển các khu kinh tế cửa khẩu biên giới ở các tỉnh miền trung. Học viện Ngân hàng.
18. Nguyễn Như . (2013). Đại từ điển Tiếng Việt.
19. Nguyễn Tân Thịnh. (2019). Khai thác nguồn lực tài chính từ tài sản công ở Việt Nam. Học viện Hậu Cần.
20. Nguyễn Trung Kiên. (2016). Giải pháp tài chính phát triển bền vững các khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang. Học viện Tài chính.
21. Nguyễn Tuấn Anh. (2020). Tổng hợp thông tin về các dự án đầu tư theo khu công nghiệp đến hết năm 2020. https://banqlkcn.hungyen.gov.vn/portal/Pages/2021- 1-13/Tong-hop-thong-tin-ve-cac-du-an-dau-tu-thu-cap-thekwub0t.aspx
22. Nguyễn Việt Dũng. (2016). Huy động nguồn lực tài chính để đầu tư hạ tầng kinh tế xã hội thành phố cửa khẩu quốc tế móng cái [Luận án Tiến sĩ kinh tế]. Đại Học Kinh Tế Quốc Dân.
23. Phạm Văn Ơn & Trần Phan Đoan Khánh. (2015). Nhân tố ảnh hưởng thu hút đầu tư vào khu công nghiệp, cụm công nghiệp tỉnh Tiền Giang.
24. Phan Quốc Tấn. (2012). Giải pháp hỗ trợ cho các doanh nghiệp trong khu công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh phát triển đến năm 2020. Đại Học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh.
25. Quốc Hội. (2020). Luật Đầu tư số: 61/2020/QH14.
26. Thái Bình. (2018). Thái Nguyên huy động nguồn lực xây dựng hạ tầng khu công nghiệp. Báo Điện Tử Nhân Dân. https://nhandan.com.vn/chuyen-lam-an/thai- nguyen-huy-dong-nguon-luc-xay-dung-ha-tang-khu-cong-nghiep-345034/
27. Trần Quyền. (2020). Quy hoạch các khu công nghiệp: Điều chỉnh để đáp ứng yêu cầu phát triển. Báo Thái Nguyên Điện Tử.
28. Trần Thế Lữ. (2018). Huy động nguồn lực tài chính ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập ở Việt Nam. Học viện Tài chính.
29. Trần Thị Mai Hoa. (2018). Đầu tư phát triển các khu công nghiệp vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ [Luận án Tiến sĩ kinh tế]. Đại Học Kinh Tế Quốc Dân.
30. Từ Quang Phương & Phạm Văn Hùng. (2013). Giáo trình Kinh tế đầu tư. Đại học Kinh tế Quốc dân.
31. Vũ Hùng Cường, & Trần Xuân Dưỡng. (2014). Tạp Chí Nghiên Cứu Kinh Tế.
Tài liệu tham khảo nước ngoài
1. Chowdhury. (2018). Mobilizing Resources for Development.
2. ADB. (2008). Mối quan hệ Đối tác Nhà nước—Tư nhân. Ngân hàng Phát triển Châu Á.
3. Alfred Marshall. (1919). Industrial and Trade. Macmillan.
4. Ang, James. (2010). Savings Mobilization, Financial Development and Liberalization: The Case of Malaysia. Monash University.
5. Chia-Li Lin, & Gwo- Hshiung Tzeng. (2009). A Value – Created System of Science (technology) Park by Using Dematel. Expert Systems with Applicatons.
6. Chin-Huang Lin, Chiu-Mei Tung, & Chih-Tai Huang. (2006). Elucidating the industrial cluster effect from a system dynamics perspective. Technovation, 26, 473–482.
7. Christian H.M. Ketels, & Olga Memedovic. (2008). From clusters to cluster- based economic development.
8. Douglas Zhihua Zeng. (2012). China’s Special Economic Zones and Industrial Clusters: Success and Challenges.
9. Douglas Zhihua Zeng. (2017). Special Economic Zones: Lessons from the Globe Experience. PEDL.
10. Dunning. (1977). Trade, location of economic Activity and the MNE: A search for Approach in the international allocation of economic activity.
11. Dunning, J. (1973). The determinants of international production. Oxford Economic Papers, 289–336.
12. Dunning, J. (1981a, a). Explaining the international direct investment position of countries: Towards a dynamic or developmental approach. Weltwirtschaftliches Archiv, 30–64.
13. Dunning, J. (1981b, b). International production and the multinational enterprise.
14. Dunning, J. (1983). Changes in the level and structure of international
production. In Casson, M. (Ed.). The Growth of International Business, 84–139.
15. Dunning, J. (1988). The eclectic paradigm of international production: A restatement and some possible extension. Journal of International Business Studies, 1–31.
16. Dunning, J. (1998). Location and the multinational enterprise: A neglected factor. Journal of International Business Studies, 45–66.
17. Dunning, J., & Dilyard, J. (1999). Towards a general paradigm of foreign direct and foreign portfolio investment. Transnational Corporations, 1–52.
18. Heckscher, E. (1919). The effect of foreign trade on the distribution of income.
Philadelphia: Blakiston, 272–300.
19. Hymer, S. H. (1976). The International operations of natinonal firms: A study of direct foreign investment. Cambridge: MIT Pres.
20. Izumi & Kenichi Ohno. (2015). Ey issues from the experiences of Japanese industrial zone developers in Việt Nam and Thailand.
21. Jeffrey L. Furman, Michael E. Porter, & Scott Stern. (2002). The determinants of national innovative capacity. Research Policy, Vol 31, 899–933.
22. Kemp, M. (1964). The pure theory of International Trade. Prentice-Hall.
23. Kotler, P. (2003). Marketing Management.
24. Krugman, P. (1979). Increasing Returns, Monopolistic Competition, and International Trade.
25. Kurtz, D. L., & Clow, K. E. (1998). Services marketing.
26. MacDougall, G. D. A. (1960). The Benefits and Costs of Private Investment from Abroad: A Theoretical Approach. Economic Record, 13–35.
27. Manpreet Kaur, Surendra S. Yadav, & Vinayshil Gautam. (2013). Foreign Direct Investment and Infrastructure Development: Evidence from India. Indian Institute of Management.
28. Michael, E. P. (1990). The Competitive Advantage of Nations. Harvard Business Review Home.
29. Michael E. Porter. (1998). Clusters and the new economics of competition.
Harvard Business Review, 76(6), 77–90.
30. Ohlin, B. (1933). Interregional and International Trade. Cambridge, Mass.
31. Richard S, E. (1986). A Survey of the Theory of Direct Investment in
Developing Countries. The IBK Papers.
32. Rosenfeld, S. A. (1997). Bringing Business Clusters into the mainstream of economic (Vol. 1–5 (1)). European Planning Studies.
33. Tetsushi Sonobe, & Keijiro Otsuka. (2011). Cluster—Based Industrial Development. A Comparative Study of Asia and Africa. Palgrave Macmillan.
34. The World Bank. (2013). Financing for Development: Post-2015.
35. Tony Addison & P.B. Anand. (2012). Aid and Infrastructure Financing: Emerging challenges with a focus on Africa. UNU-WIDER.
36. UNIDO. (1995). Industrial Clusters and Networks: Case study of SME Growth and innovation. Vienna.
37. UNIDO. (1997). Industrial Estates: Principles and Practices. Vienna.
38. UNIDO. (2012). Europe and central Asia regional confference on industrial parks as a tool to foster loacal industrial development.
39. UNIDO. (2019). International guidelines for industrial parks.
40. Xiaobo Zhang. (2016). Building Effective Clusters and Industrial Parks. IFPRI Discussion Paper, No. 1590.
41. Yue-man Y, J. Leea, & G. Keea. (2009). China’s Special Economic Zones at 30.
Eurasian Geography and Economics.
DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Phạm Phương Thảo, Nguyễn Trọng Tài (2021), “Phát triển các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ” - Tạp chí Khoa học và Công nghệ Trường Đại học Hùng Vương - Tập 23 - Số 2.
2. Phạm Phương Thảo (2021), “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp tỉnh Phú Thọ” - Tạp chí Kinh tế Thái Bình Dương, ISSN: 0868-3808.
3. Phạm Phương Thảo (2018), “Thu hút vốn đầu tư vào các Khu công nghiệp
- Kinh nghiệm từ một số địa phương và bài học vận dụng cho tỉnh Phú Thọ” - Kỷ yếu hội thảo quốc gia Tập 1 - Phát triển kinh tế địa phương. Cơ hội, thách thức và định hướng phát triển trong bối cảnh toàn cầu hóa và cách mạng công nghiệp 4.0 - Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân, Trường Đại học Hùng Vương. P 262-274.
4. Nguyễn Trọng Tài, Phạm Phương Thảo (2017), “Tiếp cận nguồn vốn ở các doanh nghiệp khởi nghiệp các nước và vấn đề đặt ra đối với Việt Nam” - Kỷ yếu hội thảo quốc tế - Thúc đẩy tiếp cận tài chính tại Việt Nam. P 431-447.
MỘT SỐ VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH, CHƯƠNG TRÌNH
ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH PHÚ THỌ
1- Quyết định số 25/2011/QĐ-UBND về việc phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011-2020, định hướng đến năm 2030 của UBND tỉnh Phú Thọ;
2- Nghị quyết số 39/2011/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030 của HĐND tỉnh Phú Thọ;
3- Nghi quyết số 33/2011/NQ-HĐND về chương trình huy động nguồn lực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội then chốt giai đoạn 2011-2015;
4- Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND về việc hỗ trợ đầu tư đối với các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ;
5- Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND về quy định đơn giá cho thuê đất, thuê hạ tầng tại KCN Thụy Vân, KCN Trung Hà và CCN Bạch Hạc;
6- Chương trình số 3692/Ctr-UBND ngày 30/8/2016 về huy động nguồn lực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội then chốt giai đoạn 2016-2020;
7- Quyết định số 09/2017/QĐUBND về ban hành cơ chế đặc thù thu hút đầu tư tại KCN Phú Hà, thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ;
8- Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND về quy định đơn giá dịch vụ thoát nước và xử l nước thải; đơn giá thuê hạ tầng; giá dịch vụ công cộng tại KCN Thụy Vân, KCN Trung Hà, CCN Bạch Hạc.