Việc đánh giá thực hiện công việc tại FLDC được thực hiện hai lần trong một năm, 06 tháng đầu năm và một lần vào cuối năm. Nhân viên được đánh giá theo các mức độ là A, B, C, D.
Công tác đánh giá kết quả thực hiện công việc của nhân viên còn mang tính cảm tính chưa rõ ràng, lý do trong năm 2011 chưa có bảng chỉ tiêu kế hoạch hoạt động cụ thể cho từng nhân viên, chưa có bảng đánh giá thực hiện công việc, dẫn đến việc đánh giá gặp nhiều khó khăn, kết quả đánh giá cuối cùng do người được đánh giá và và người đánh giá trao đổi nhằm thống nhất các thang điểm cuối cùng.
Công ty đã làm tốt công tác đánh giá nhân viên hai kỳ trong một năm, song các tiêu chí đánh giá nhân viên chưa được đánh giá dựa trên các tiêu chí có thể định lượng, cụ thể chưa giao chỉ tiêu kinh doanh hoặc khối lượng công việc cụ thể cho từng nhân viên, sau đó dựa vào kết quả thực hiện các chỉ tiêu hoạt động này để đánh giá nhân viên sẽ chính xác và dễ tiến hành hơn. Việc đánh giá nhân viên hiện nay chủ yếu dựa trên sự trao đổi gữa người đánh giá và người được đánh giá, do đó kết quả chưa khách quan, có phần nghiêng về nhận xét chủ quan của người đánh giá.
Qua khảo sát ý kiến của nhân viên về việc đánh giá kết quả thực hiện công việc của nhân viên tại FLDC kết quả như sau:
Bảng 2.5: Đánh giá kết quả thực hiện công việc
Việc đánh giá nhân viên là chính xác | Cấp trên đề cao việc đánh giá nhân viên | Quá trình đánh giá giúp bạn có kế họach rõ ràng về việc đào tạo và phát triển cá nhân | Quá trình đánh giá thực sự giúp ích để bạn nâng cao chất lượng công việc | ||
Số quan | Hợp lệ | 209 | 209 | 209 | 208 |
Có thể bạn quan tâm!
- Sơ Đồ Bộ Máy Tổ Chức Của Công Ty Các Nguồn Lực Của Công Ty:
- Biểu Đồ Thể Hiện Số Lượng Tàu Cập Cảng Thông Qua
- C: Kết Quả Khảo Sát Tiêu Thức “Công Việc Có Tính Thách Thức”
- C: Kết Quả Khảo Sát “Chính Sách Thăng Tiến Của Fldc Là Công Bằng”
- A: Kết Quả Khảo Sát “Các Chương Trình Phúc Lợi Của Công Ty Rất Hấp Dẫn”
- Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Liên Doanh Phát Triển
Xem toàn bộ 142 trang tài liệu này.
Thiếu dữ liệu | 0 | 0 | 0 | 1 | |
Điểm trung bình | 2.42 | 3.38 | 2.46 | 2.40 |
Bảng 2.5.a: Kết quả khảo sát tiêu thức “Việc đánh giá nhân viên là chính xác”
Tần số | Tần suất | Phần trăm hợp lệ | Phần trăm cộng dồn | ||
Số quan sát hợp lệ | Rất Không đồng ý | 72 | 34.4 | 34.4 | 34.4 |
Không đồng ý | 53 | 25.4 | 25.4 | 59.8 | |
Bình thường | 34 | 16.3 | 16.3 | 76.1 | |
Đồng ý | 25 | 12.0 | 12.0 | 88.0 | |
Rất đồng ý | 25 | 12.0 | 12.0 | 100.0 | |
Tổng số | 209 | 100.0 | 100.0 | ||
Không điền | 0 | 0 | 0 | 0 | |
Tổng số | 209 | 100.0 |
Bảng 2.5.b: Kết quả khảo sát “Cấp trên đề cao việc đánh giá nhân viên”
Tần số | Tần suất | Phần trăm hợp lệ | Phần trăm cộng dồn | ||
Số quan sát hợp lệ | Rất Không đồng ý Không đồng ý | 1 35 | .5 16.7 | .5 16.7 | .5 17.2 |
Bình thường | 72 | 34.4 | 34.4 | 51.7 | |
Đồng ý | 86 | 41.1 | 41.1 | 92.8 | |
Rất đồng ý | 15 | 7.2 | 7.2 | 100.0 | |
Tổng số | 209 | 100.0 | 100.0 | ||
Không điền | 0 | 0 | 0 | 0 | |
Tổng số | 209 | 100.0 |
Bảng 2.5.c: Kết quả khảo sát “Quá trình đánh giá giúp cho bạn có kế họach rõ ràng về đào tạo và phát triển nghề nghiệp cá nhân”
Tần số | Tần suất | Phần trăm hợp lệ | Phần trăm cộng dồn | ||
Số quan sát hợp lệ | Rất Không đồng ý | 69 | 33.0 | 33.0 | 33.0 |
Không đồng ý | 55 | 26.3 | 26.3 | 59.3 | |
Bình thường | 30 | 14.4 | 14.4 | 73.7 |
Tần số | Tần suất | Phần trăm hợp lệ | Phần trăm cộng dồn | ||
Số quan sát hợp lệ | Rất Không đồng ý | 69 | 33.0 | 33.0 | 33.0 |
Không đồng ý | 55 | 26.3 | 26.3 | 59.3 | |
Bình thường | 30 | 14.4 | 14.4 | 73.7 | |
Đồng ý | 29 | 13.9 | 13.9 | 87.6 | |
Rất đồng ý | 26 | 12.4 | 12.4 | 100.0 | |
Tổng số | 209 | 100.0 | 100.0 | ||
Không điền | 0 | 0 | 0 | 0 | |
Tổng số | 209 | 100.0 |
Bảng 2.5.d: Kết quả khảo sát “Việc đánh giá thực sự giúp ích cho bạn nâng cao chất lượng thực hiện công việc”
Tần số | Tần suất | Phần trăm hợp lệ | Phần trăm cộng dồn | ||
Số quan sát hợp lệ | Rất Không đồng ý | 28 | 13.4 | 13.5 | 13.5 |
Không đồng ý | 83 | 39.7 | 39.9 | 53.4 | |
Bình thường | 82 | 39.2 | 39.4 | 92.8 |
Tần số | Tần suất | Phần trăm hợp lệ | Phần trăm cộng dồn | ||
Số quan sát hợp lệ | Rất Không đồng ý | 28 | 13.4 | 13.5 | 13.5 |
Không đồng ý | 83 | 39.7 | 39.9 | 53.4 | |
Bình thường | 82 | 39.2 | 39.4 | 92.8 | |
Đồng ý | 15 | 7.2 | 7.2 | 100.0 | |
Rất đồng ý | 0 | 0 | 0 | ||
Tổng số | 208 | 99.5 | 100.0 | ||
Không điền | 1 | .5 | |||
Tổng số | 209 | 100.0 |
* Qua khảo sát ý kiến của nhân viên thông qua bảng câu hỏi có thể đưa ra các nhận xét sau:
- Về tiêu thức việc đánh giá nhân viên là chính xác. Số điểm trung bình là 2,42 điểm, khá thấp, nó cho thấy nhân viên chưa hài lòng với cách đánh giá nhân viên hiện nay, FLDC chưa có những công cụ giao việc hiệu quả để từ đó giám sát cách thực hiện công việc của nhân viên theo phương pháp định lượng từng chỉ tiêu cụ thể, căn cứ vào kết quả thực hiện công việc, công việc đánh giá sẽ được thực hiện một cách chính xác, minh bạch hơn, tránh gây cho nhân viên nghĩ rằng việc đánh giá mang tính cảm tính.
- Đối với tiêu thức cấp trên đề cao việc đánh giá nhân viên, số điểm đánh giá của nhân viên là 3,38 điểm, nó cho thấy cam kết của các cấp quản lý trong công ty, việc đánh giá phải được thực hiện nhằm khuyến khích những người có kết quả làm việc tốt, đồng thời là một tín hiệu cho những ai chưa thực hiện tốt công việc của mình cần phải nổ lực làm việc hơn nữa nếu không muốn bị thuyên chuyển hoặc chấm dứt hợp đồng lao động.
- Với tiêu thức quá trình đánh giá giúp cho nhân viên có kế hoạch rõ ràng về việc đào tạo và phát triển nghề nghiệp cá nhân, số điểm trung bình đạt được cũng khá thấp chỉ 2,46 điểm thấp hơn điểm trung bình, nó cho thấy việc đánh giá chưa mang lại kết quả như mong muốn, nhân viên hiểu việc đánh giá chỉ mang tính xếp hạng trong quá trình làm việc giữa các nhân viên trong nội bộ công ty, nó chưa mang lại nhận thức và định hướng cho nhân viên hướng đi sắp tới là gì, họ phải có kế hoạch thế nào để đạt được chỉ tiêu kinh doanh được giao, phải làm gì trong thời gian tới để đạt được những mục tiêu cá nhân trong lộ trình nghề nghiệp của mình, nó phản ảnh nhân viên chưa nắm được các điều kiện thăng tiến tại công ty, từ đó có những nổ lực cá nhân với kế hoạch thời gian rõ ràng để đạt được lộ trình đó.
- Về tiêu thức việc đánh giá đã thực sự giúp ích để quý vị nâng cao chất lượng thực hiện công việc. Điểm đánh giá trung bình của nhân viên cho câu hỏi này chỉ 2,40 điểm, như vậy là việc đánh giá chưa đem lại mục đích thiết thực là làm sao giúp cho nhân viên thấy được những điểm đạt được và những điểm nào cần phải cố gắng nhằm cải tiến công việc để thu được kết quả tốt hơn, cũng thông qua đánh giá giúp các cấp quản lý trực tiếp thấy được những mặt còn hạn chế của nhân viên cũng như những công cụ phương tiện làm việc còn thiếu cần phải hỗ trợ nhân viên kịp thời để họ có công cụ thực hiện công việc tốt hơn. Như vậy công ty ngoài việc đánh giá nhân viên định kỳ, sau các lần đánh giá phải có một tổng kết những điểm chưa làm được và những gì hỗ trợ nhân viên chưa tốt để từ đó có những giải pháp kịp thời nhằm hỗ trợ nhân viên thực hiện công việc của mình tốt hơn.
2.5.3.2 Thăng tiến
Việc đề bạt và thăng tiến tại FLDC hiện nay là rất ít, khi cần một vị trí quản lý hoặc cấp cao hơn, công ty đa phần là đăng báo, thông qua công ty tuyển dụng để tuyển dụng. Đối với những nhân viên có thâm niên công tác lâu năm họ sẽ có cảm giác bất mãn, nếu nguyện vọng cống hiến lâu dài của họ tại FLDC không được thực hiện họ sẽ quyết định ra đi. Tác giả đã tiến hành điều tra ý kiến của nhân viên về vấn đề thăng tiến tại FLDC, kết quả như sau:
Bảng 2.6: Đề bạt và thăng tiến trong công ty
Quý vị có nhiều cơ hội để thăng tiến | Được biết các điều kiện để thăng tiến | Chính sách thăng tiến của công ty là công bằng | ||
Số quan sát | Hợp lệ | 209 | 209 | 209 |
Thiếu dữ liệu | 0 | 0 | 0 | |
Điểm trung bình | 2.31 | 2.15 | 2.33 |
Bảng 2.6.a: Kết quả khảo sát “Quý vị có nhiều cơ hội để thăng tiến”
Tần số | Tần suất | Phần trăm hợp lệ | Phần trăm cộng dồn | ||
Số quan sát hợp lệ | Rất Không đồng ý | 47 | 22.5 | 22.5 | 22.5 |
Không đồng ý | 87 | 41.6 | 41.6 | 64.1 | |
Bình thường | 49 | 23.4 | 23.4 | 87.6 | |
Đồng ý | 16 | 7.7 | 7.7 | 95.2 | |
Rất đồng ý | 10 | 4.8 | 4.8 | 100.0 | |
Tổng số | 209 | 100.0 | 100.0 | ||
Không điền | 0 | 0 | 0 | 0 | |
Tổng số | 209 | 100.0 |
Bảng 2.6.b: Kết quả khảo sát “Được biết các điều kiện để thăng tiến”
Tần số | Tần suất | Phần trăm hợp lệ | Phần trăm cộng dồn | ||
Số quan sát hợp lệ | Rất Không đồng ý | 59 | 28.2 | 28.2 | 28.2 |
Không đồng ý | 79 | 37.8 | 37.8 | 66.0 | |
Bình thường | 53 | 25.4 | 25.4 | 91.4 |
Tần số | Tần suất | Phần trăm hợp lệ | Phần trăm cộng dồn | ||
Số quan sát hợp lệ | Rất Không đồng ý | 59 | 28.2 | 28.2 | 28.2 |
Không đồng ý | 79 | 37.8 | 37.8 | 66.0 | |
Bình thường | 53 | 25.4 | 25.4 | 91.4 | |
Đồng ý | 16 | 7.7 | 7.7 | 99.0 | |
Rất đồng ý | 2 | 1.0 | 1.0 | 100.0 | |
Tổng số | 209 | 100.0 | 100.0 |